Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Toan hoc 4 Tim hai so khi biet tong va ti so cua hai so do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.65 KB, 4 trang )

Bài 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó
I. Mục tiêu:

Giúp HS biết cách giải bài tốn về “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số
đó”.

Rèn kĩ năng giải bài tốn tổng – tỉ.

Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 137.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết cách tìm tỉ số, trong giờ
học này chúng ta sẽ sùng tìm cách giải
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
b).Hướng dẫn giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Bài tốn 1
- Nêu bài toán: Tổng của hai số là 96. Tỉ
số của hai số đó là . Tìm hai số đó.


-Hỏi:
+Bài tốn cho ta biết những gì?
+Bài tốn hỏi gì?
-Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của
hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số,
dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi
đây là bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của chúng.
-Yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài tốn bằng
sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát
biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng,
sai cho các cách mà HS đưa ra.
-Hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.

-Nghe và nêu lại bài toán.

+Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của
hai số là .
+Yêu cầu tìm hai số.

-HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản
thân, sau đó phát biểu ý kiến và nghe
GV nhận xét.
-Làm theo hướng dẫn của GV:
+Số bé biểu dinễ bằng 3 phần bằng

nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần
bằng như thế.


thẳng:
+Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể
biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn
thẳng ? (Nếu HS khơng biểu diễn được
thì GV biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng
nhau, sau đó hỏi: Nếu biểu diễn số bé
bằng 3 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là
mấy phần bằng như thế?)
+Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé,
số lớn.
+Yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.
+Yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài
toán.
+GV thống nhất về sơ đồ.
-Hướng dẫn HS giải bài toán:
+Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với
bao nhiêu phần bằng nhau?
+Em làm thế nào để tìm được 8 phần
bằng nhau.
+Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu
phần bằng nhau chúng ta tính tổng số
phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 +
5 = 8 (phần). Như vậy tổng hai số tương
ứng với tổng số phần bằng nhau.
+Biết 96 tương ứngvới 8 phần bằng
nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một

phần?
+Số bé có mấy phần bằng nhau?
+Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi
phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao
nhiêu?
+Hãy tính số lớn.
-u cầu HS trình bày lời giải bài toán.

* Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.

+1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra
giấy nháp.
+HS tiếp tục vẽ.
+HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi (?) vào sơ
đồ.
-Tìm lời giải bài tốn theo hướng dẫn
của GV.
+96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
+Em đếm.
+Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8

+Giá trị của một phần là:
96 : 8 = 12
+Số bé có 3 phần bằng nhau.
+Số bé là 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là:
12 Í 5 = 60
Hoặc 96 – 36 = 60
-1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả

lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 Í 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Đáp số: SB: 36 ; SL: 60
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
trong SGK.
-Trả lời:
+Biết Minh và Khơi có 25 quyển vở.


Số vở của Minh bằng số quyển vở của
-Hỏi:
Khơi.
+Bài tốn cho biết gì?
+Hỏi số vở của mỗi bạn.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó vì bài tốn cho biết tổng số
+Bài tốn hỏi gì?
vở của hai bạn, cho biết tỉ số giữa số
+Bài toán thuộc dạng tốn gì? Vì sao em vở của bạn Minh và bạn Khôi.
biết?
-HS vẽ sơ đồ: 1 HS vẽ trên bảng lớp.
HS cả lớp vẽ vào vở.
-Yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn
để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

-GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết
luận: Vì số vở của bạn Minh bằng số vở
của bạn Khôi là 3 phần như thế.
-Hướng dẫn HS giải bài toán:
+Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với
bao nhiêu phần bằng nhau?
+Vậy một phần tương ứng với mấy
quyển vở?
+Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+Bạn Khơi có bao nhiêu quyển vở?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
-Hỏi: Qua hai bài tồn trên, bạn nào có
thể nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của chúng?
-Nêu lại các bước giải, sau đó giảng: Sau
khi tìm được tổng số phần bằng nhau
chúng ta có thể tìm giá trị của một phần,
bước này có thể làm gộp với bước tìm số
bé.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5
(phần)
+Một phần tương ứng với 25 : 5 = 5
quyển vở.
+Có 5 Í 2 = 10 quyển vở.
+Có 25 – 10 = 15 quyển vở.
-HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bài

giải trên bảng lớp:
-HS nêu các bước giải:
+Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
-HS nêu trước lớp.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Bài toán thuộc dạng tốn gì?
+Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên
biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì
-Em hãy nêu các bước giải bài tốn tìm số lớn là 7 phần như thế.
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-Yêu cầu HS giải bài toán.
bài vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
-GV chữa bài, sau đó hỏi HS:
lớp đọc thầm trong SGK.
+Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần -Là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ
bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng
số.



nhau?
-Nêu: Trong khi trình bày lời giải bài
tốn trên các em cũng có thể khơng vẽ sơ
đồ, thay vào đó các em biết câu Biểu thị
số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7
phần như thế.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
-Hỏi: Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh hoạ
trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là với a, b
khác 0, thì em vẽ sơ đồ như thế nào?
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.



×