Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bai 5 Dinh duong nito o thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.34 KB, 16 trang )

BÀI 5 : DINH DƯỠNG NI TƠ Ở
THỰC VẬT

Nhóm : Trần Nữ Thanh Tâm
Nguyễn Thị Phương Hà


I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN
TỐ NITƠ


1. VAI TRỊ CHUNG :
• - Nitơ là một ngun tố dinh dưỡng khống
thiết yếu của thực vật.
• Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH(4+) và
NO(3-).
• Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời
sống của thực vật.


Vì sao thiếu Nitơ thì cây khơng thể
sinh trưởng và phát triển được ?
 Trả lời: Vì thiếu Nitơ sẽ làm giảm quá trình
tổng hợp protein bên trong cây, các bộ phận
khác không được cung cấp protein để sinh
trưởng, biểu hiện làm cho lá có màu vàng nhạt.


2. VAI TRỊ CẤU TRÚC CỦA NITƠ ĐỐI VỚI
THỰC VẬT
• Nitơ là thành phần không thể thay thế trong


các hợp chất sinh học quan trọng như:
protein, enzim, cooenzim, axit nuclêic, diệp
lục, ATP… trong cơ thể thực vật.


 Quan sát hình 5.1 và rút ra nhận xét về 4 loại
cây trong hình.


Trả lời:
• Cây (a): cây phát triển mạnh,
lá xanh vì được bổ sung đầy
đủ các chất
dinh dưỡng.
• Cây (b): cây ít phát triển, lá
cây màu vàng vì thiếu
ngun tố Kali.
• Cây (c): cây hầu như khơng
phát triển, lá vàng.
• Cây (d): cây có phát triển
nhưng lá mọc thấp vì thiếu
ngun tố Photpho.


3. VAI TRÒ ĐIỀU TIẾT CỦA NITƠ ĐỐI VỚI THỰC VẬT

• Nitơ là thành phần cấu tạo nên protein enzimcooenzim và ATP. Vì vậy , nitơ tham gia điều
tiết các q trình trao đổi
chất trong cơ thể
thực vật thơng qua hoạt động xúc tác, cung cấp

năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước
của các phân tử protein trong tế bào chất.


 Từ những điều trên, hãy kết lại
những hiện tượng xảy ra khi cây
thiếu nitơ.


Trả lời:
 - Giảm quá trình tổng hợp protein, sự sinh
trưởng của các cơ quan bị giảm.
 - Gây hiện tượng vàng lá( từ vàng ít đến vàng
nhiều), xuất hiện trước hết ở các lá già do sự
phân giải diệp lục và huy động nguồn nitơ từ
các lá phía dưới cho phần phía trên đang tăng
trưởng.
 - Sinh trưởng bị kìm hãm, làm giảm năng suất.


II. Q TRÌNH ĐỒNG HĨA NITƠ Ở THỰC
VẬT
- Gồm 2 q trình:
 Q trình khử nitrat.
 Q trình đồng hóa amôni.


1. Q trình khử nitrat
• - Q trình này được thực hiện ở mô rễ và mô lá,
gồm 2 giai đoạn

 Giai đoạn 1: từ nitrat được khử thành nitrit, cần có
sự tham gia của enzim nitrat reductaza.
 Giai đoạn 2: từ nitrit tiếp tục khử thành amôni,
được xúc tác bởi enzim nitrat reductaza.
- Cả hai enzim trên đều đước hoạt hóa bởi Mo và Fe.
Hoạt động của chúng có liên quan chặt chẽ với hoạt
động quang hợp và hô hấp của cây chủ, các quá trình
này cung cấp cơ chất khử và năng lượng cần thiết
cho hoạt động khử nitrat.


2. Q trình đồng hóa NH4(+) trong
mơ thực vật
• - Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên
kết NH4(+) với các hợp chất hữu cơ:


• Amin hóa trực tiếp các axit xêtơ (Axit xêtơ+
NH4(+) -> Axit amin)
• Chuyển vị amin (Axit amin + Axit xêtơ->> Axit
amin mới + Axit xêtơ mới).
• Hình thành amit: Đó là con đường liên kết
NH4(+) vào axit amin đicacbơxilic ( Axit amin
đicacbôxilic + NH4(+) -> Amit)


- Ý nghĩa sinh học của sự hình thành Amit:
Đó là cách giải độc NH4(+) tốt nhất (chất này
tích lũy lại gây độc cho tế bào).
 Amit là nguồn dự trữ NH4(+) cho các quá

trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật
khi cần thiết.


 Vì sao trong mơ thực vật diễn ra q trình
khử nitrat?
• Trả lời: Vì trong 2 dạng nitơ, cây hấp thụ được
từ mơi trường có dạng NO3(-) là dạng oxy hóa.
Nhưng trong cơ thể thực vật, nitơ chỉ tồn tại ở
dạng khử do đó nitrat cần được khử thành
amơni để tiếp tục được đồng hóa thành các
axit amin, amit, protein…



×