Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an Tuan 22 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.97 KB, 14 trang )

Tuần 22
Ngày soạn: 16/1/2018
Ngày dạy: 22/1/2018
TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được
các câu hỏi 1,2,3trong SGK).
- Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK - Tranh ảnh minh hoạ bài học.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II.Kiểm tra:
-Gọi 2HSTB đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời -HS đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời
các câu hỏi 1,3/SGK.
các câu hỏi.
-GV nhận xét.
-Lớp nhận xét.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- Em hãy nêu tên của chủ điểm mà ta chuẩn bị -HS lắng nghe.
học hôm nay?
-Tên chủ diểm và tranh họa ợi cho
-Tên của chủ điểm , tranh minh họa gợi cho
chúng ta nghĩ đến những con người
em nghĩ đến những ai?


ln giữ gìn cuộc sống thanh bình cho
mọi người như các chú cơng an, bộ
đội biên phịng…
-Giới thiệu : Chủ điểm : Vì cuộc sống thanh
bình viết về những con người đang ngày đêm
vất vả để gìn giữ cuộc sống thanh bình cho
chúng ta. Bài tập đọc hơm nay nói về những
người lao động bình thường , rất gần gũi với
chúng ta. Các em cùng học bài “ Lập làng giữ
biển để biết thêm về họ”.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-Gọi 1 HSK đọc tồn bài.
- Học sinh đọc chú thích.

-1HS đọc tồn bài .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài.

-yêu cầu học sinh đọc thầm và phân đoạn

-HS đọc thầm bài và phân đoạn.


-Hỏi: Bài được chia làm mấy đoạn?

-Bài được chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: đầu…tỏa ra hơi muối.
+Đoạn 2: Tiếp…Thì để cho ai.
+Đoạn 3: tiếp… quan trọng nhường
nào.

+Đoạn 4: còn lại.
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ
-4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc
khó:Nhụ, vàng lưới, võng, mõm cá sấu
từ khó:Nhụ, vàng lưới, võng, mõm cá
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
sấu.
-GV đọc mẫu toàn bài:
-4 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: lúc trầm -Theo dõi
lắng, lúc hào hứng, sôi nổi.
b/ Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Em hiểu thế nào là “ làng biển, dân chài”.
+, Làng biển: làng xóm ở ven biển
hoặc trên đảo.
+ Dân chài: người dân làm nghề đánh
cá.
* Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
-B văn có những nhân vật nào ?
-Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ơng bạn.
-Bố và ơng bàn với nhau việc gì ?
-Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần
Giải nghĩa từ: họp làng ..
cả nhà Nhụ ra đảo.
* Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Việc lập làng mới ở ngồi đảocó gì thuận -Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
lợi?

ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được
mong ước bấy lâu của dân chài để
phơi lưới, buộc thuyền.
-Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài - Việc lập làng mới ngồi đảo mang
đảo có lợi gì?
đến cho bà con dân chài nơi sinh sống
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước …
mới có điều kiện thuận lợi hơn và cịn
là để giữ đất của nước mình.
*Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào -Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết
qua lời nói của bố Nhụ ?
tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới,
buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
ngôi làng ở đất liền : có chợ. Có
rường học, có nghĩa trang.
-Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ suy
nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế
hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ : nhường nào ..
*Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giải nghĩa từ: giấc mơ ….

-Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn
mình, Ơng hiểu ý tưởng trong suy
tính của con trai ông biết nhường nào.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng

Giang ở Mõm Cá Sấu.
-Câu chuyện ca ngợi những người


-Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?

dân chài dũng cảm rời mãnh đất quen
thuộc để lập làng mới, giữ một vùng
của Tổ quốc.

-GV ghi nội dung lên bảng.
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc bài.

