Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an ca nam 20192020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.1 KB, 19 trang )

Chương IV
Tiết 37 : Bài 24

Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2019
Dạy ngày 8 tháng 1 năm 2019
OXI KHƠNG KHÍ
TÍNH CHẤT CỦA OXI

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với nhiều phi kim (S, P...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính
chất hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Yêu q mơn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nghiêm túc khi làm thí
nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng cơng nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận
dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV :+ Đồ dùng: Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗng sắt, đèn cồn,bình thủy tinh..
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm


HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Gv sử dụng kỹ thuật KWL
- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trị với đời sống và sản xuất:
- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ?
Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến
Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống. Vậy Oxi có những tính chất gì? có vai
trị như thế nào trong cuộc sống.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân


- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận dụng, có
trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất
chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi:

KT trình bày 1 phút
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong khơng khí ( đơn
chất ) và trong nước ( hợp chất ).
 Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động
thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân
tử khối của oxi ?

-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.

Hoạt động 2 Tính chất vật lý của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, I./ Tính chất vật lý
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận dụng,
có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét về trạng thái ,
màu sắc và mùi vị của oxi ?

Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất
khí khơng màu, khơng mùi.
u cầu hs hoạt động cặp đơi trả lời câu hỏi:
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với khơng khí ?  Từ đó
cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn khơng khí ?
Hs: d O =
2kk

32
=1,1
29

 Vậy oxi nặng hơn khơng khí.
-Ở 200C
+ 1 lít nước hịa tan được 31 ml khí O2.
+ 1 lít nước hịa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?
Hs: Oxi tan ít trong nước.
-Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -183 0C và có màu xanh
nhạt.
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt
kết luận.

- Oxi là chất khí, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, ít tan trong nước
- Nặng hơn không khí.
- Oxi lỏng ở -183C có màu xanh nhạt



Hoạt động 3 Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL ngơn ngữ
hóa, có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta
lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
- Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Đốt mi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong
khơng khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong
khơng khí ?
Hs; - S cháy trong khơng khí với ngọn lửa nhỏ,
màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn,
với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí khơng màu.
Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit:
SO2 còn gọi là khí sunfurơ.

-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết
phương trình hóa học xảy ra ?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt
kết luận.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Đốt mi sắt có chứa bột photpho trong
khơng khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng
P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với
ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột
màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được

II./ Tính chất hóa học
1./ Tác dụng với phi kim

a. Với Lưu huỳnh.
* Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong oxi
tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh đioxit
( SO2)
to
* PTHH: S(r) + O2(k)   SO2(k)


b. Với Phôtpho.
* P cháy mạnh trong O 2 với ngọn lửa
sáng chói, tạo ra khi trắng, dày đặc bám
vào lọ dưới dạng bột là điphotphopentaoxit (P2O5).
* PTHH:
to
4P(r) + 5O2(k)   2P2O5(r)


trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết
phương trình hóa học xảy ra ?
Gv nhận xét và chốt kết luận

2.3. Hoạt động luyện tập.
III./ Luyện tập
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
- Định hướng NL, PC: NL ngơn ngữ hóa, PC tự
tin.
u cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
Gv treo bảng phụ Bt
Hs nghiên cứu Bt thảo luận nhóm phương pháp
giải
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy hồn
tồn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối lượng và thể

tích khí Lưu huỳnh đi Oxit sinh ra khi đó.

Gv nhận xét. Chốt lại pp giải bài tập theo PTHH

Phương trình phản ứng:
S + O2  SO2
Số mol của Lưu huỳnh là:
nS =

m 1,6
=
=0 , 05(mol)
M 32

Theo PT
nO2 = nS = 0,05 (mol)
Thể tích khí Oxi đã dùng:
VO ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Theo PT
nSO2 = nS = 0,05 (mol)
Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh điOxit
là:
VSO ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mSO ❑2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)

2.4. Hoạt động vận dụng.
- Ngồi S, P oxi cịn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, … Hãy viết phương
trình hóa học của các phản ứng trên ?
- Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H 2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H O thu được.

