Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu GIÁO AN TUẦN 22 LOP 4 CKTKN- ĐEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.24 KB, 21 trang )

Tuần 22
Thứ ngày tháng 1 năm 2011
Tập đọc ( tiết số )
SầU RIÊNG
Mai Văn Tạo
I.MụC TIÊU
Bớc đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ,
2. Học sinh: SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ (1-2): HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
3.Bài mới (35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
a). Luyện đọc
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. GV
hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về
cách đọc cho HS; giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp HS đọc nối tiếp, nhận xét
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng đọc nhẹ
nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ
đẹp của sầu riêng.
b). Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+CH1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của


Miền Nam.)
-HS đọc lớt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả lời câu
hỏi :
+ CH2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc
của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu
riêng:
+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát nh hơng cau,
hơng bởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà ,
cánh hoa nhỏ nh vảy cá, bao gao giống cánh sen
con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+Quả: lủng lẳng dới cành, trông nh những tổ kiến,
mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn
hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy
I. Luyện đọc
- sầu riêng, lủng lẳng, chiều quằn,
chiều lợn, quyện,
II. Tìm hiểu bài
1. Hơng vị đặc sắc của quả sầu
riêng
2. Những nét đặc sắc của hoa sầu
riêng
3. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
mùi hơng ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín
quyện với hơng bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt
vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang
thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tởng là
héo.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng,
quả với dáng cây ?( hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến

đam mê trái với dáng vẻ của cây)
+ CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng ? (Sầu riêng là trái quý
của miền Nam. Hơng vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng
ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì
lạ này. Vậy mà khi trái chín, hơng toả ngạt ngào, vị
ngọt đến đam mê.)
c). Hớng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc của
từng đoạn
- GV hớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn
cảm 1 đoạn ( bảng phụ)
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
III. Luyện đọc diễn cảm
Sầu riêng là quyến rũ đến lạ
kì.
4.Tổng kết - Củng cố(1-2) :
- Cho HS nêu nội dung bài.
5. Dặn dò (1): - Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà.
- Xem trớc bài Chợ tết.
Toán (tiết số 106)
LUYệN TậP CHUNG
I.MụC TIÊU
Rút gọn c phân số.
Quy đồng c mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c)
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ
2. Học sinh SGK, vở
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:

1. ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ(1-2): HS quy đồng mẫu số hai phân số sau:
6
1

5
4
3.Bài mới(35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài, nhận xét
chung.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
- Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng
làm
- Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
Bài tập 1: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số

30
12
9
4
5:45

5:20
45
20
;
545
2
6:30
6:12
====

3
2
17:51
17:34
51
34
;
5
2
14:70
14:28
70
28
====
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số
+
18
5
không rút gọn đợc;
+

9
2
3:27
3:6
27
6
==
+
18
5
2:36
2:10
36
10
;
9
2
7:63
7:14
63
14
====
+Các phân số
27
6

63
14
bằng
9

2
Bài tập 3: Củng cố về quy đồng mẫu số
c). MSC là 36
d). MSC là 12
Bài tập 4:
- Nhóm ngôi sao ở phần b có 2 phần 3 số
ngôi sao đã tô màu.
4.Tổng kết - Củng cố (1): Khái quát ND bài
5. Dặn dò ( 1-2): -Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
-Xem trớc bài So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Toán( tiết số107)
SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số
I.MụC TIÊU: Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,b(3 ý đầu)
II.Đồ DùNG DạY HọC: Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): HS làm lại BT 2. Nhận xét
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
a) GV hớng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu
số
- GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả
lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2
phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng
AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD
để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: (GV nhận

xét và sửa bài lên bảng)
+GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt :Muốn so
sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
b). Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS tự làm lần lợt vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét và sửa bài lên
bảng.
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn
đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số
5
2

5
5
để tự HS nhận ra đợc
5
5
5
2
<
, tức là
5
2
<1.
+ Khi nào phân số lớn hơn 1 ? bằng 1 ? nhỏ hơn 1 ?
Câu b: HS tự làm, chữa
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS nêu kết

quả GV nhận xét và kết luận
1. So sánh hai phân số cùng mẫu
số

5
3
5
2
<
hay
5
2
5
3
>
* Muốn so sánh hai phân số có
cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh
hai tử số, phân số nào có tử số bé
hơn thì bé hơn, phân số nào có tử
số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số
bằng nhau thì hai phân số đó bằng
nhau.
2. Thực hành:
Bài tập 1:Rèn kĩ năng so sánh hai
phân số cùng MS
Bài tập 2: So sánh phân số với 1
17
12
;1
9