-HS thảo luận nêu cách đọc
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-4 HS phân vai : người dẫn chuyện,
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
phân vai
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:"Để
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
có một ngơi làng ….chân trời "
–GV đọc mẫu .HS đọc cặp đôi.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
IV. Củng cố, dặn dò:
-HS nêu: Ca ngợi những người dân
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi
chài gan dạ, dũng cảm rời mãnh đất

bảng.
quen thuộc để lập làng mới, giữ một
- GV nhận xét tiết học.
vùng của Tổ quốc.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về -HS lắng nghe.
chuyện này. Chuẩn bị bài “Cao Bằng”
Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Ngày soạn 16/1/2018
Ngày dạy 23/1/2018
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
HÀ NỘI
I / Mục tiêu:
- Nghe viết: đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng rõ 3 khổ
thơ
-Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên
người, tên địa lí theo y/c của BT3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết
II / Chuẩn bị:
GV : SGK, 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
HS : SGK, vở chính tả.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
I/Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số HS
II / Kiểm tra bài cũ :


Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ


Gọi2 HSTB lên bảng viết: hoang tưởng, sợ
hãi, giải thích, mãi mãi.
Nhận xét.
III / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài
- Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài thơ Hà Nội của nhà thơ Trần
Đăng Khoa và thực hành cách viết danh từ
rieeng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội”
SGK.
-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ?

hãi, giải thích, mãi mãi (cả lớp viết
nháp).

-HS lắng nghe.

-HS theo dõi SGK và lắng nghe.

-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn
nhỏ mới đến thủ đơ, thấy Hà Nội có
nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết.
-HS lắng nghe.

-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS -HS viết từ khó trên giấy nháp.
dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba
Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài chính tả.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài: +GV chấm bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-2 HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -HS lắng nghe.
lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu  tên
địa lý VN.
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc cho 2 HS
đọc lại
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-Cho HS làm vào vở.
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức -

-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.
-HS bày miệng .
-HS theo dõi trên bảng .

-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
- HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi
bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi
chuyển bút cho bạn trong nhóm)..
-HS lắng nghe.

- GV chấm bài, chữa, nhận xét.
IV / Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-HS lắng nghe.
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho
đúng.


-Chuẩn bị bài sau : Nhớ – viết : “Cao Bằng”
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
(chỉ làm bài tập 2, 3)

I.Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kq.
(Nội dung: Ghi nhớ – SGK)
-Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép; tìm được QHT thích hợp để tạo
thành câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3).
-Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .

II.Chuẩn bị:
-Bút dạ +4 giấy khổ to có nội dung bài tập 3, 4 ( phần luyện tập) + băng dính.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định: KTDCHT
II.Kiểm tra:
-Gọi1HSK nhắc lại cách nối các vế câu ghép -1 HS nhắc lại cách nối các vế câu
bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan
- kết quả .
hệ nguyên nhân - kết quả.
-HSG làm lại BT 3.
-HS làm lại BT 3.
-GV nhận xét.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay các em sẽ được làm các bài
tập về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.
2. Học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV: Các câu trên tự nó có nghĩa, song để thể
hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ, các
em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ
trống trong câu.
-GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung, gọi 4 HS
lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.

-Cho HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng

Bài tập 3 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lắng nghe

-4 HS lên bảng làm
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại. (GT-KQ)
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì
cả lớp trầm trồ khen ngợi. (GT –
KQ)
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này
thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. (GTKQ)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận cặp và nêu kết quả
-Lớp nhận xét.


-Cho HS làm theo cặp
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành cơng.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng -HS nêu.
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV cho HS nêu một số quan hệ từ, cặp quan

hệ từ thể hiệnquan hệ ĐK-KQ, GT –KQ giữa
hai vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập cách
làm .
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
......................................................................................

Ngày soạn: 16/1//2018
Ngày dạy 24/1/2018
KỂ CHUYỆN:
Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị
quan thơng minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp đường bảo
vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lịng vì dân vì
nước.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 2’
- Hát

2. Bài cũ: 4’ Kể chuyện được chứng kiến HS kể lại câu chuyện đã nghe
hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: 1’
Học sinh lắng nghe.
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được
nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một
vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án,
đem lại sự cơng bằng cho người lương
thiện.