Làm bài tập 1,2,3 SGK
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Học bài cũ, làm bài tập 1 – 4 SGK
Làm bài tập : Tính khối lượng phơtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho pentaOxit(P2O5)
Chuẩn bị mỗi tổ: 1 chai khí bùn ao, 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi
Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet
/>
Tiết 38: Bài 24

Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2019
Dạy ngày 9 tháng 1 năm 2019
TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)


I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác
dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất
thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH 4 , rút ra được nhận xét về
tính chất hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp gỗ, diêm ,
mi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1/.Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- Gv cho 2-3 hs tham gia
- Trong vịng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Nêu các tính chất vặt lý của oxi? ?
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với lưu huỳnh ?
3. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với photpho ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.3. Hoạt động luyện tập.
Ngồi các tính chất tác dụng với phi kim oxi cịn có khả năng tác dụng với các chất khác như

kim loại, hợp chất.


Hoạt động 1 Hồn thiện các tính chất hố học của Oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, có trách
nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được
với một số phi kim như: S, P, tiết học hơm nay
chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi,
đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số
hợp chất khác.
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt  đưa đoạn
dây sắt vào lọ đựng khí oxi.
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu
dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi.
u cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận
xét và viết PTHH?
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.

- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ
lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi  sắt cháy mạnh,
sáng chói, khơng có ngọn lửa và khơng có khói.
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt 
Các em thấy có hiện tượng gì ?
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có
CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
KT trình bày 1 phút
-Theo em tại sao ở đáy bình lại cần có 1 lớp nước
khi làm thí nghiệm?
Hs: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ
bình khơng bị tách vỡ ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ
cao hơn 20000C ).
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt
kết luận.
Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều KL
khác: Al, Mg....
Gv thu kiểm tra mẫu khí bùn ao học sinh đã chuẩn

I./ Tính chất hố học của Oxi (tt)
2./ Tác dụng với kim loại

+ Sắt cháy sáng chói, khơng có ngọn
lửa, khơng khói. Tạo ra các hạt nhỏ
nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ)
+ PTHH:

to Fe3O4
3Fe(r) + 2O2(k) ⃗
(Oxit sắt từ)
(FeO.Fe2O3)

+ O2 tác dụng được với nhiều kim loại
khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al; Mg.....


bị
Gv giới thiệu khí bùn ao thành phần chủ yếu là
metan CH4
Gv: đốt khí cho hs quan sát, nhận xét hiện tượng
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hs:Khí Metan cháy trong khơng khí với ngọn lửa
màu xanh
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2
- Hãy viết phương trình hóa học.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt
kết luận.
Ngồi ra oxi cịn tác dụng với nhiều hợp chất khác:
xăng, dầu, cồn,...

3./ Tác dụng với hợp chất.

+Tác dụng với khí Metan( CH4)
- Khí Metan cháy trong khơng khí với
ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt
- PTHH
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
- Định hướng NL, PC: NL ngơn ngữ hóa, PC tự tin.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu các tính chất hóa học của oxi ?
- Hoàn thành các PTHH sau:
to 2Na2O
a. 4Na + .......... ⃗
to 2MgO
b. ........... + O2 ⃗
to 2P2O5
c. ........... + 5O2 ⃗
to 2Al2O3
d. ........... + 3O2 ⃗
to Fe3O4
e. ........... + ......... ⃗
to 2CO2 + 2H2O
f. .......... + ......... ⃗
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời xây dựng sơ đồ tư duy bài học:



2.4. Hoạt động vận dụng.
Đốt cháy 12,4 gam phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphơtpho pentaOxit
a/ Phơtpho hay Oxi chất nào cịn dư ? số mol chất dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao nhiêu?
Phương trình hố học:

4P
+ 5O2
2P2O5
t0
m 12 , 4
=
=0,4(mol)
M 31
m 17
Số mol oxi: nO = = =0 , 53125(mol)
M 32
nP 4
0,4
: :
Theo PTHH ta có tỷ lệ :
nO 5 0 ,53125
n P=

Số mol Photpho:

2

2


5
5
nP =
.0,4 = 0,5 (mol)
4
4
Số mol Oxi dư: nO =0 ,53125 − 0,5=0 , 03125(mol)

a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng nO2 =
2

b./ theo PTHH: nP2O5 = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol)
khối lượng sản phẩm mP O =n . M =0,2. 142=28 , 4 ( g)
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Học bài cũ , học thuộc các tính chất hố học của oxi và PTHH minh hoạ
Làm bài tập 4 -5 SGK. Tìm hiểu về sự oxi hố
Làm thêm bài tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
2