9
;1
5
6
;1
3
7
;1
5
4
;1
2
1
>
=>><<
Bài tập 3: So sánh phân số để xếp
các phân số theo thứ tự

5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
4.Củng cố dặn dò (1): Khái quát ND bài

5. Dặn dò (1-2): Nhận xét, đánh giá giờ học
Luyện từ và câu( tiết số 43)
CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO ?
I.MụC TIÊU
- Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi
nhớ).
- Nhận biết đợc câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết đợc đoạn văn
khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II.Đồ DùNG DạY HọC1. Giáo viên: SGK, bảng phụ2. Học sinh : SGK, VBT,
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1.ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ (1-2): HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trớc.
3.Bài mới (35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
a). Phần nhận xét
Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo
luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế
nào ?
- HS nêu miệng, GV nhận xét , chốt:
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài và xác định
CN trong những câu văn vừa tìm đợc.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa bài:
Bài tập 3 : HS đọc nội dung yêu cầu BT, trả
lời miệng
- Nhận xét, GV kết luận :
b). Phằn ghi nhớ: HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- HS nêu ví dụ minh hoạ.
c). Phần luyện tập
Bài tập 1:GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc

HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu
kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. Sau đó xác
định chủ ngữ của mỗi câu.
- HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
- Nhận xét, chốt:
Bài tập 2:: GV nêu yêu cầu của bài tập và
nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về
một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai
thế nào? Không bắt buột tất cả các câu văn
đều là câu kể Ai thế nào?
-Cho HS viết nêu miệng, GV nhận xét và sửa
bài về cách dùng từ, câu cho HS.
I. Nhận xét
Bài tập 1:
Các câu : 1 2 4 - 5 là các câu kể
Ai thế nào?
Bài tập 2:
+ Câu 1: chủ ngữ là Hà nội
+Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời
+ Câu 4 : chủ ngữ là Các cụ già
+ Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái thủ
đô
Bài tập 3 :
- Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có
đặc điểm, tính chất đợc nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành.
II. Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập :

Bài tập 1: Chủ ngữ trong các câu là:
+ Câu 1: Màu vàng trên lng chú
+ Câu 4: Bốn cái cánh
+ Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt
+ Câu 6: Thân chú
+ Câu 8: Bốn cánh
Bài tập 2: Viết đoạn văn .
4.Tổng kết - Củng cố ( 1-2): Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ
5. Dặn dò (1): -Nhận xét tiết học. Biểu dơng HS đọc tốt
Kể chuyện(tiết số 22)
CON VịT XấU Xí
I.MụC TIÊU
Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trớc (SGK) ; bớc
đầu kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu đợc lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của ngời khác, biết th-
ơng yêu ngời khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá ngời khác.
II.Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên:-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
2. Học sinh : SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1.ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2): HS lên kể về một ngời có khả năng hoặc có SK tốt mà em biết.
3.Bài mới (35): gtb
a). GV kể chuyện:
- HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK.
- GV kể chuyện 1-2 lần( kết hợp giải nghĩa từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.
b).Hớng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
* HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng
- GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại.

- Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
+Trình tự tranh đúng : 2 1 3 4.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện theo nhóm 4
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo nhóm theo hình thức kể từng đoạn,
kể toàn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
-Cho đại diện nhóm lên thi kể trớc lớp: Kể từng đoạn sau đó kể cả chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
+ GV hỏi : Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì?
(phải biết nhận rả cái đẹp của ngời khác, biết yêu thơng ngời khác. Không lấy mình làm
mẫu khi đánh giá ngời khác.)
4.Tổng kết - Củng cố (1-2): Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ?
5. Dặn dò (1): - Nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
- Xem trớc bài Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Lịch sử ( tiết số 22)
TRƯờNG HọC THờI LÊ
I.MụC TIÊU:
Biết đợc sự phát triển của giáo dục thời đại Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về t[r chức
giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thừi Hởu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các
địa phơng bên cạnh trờng công còn có các trờng t ; ba năm có một kì thi Hơng và thi Hội ;
nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xớng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
ngời đỗ caovaof bia đá dựng ở Văn Miếu.
II.Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: Tranh Vinh quy bái tổ, Lễ xớng danh, bảng phụ,.
2. Học sinh : SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1.ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ9 1-2): Nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Bộ máy nhà nớc của thời Lê nh thế nào ?