4. Phát triển các hoạt động: 34’
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu
cầu học sinh đọc chú giải.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học
sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể
từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa
của câu chuyện
- Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể
tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời
thuyết minh tranh.
nhận xét, tính điểm thi đua cho từng
nhóm.
Tun dương.


- Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng
tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.

1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi
ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối
nhau nói vắn tắt 4 đoạn của
chuyện.
chia thành nhóm tập kể chuyện cho
nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
VD: Ơng Nguyển Khoa Đăng mưu
trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách
bỏ đồng tiền vào nước để xem có
váng dầu khơng.
- Cả lớp bình chọn người kể
chuyện hay nhất.

5. Tổng kết - dặn dò: 4’
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự
chọn).
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC:
CAO BẰNG

I.Mục tiêu :
-Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiẹn đúng ND từng khổ thơ.
-Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
-Giáo dục tình u quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị:
GV: -Tranh ảnh minh hoạ bài học . -Bản đồ Việt Nam.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


I.Ôn định: KT sĩ số HS
II.Kiểm tra :
-Gọi 2HS TB,Gđọc bài “Lập làng giữ biển”, -2 HS đọc bài “Lập làng giữ biển”,
trả lời câu hỏi 1,3/SGK.
trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét.
-Lớp nhận xét.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài-Tranh vẽ cảnh những ngôi nhà sàn
-Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Bức
ở miền núi: Bức tranh hoàn toàn
tranh vẽ cảnh gì?
màu vàng cho thấy cuộc sống nơi
đây thật tươi vui, đầm ấm.
-Giới thiệu: Đây là quang cảnh của một vùng
đất ở Cao Bằng và cuộc sống của những
người dân nơi đây. Cao Bằng là một tỉnh

miền núi ở phía Đơng Bắc nước ta, giáp đất
nước Trung Quốc.Nơi đây có một địa thế rất
đặc biệt. Bài thơ Cao Bằng hôm nay sẽ giới
thiệu cho ta biết thêm về mãnh đất này và con
người nơi đây.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-1HS đọc toàn bài .
-Gọi 1 HSK đọc tồn bài.
-Hỏi: Bài có mấy khổ thơ?

- 6 khổ thơ

-6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện
đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì
rào …
khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào …
-6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú
giải SGK
-Luyện đọc cặp đôi.
-Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải -1 HS G đọc bài.
SGK
-Theo dõi
-Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-Gọi 1 HS đọc lại
-GV đọc mẫu tồn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
*Khổ thơ1 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
hỏi
-Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo -Muốn đến Cao Bằng phải qua đèo

nào?
Gió, vượt đèo Giàng, vượt đèo Cao
Bắc.
-Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói -Cao Bằng rất xa xôi và hiểm trở
lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
-Những từ ngữ: Sau khi qua, lại
-Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ


-Khổ thơ thứ nhất nói lên điều gì?
vượt, lại vượt.
Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở -Đường đến Cao Bằng.
phía Đơng Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm
trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao
Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất
xa xôi và hiểm trở, vậy vùng đất nơi đây như
thế nào, và con người ra sao, mời cả lớp cùng
tìm hiểu sang khổ 2,3.
*Khổ thơ2 & 3 : HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
- HS đọc thầm lướt và trả lời câu
-Em có nhận xét gì về địa hình của vùng đất hỏi.
Cao Bằng?
-Có nơi cao nơi thấp…
-Em có nhận xét gì về Người Cao Bằng?
-Người Cao Bằng rất đơn hậu, mến
-Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào khách.
để nói lên lịng mến khách, sự đơn hậu của -Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc
người Cao Bằng?