5


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo:
CHỦ ĐỀ: OXI- SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Điều chế thành cơng oxi trong phịng thí nghiệm từ các chất KMnO 4 ( thuốc tím), H2O2( nước
oxi già)

- Thử thành cơng tính chất hóa học của oxi, sự cháy của một số chất trong khơng khí và trong
oxi
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường không khí trong lành tránh ơ nhiễm cũng như có những
biện pháp phòng cháy, chữa cháy .
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin.
- Năng lực chun biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận
dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Thời gian thực hiện :
4 tuần bắt đầu từ bài Tính chất của oxi đến hết bài Khơng khí- Sự cháy, Sách giáo khoa
Hóa học lớp 8
2. Thiết bị và vật tư :
- SGK Hóa học lớp 8 ; Máy tính có kết nối internet( nếu có), Máy quay phim
- Sổ cá nhân, bút viết.
- Giấy A4, A0
- Hóa chất : thuốc tím, nước oxi già, than củi, nến, ống nghiệm, kẹp gỗ, đền cồn
 Có thể linh hoạt khi chọn thiết bị vật tư phù hợp
3. Hình thức hoạt động :
Làm việc theo nhóm( mỗi nhóm gồm 2 bàn có 6-7 HS)
III. Dự kiến giao nhiệm vụ.
1. Tìm kiếm thơng tin từ sgk

+ Thơng tin từ Sgk Hóa học lớp 8 : Oxi- Điều chế oxi, Khơng khí- Sự cháy
+ Hồn thiện mẫu :

PHIẾU BÁO CÁO CÁ NHÂN


1.
2.
3.
4.

Họ và tên :
Công việc được giao
Thời gian bắt đầu :………………………..Thời gian kết thúc……………….
Nội dung báo cáo( có trích dẫn nguồn thơng tin sử dụng)
a. Tính chất vật lý của oxi……………………………………………………
b. Tính chất hóa học của oxi…………………………………………………
+ Thơng tin từ các nguồn khác : trên internet, báo chí, tuyên truyền, thu thập số liệu, dẫn chứng
tại địa phương.
Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên lựa chọn một trong các cụm từ khóa về oxi như :
<<
tính chất hóa học của oxi >>, << vai trò của oxi với sự sống và sự cháy >>, << ứng dụng của
oxi>>…
Hoàn thiện mẫu :
PHIẾU BÁO CÁO CÁ NHÂN
1. Họ và tên :
2. Công việc được giao
3. Thời gian bắt đầu :……………………Thời gian kết thúc :…………………..
4. Nội dung báo cáo( có trích dẫn nguồn thơng tin sử dụng)
+ Cá nhân tìm kiếm thu thập thơng tin theo chủ đề của nhóm mình

2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề.
IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bước 1. Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thơng
Mẫu 1: Bài truyền thơng
Kính thưa........................................................................
Giới thiệu chủ đề của nhóm............................................
Giới thiệu về nhóm.........................................................
Kính thưa q vị và các bạn!
Nguyên nhân vấn đề.....................................................
Hậu quả........................................................................
Biện pháp giải quyết....................................................
Cảm ơn sự lắng nghe của cô giáo và các bạn.
Mẫu 2: Đóng kịch
Mẫu 3: Tờ rơi
Bước 2. Đưa ra ý tưởng cho bài truyền thông dựa trên chủ đề đã chọn. Có thể chọn một trong
những hình thức trên.
Bước 3. Lựa chọn và thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm
- Những nội dung chính( chữ viết, hình ảnh..) sẽ đưa vào bài
- Hình thức trình bày.
Bước 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm
 Nhóm trửơng phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên
- 3-4 người chuẩn bị cơ sở vật chất: máy tính, giấy A0, A4, bút chì, màu, trang phục...
- 3-4 người chuẩn bị nội dung:
Thiết kế nội dung bài, xây dựng kịch bản, phân vai...
 Tiến hành thiết kế( bài thuyết trình)
+ Tên nhóm
+ Chủ đề
+ Nội dung chủ đề: kèm theo hình ảnh hoặc video minh họa...
+ Bài học kinh nghiệm...
+ Thiết kế trên giấy hoặc máy tính dạng bài powerPoint, video...