3.Bài mới (35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận
các câu hỏi và thống nhất đi đến kết luận. Sau đó
cho các nhóm báo cáo, GV nhận xét kết luận :
+Việc học dới thời Hậu Lê đợc tổ chức nh thế nào ?
(Lập văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng thái học
viện , thu nhận cả con em thờng dân vào trờng Quốc
Tử Giám; trờng có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở
các đạo đều có trờng do Nhà nớc mở.)
+Trờng học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?(Nho
giáo, lịch sử các vơng triều phơng Bắc).
+Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? (ba năm có
một kì thi Hơng và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình
độ của quan lại).
- GV chốt :
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì đẻ khuyến khích học tập ?
(Tổ chức lễ đọc tên ngời đỗ, lễ đón rớc ngời đỗ về
làng, khắc vào bia đá tên những ngời đỗ cao rồi cho
đặt ở Văn Miếu.)
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình
trong SGK và tranh, ảnh.
1. Tổ chức giáo dục dới thời Hậu

-Trờng học:
- Ngời đợc đi học:
- Nội dung học :
- Nền nếp thi cử :

* Giáo dục thời Hậu Lê có tổ
chức quy củ, nội dung học tập là
nho giáo.
2. Những biện pháp khuyến khích
học tập của nhà Hậu Lê
4.Tổng kết - Củng cố (1-2): 3- 4 HS đọc ghi nhớ bài
5. Dặn dò (1): -Nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
-Xem trớc bài Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Tập đọc (tiết số 44)
CHợ TếT
I.MụC TIÊU
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc
sống êm đềm của ngời dân quê.(trả lời đợc các câu hỏi ; thuộc đợc một vài câu thơ yêu
thích)
II.Đồ DùNG DạY HọC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chợ Tết , bảng phụ,.
2. Học sinh : SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1.ổn định tổ chức (1): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2): HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới (35): gtb
Hoạt động của GV và HS Nội dung
a). Hớng dẫn luyện đọc
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn ( 4 dòng 1 khổ)
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ
2 3 lợt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, lu ý cách
đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ; hiểu
nghĩa các từ ngữ mới

- HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc nối tiếp bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b). Tìm hiểu bài
+CH1: Ngời các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh
đẹp nh thế nào - GV chốt: Chợ tết diễn ra lúc tiết
trời đang vào xuân, vạn vật đang thay áo mới
+CH2: Mỗi ngời đến chợ tết với những dáng vẻ
riêng ra sao?(Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon ; Các cụ già chống gậy bớc lom khom ; Cô
gái mặc yếm màu đỏ thắm môi cời lặng lẽ ;Em bé
nép đầu bên yếm mẹ ; Hai ngời gánh lợn, con bò
vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.)
+CH3: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những ngời đi chợ
Tết có điểm gì chung
+CH4: Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy
(+) Nêu ND bài ?
c). Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc
từng khổ thơ
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung bài thơ.
- Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
( bảng phụ): Gv đọc mẫu, HS nghe xác định giọng
đọc, từ cần nhấn,
- HS đọc trên bảng phụ nh HD
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, HTL
Họ vui vẻ kéo hàng .. đỏ đầu cành nh giọt sửa.

- Cho vài HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ
I. Luyện đọc
- dải mây trắng, sơng hồng lam,
nón nhà gianh, cô yếm thắm, núi
uốn mình,
- Dải mây trắng / đỏ dần.
Sơng hồng làm/ ôm ấp
II. Tìm hiểu bài
(Mặt trời làm đỏ dần những dải
mấy trắng và những làn sơng
sớm. Núi đồi nh cũng làm duyên
núi uốn mình trong chiến áo
the xanh, đồi thoa son. Những tia
nắng nghịch ngơm nháy hoài
trong ruộng lúa)
- khung cảnh:
- ngời đi chợ tết: vui vẻ
* Bức tranh giàu màu sắc
?(Điểm chung ai ai cũng vui vẻ, t-
ng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo
hàng trên cỏ biếc.)
.(Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc,
thắm,vàn, tía, son. Ngay cả một
màu đỏ cũng có nhiều cung bậc :
hồng,đỏ, tía, thắm,son.)
III. Luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lòng
- Họ vui vẻ kéo hàng /
..
Sơng trắng rỏ đầu cành nh giọt sữa

4.Tổng kết - Củng cố (1-2): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1): - Nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học giỏi.
- Xem trớc bài Hoa học trò.

×