trưng của Cao Bằng là mận. Hình
Giải nghĩa từ : dịu dàng, lành như hạt gạo, ảnh nói lên lịng mến khách: mận
hiền như suối trong.
ngọt đón mơi ta dịu dàng. Sự đơn
(Cho HS quan sát tranh)
hậu: người trẻ thì rất thương, rất
thảo; người già: lành như hạt gạo,
-Khổ 2,3 nói lên điều gì?
hiền như suối trong.
- Đặc trưng hoa quả và những con
người mến khách, đôn hậu.
*Khổ 4& 5: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc so - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
sánh với lòng yêu nước của người dân Cao -…Núi non Cao Bằng ---đo làm sao
Bằng .
hết ……..lòng yêu nước ---sâu sắc
người Cao Bằng. Dâng ----lặng
-Đoạn 4,5: nói lên điều gì?
thầm như suối trong.
GV: Tình yêu đất nước của người Cao Bằng -Tình yêu đất nước của người Cao
cao như núi không tả hết được, trong trẻo và Bằng.
sâu sắc như suối sâu.
Giải nghĩa từ : đo , sâu sắc , trong suốt …
*Khổ thơ 6 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
gì ?
-HS tự do trả lời:
+, Cao Bằng có vị trí quan
trọng.Cao Bằng là biên cương, là vị
trí tiền tiêu của Tổ quốc.

-Nội dung chính cua bài thơ là gì?
-Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa
thế đặc biệt, có những người dân
mến khách, đơn hậu, đang gìn giữ


-Sau khi học xong bài thơ, em có suy nghĩ gì biên cương của Tổ quốc.
về vùng đất Cao Bằng(GDKNS)?
- Đọc bài thơ, em càng thấy yêu
cảnh trí núi non và con người Cao
Bằng, càng yêu hơn đất nước và con
c/Đọc diễn cảm:
người Việt Nam.
-GV cho HS thảo luận cách đọc bài thơ.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ -HS lắng nghe
đầu .
-GV đọc mấu
-Hs thảo luận nêu cách đọc.
-Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-2 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-Theo dõi.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
IV. Củng cố , dặn dò :
-2HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi -HS nhẩm đọc thuộc lòng.
bảng.
-Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ –
cả bài.

-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau bài “phân xử tài tình” - đọc
và TLCH, đọc kĩ đoạn 3.
- HS nêu : Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những người dân mến khách, đơn
hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ
quốc.
- HS lắng nghe .
......................................................................................

Ngày soạn: 16/1//2018
Ngày dạy 25/1/2018

TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục tiêu:
-Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật
trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện
- Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể
ngắn.
- Giáo dục HS tính tự lực, sáng tạo.
II / Chuẩn bị:
GV : SGK; Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1.


HS : SGK,4 tờ giấy khổ viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm bài tập 2.
III / Hoạt động dạy và học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 2’

2. Bài cũ: 4’
Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học
sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn
hoặc cả bài văn cho hay hơn.
3. Giới thiệu bài mới: 1’
-Tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập về
văn kể chyện. Chúng ta sẽ thực hành khả
năng hiểu truyện của mình qua câu chuyện
Ai giỏi nhất?
4. Phát triển các hoạt động: 34’
 Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn
kể chuyện.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn
bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm
bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau
mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những
ví dụ minh hoạ cho từng ý.

-

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
Trả bài văn tả người

Ôn tập về văn kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.

Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào
làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và
đại diện nhóm trình bày kết quả: VD:
Kể
Là kể 1 chuỗi sự việc có đầu,
chuyện
có cuối, liên quan đến1 vật
là gì?
hay 1 số nhân vật.
Tính
- Hành động chủ yếu của
cách
nhân vật nói lên tính cách.
nhân vật VD: Ba anh em
thể hiện - Lời nói, hành động của nhân
vật nói lên tính cách.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu được chọn lọc góp phần
nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- C/tạo dựa theo cốt truyện
Cấu tạo gồm 3 phần:
của văn + Mở bài
 Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
kể
+ Diễn biến
chuyện. + Kết thúc
Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
VD: Thạch Sanh, Cây khế

- 3, 4 HS lên bảng thi đua làm đúng và
nhanh.
2 HS đọc YC đề bài: “Ai giỏi nhất?”; và
- Nnhận xét, chốt lời giải đúng, tính điểm. câu hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm và
dùng bút khoanh tròn chữ cái trước câu
trả lời đúng.
3 – 4 HS lên bảng thi làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a 3 , b 3 , c 3
- Cả lớp nhận xét.


Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc
tham khảo.
5. Củng cố dặn dò.4’
Yêu cầu HS về nhà làm vào vở bài tập 1.
- Chuẩn bị: chuyện cổ tích Cây khế.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 44
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
(Chỉ làm bài tập 2,3 phần luyện tập)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết dùng các cặp quan hệ từ tương phản để đặt câu
2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách
thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp
quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt, bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết phần nhận xét.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động: 2’
- Hát
2. Bài cũ: 4’
- Cho HS nêu các ví dụ về nối các vế câu ghép -HS trả lời
bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả.
3. Giới thiệu: 1’
- Tiết học hôm nay các em sẽ làm các bài tập -HS lắng nghe
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
2. a) Tuy hạn hán kéo dài
Bài 2: Thêm một vế câu..
nhưng cây cối trong vườn vẫn
tươi tốt.
- Giáo viên yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
b) Mặc dù trời rất nắng
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
nhưng các cơ vẫn miệt mài trên
Bài 3:Tìm C-V của câu ghép.
đồng ruộng.
- Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân.
3. " Mặc dù tên cướp /rất hung
hăng, gian xảo nhưng cuối
5. Tổng kết - dặn dò: 4’
cùng hắn/ vẫn phải đưa hai tay
- Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”
vào còng số 8."
- Nhận xét tiết học.


Ngày soạn: 16/1//2018


Ngy dy 26/1/2018
Tiết 44
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh viết đựơc một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh theo một trong
ba đề bài trong SGK.
Kĩ năng: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đà có, học sinh viết đợc hoàn chỉnh
một bài văn kể chuyện.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn tình bạn trong sáng,.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi ba đề văn theo SGK
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đà đọc, một vài truyện cổ tích.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hát
1. ổn định: 2
Ôn tập văn kể chuyện
2. Bài cũ: 4
HS
trả
lời:....
H. Thế nào là văn kể chuyện?
3. Bài mới:
Kể chuyện: KiĨm tra viÕt
a) Giíi thiƯu bµi: 1’

Trong tiÕt TLV tríc, các em đà ôn tập về
văn kể truyện, trong tiết học ngày hôm
nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về
văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đÃ
nêu. Thầy mong rằng các em sẽ viết đợc
những bài văn có cốt truyện, nhân vật, có
ý nghĩa và thú vị.
b) Hớng dẫn học sinh làm bài: 34
- Mời 3 HS nèi tiÕp nhau ®äc 3 ®Ị kiĨm - HS nối tiếp đọc đề bài.
tra trong SGK.
- GV nhắc HS:
- HS chú ý lắng nghe.
Đề 3 yêu cầu các em kĨ trun theo lêi
mét nh©n vËt trong trun cỉ tÝch. Các
em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để
thực hiện đúng.
- HS nói chọn đề bài nào.
- Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài
các em chọn.
- HS viÕt bµi.
* HS lµm bµi kiĨm tra:
- HS viÕt bài vào vở tập làm văn.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Thu bài.
4. Củng cố, dặn dò: 4
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trớc đề bài, chuẩn
bị nội dung cho tiÕt TLV tn 23.
BGH kí duyệt


Tổ trưởng kí duyệt

Giáo viên

Ngày … tháng …năm 2018

Ngày … tháng …năm 2018

Ngày16 tháng 1 năm 2018


Cù Thị Hồng Hoa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×