+ Tập hợp tranh ảnh để minh họa...


Tính chất của oxi.

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM KIẾM THƠNG TIN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chia nhóm ( mỗi nhóm 4 – 5 HS)
- HS tự bầu nhóm trưởng.
- Giới thiệu và Phát phiếu thu thập thông tin
và MAU – CN cho HS
- GV đưa lên màn hình Hình ảnh MAU – CN
và mẫu thu thập thơng tin.

- u cầu từng cá nhân tìm kiếm thơng tin về:
Tính chất hóa học của oxi, vai trị của oxi với
sự sống và sự cháy, điều chế oxi…thơng tin
dạng hình ảnh, video clip hoặc bài viết liên
quan …trong sgk hóa 8, thư viện nhà trường
hoặc trên mạng internet…

- Cá nhân tự đọc nội dung các bài 24 đến
28/ SGK hóa 8, hồn thiện mẫu phiếu thu
thập thơng tin.
- Tìm thơng tin trên mạng internet: Nhóm
trưởng phân cơng mỗi thành viên lựa chọn
một trong các từ khóa: “Tính chất hóa học
của oxi”, “vai trò của oxi với sự sống và sự

cháy”, “ứng dụng của oxi”, “điều chế
oxi”…

- Hướng dẫn HS lưu file dữ liệu vào 1 thư mục
- Các nhóm lập kế hoạch hoạt động
trên máy tính.
- Giám sát việc phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm. Hỗ trợ khi cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Lồng ghép trong hoạt động tìm tịi mở
rộng:
- u cầu HS về nhà trình bày những hóa chất,
dụng cụ cần chuẩn bị và cách tiến hành các thí
nghiệm:
+ Điều chế oxi từ thuốc tím.
+ Điều chế oxi từ nước oxi già.
+ Thí nghiệm minh họa khả năng cháy của nến
trong khơng khí và trong oxi.
- Trong các thí nghiệm đó, cần lưu ý điều gì?
- GV gợi ý cho các nhóm về hình thức báo cáo
sản phẩm: video clip, Poster, bản trình chiếu
PowerPoint…

- HS làm việc theo nhóm đã được phân
cơng, trình bày dụng cụ, hóa chất, và cách
tiến hành ra giấy A4.

- Nhóm trưởng phân cơng thành viên chuẩn
bị dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành.
- Nhóm thảo luận và thống nhất hình thức
báo cáo.

HOẠT ĐỘNG 3: TIẾN HÀNH ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV theo dõi, giám sát quá trình phân cơng,
chuẩn bị và thực hành, hỗ trợ HS khi cần.

- Giao nhiệm vụ về nhà:
- Yêu cầu các nhóm về nhà hồn thiện sản
phẩm, nội dung báo cáo gồm 2 phần:
+ Kiến thức về oxi, tính chất vật lí, tính chất
hóa học, vai trị của oxi với sự sống và sự
cháy; Ứng dụng của oxi, điều chế oxi trong
PTN và quá trình tạo ra oxi trong tự nhiên.
- Hình ảnh, video clip … về q trình làm thí
nghiệmđiều chế oxi và minh họa tính chất của
oxi, nêu được những thuận lợi và khó khăn
trong q trình thực hành.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nhóm trưởng phân cơng các thành viên
chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và đọc kỹ cách
tiến hành thí nghiệm.
- HS thực hiện thí nghiệm trong PTN
- HS ghi rõ hóa chất, tiến trình thí nghiệm,

chụp hình sản phẩm, quay video clip về q
trình thực hành thí nghiệm (nếu có điều
kiện).
- Các nhóm xây dựng, chế tạo, thực hiện
báo cáo tại nhà.

HOẠT ĐỘNG 4: HOÀN THIỆN SẢN PHẨM
Các nhóm hồn thiện ở nhà.
Chuẩn bị báo cáo vào tiết 41

Tiết 39: Bài 25
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:

Soạn ngày 7 tháng 1 năm 2019
Dạy ngày 15 tháng 1 năm 2019
SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP –
ỨNG DỤNG CỦA OXI


- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Xác định được có sự oxi hố trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hố hợp.
3. Thái độ: u q mơn học, có thái độ hăng say tìm tịi nghiên cứu.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực

thuyết trình, năng lực sử dụng cơng nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.Tự lập, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
GV:- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
- HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất hố học của Oxi?viết PTHH minh hoạ ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Viết các PTHH có chất phản ứng là oxi?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự Oxi hoá
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động I./ Sự Oxi hố
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình

bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết
vấn đề, PC tự lập.
Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở HĐ khởi
động
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất
Yêu cầu hs hoạt động cặp đơi trả lời câu hỏi: đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi
Các phản ứng trên có điểm gì giống
Ví dụ: CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O


nhau ?
Hs: quan sát các PTHH -> phản ứng đều có
sự tham gia của Oxi
Giáo viên nhận xét . các phản ứng của oxi và
các chất trên đều là sự Oxi hố chất đó .
KT trình bày 1 phút
Vậy sự Oxi hố là gì?
Hs: biểu khái niệm sự Oxi hố.
Nhận xét tổng kết

4P + 5O2


t 0 2P2O5

Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng hoá hợp

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, II./ Phản ứng hố hợp
luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn
đề, PC có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự
nhiên.
u cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải
bàn) trả lời câu hỏi:
- Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc có gì
+ Phản ứng hố hợp là phản ứnghố học
giống nhau ?
trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm)
Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra đặc được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
điệm chung của các phản ứng trên -> nhận xét
đầu.
Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm
Ví dụ

Gv :Thơng báo cho hs biết các phản ứng trên gọi
4P
+ 5O2
2P2O5
t0
là phản ứng hoá hợp .
KT trình bày 1 phút

- Phản ứng hố hợp là gì? cho Vd ?
Gv nhận xét.
Gv khí đốt P cháy trong oxi, sờ vào bình ta có
cảm giác gì? => giải thích
- Các phản ừng sinh ra nhiệt gọi là phản
Hs: Sờ vào bình ta có cảm giác nóng vì phản ứng ứng toả nhiệt.
toả nhiệt
Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic + Q
Cho hs thêm các ví dụ về PƯHH có toả nhiệt.
Thế nào là phản ứng toả nhiệt. ? cho VD ?
Gv nhận xét, chốt kết luận
Hoạt động 3 Ứng dụng của Oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động III./ Ứng dụng của Oxi
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp


đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết
vấn đề, PC có trách nhiệm bảo vệ mơi trường
tự nhiên.
u cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn
trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con
người ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Giáo viên nhận xét tổng kết
Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông báo
cho hs một vài thông tin về hoạt động môi
trường và kế hoạch cắt giảm lượng khí thải
của các quốc gia trên thế giới

Oxi rất cần cho:
- Q trình hơ hấp của con người và động
vật.
- Quá trình đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản xuất.

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn đề, PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
4.1./ Sự Oxi hoá là gì?
a./ Q trình động vật sử dụng Oxi cho hơ hấp. b./ Là quá trình cây xanh tạo ra Oxi.
c./ Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác d./ Tất cả đều sai.
4.2./ Hoàn thành bảng sau:
Phản ứng
Sự Oxi hoá
PƯ Hoá hợp
0
C 2 H2 + O 2 ⃗

t CO2 + H2O
4Na + O2  2Na2O
2Al +3 Cl2  2AlCl3
S + O2  SO2
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
H2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2H2O
CaCO3 CaO + CO2
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học


2.4. Hoạt động vận dụng.
Bài 1: Cho các PTHH sau:
o

t
a. CaCO3   CaO
b. NaCl + AgNO3 

c. 2H2

+ CO2
NaNO3 + AgCl

o

 t 2 H2O
o
 t Na2S

+ S
+ KOH  KCl
+

+ H2O
H2SO4

+ O2

d. 2Na
e. HCl
H 2O
f. SO3
Trong các PTHH trên, PTHH nào là phương trình biểu diễn phản ứng hố hợp.
Bài 2:Lấy 2 VD về sự oxi hố có lợi và 2 VD về sự oxi hố có hại trong đời sống và sản xuất.
Bài 4: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên
ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Hồn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a. Natri + khí oxi  ?
 CuO
b. Cu + ?
 Fe3O4
c. ?
+?
d. Fe(OH)2 + H2O + O2  ?
- Tìm hiểu về oxit


Thày cơ liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.

Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham
luận, bài thi e-Learing các cấp…





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×