Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.56 KB, 87 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày giảng :

Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
-Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
-Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2.Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3.Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn
nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
1)GV: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ
ghi rõ nội dung điền từ C6.
2)Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài mới:
3. Bài mới:
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống
hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác
nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động
cơ học”
NỘI DUNG
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật
I/ Làm thế nào để biết được vật


chuyển động hay đứng yên:
chuyển động hay đứng yên.
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2
VD về vật đứng yên?
- C1: Khi vị trí của vật thay đổi
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường so với vật mốc theo thời gian thì vật
đứng yên.
chuyển động so với vật mốc gọi là
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
chuyển động.
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường,
mặt trời…nếu thấy mây, ơ tơ chuyển động so với
vật mốc thì nó chuyển động. Nếu khơng chuyển
động thì đứng n.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế
nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay
chuyển động? Nếu đứng n có đúng hồn tồn


không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ
học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt
đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?

HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động
so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học
sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách
chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật
làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay
đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển
động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và
hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển
động tròn?
HS: Xe chạy, ném hịn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và
giảng cho học sinh rõ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS

thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật
nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay
khơng?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động
trịn quanh vật mốc.

- C2: Em chạy xe trên đường thì em
chuyển động cịn cây bên đường đứng
n.
- C3: Vật khơng chuyển động so với
vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật
đặt trên xe khơng chuyển động so với
xe.
II/ Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên.

- C4: Hành khách chuyển động với
nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.
- C5: So với tàu thì hành khách đứng
yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu
chuyển động cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
- C8: Trái đất chuyển động còn mặt
trời đứng yên.
III/ Một số chuyển động thường

gặp:
- C9: Chuyển động đứng: xe chạy
thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động trịn: kim đồng hồ
IV/ Vận dụng:
C10: Ơ tơ đứng yên so với người lái,
ôtô chuyển động so với trụ điện.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng
ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật
mốc


4. Củng cố.
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
5. Dặn dò
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
************************************************
Tuần: 2
Tiết: 2

Ngày soạn:

Ngày giảng :

Bài 2: VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững cơng
thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng: Biết vận dụng cơng thức tính qng đường, thời gian.
3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính tốn.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp
trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
3. Bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài
tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm ntn ? Ta vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái
I/ Vận tốc là gì?
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên
- C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là
bảng.
nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều
HS: Quan sát

nhất là chậm nhất.
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.


HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh
hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm
hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như
vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s
gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Qng đường (4) đơn vị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cơng thức
tính vận tốc:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.
HS: ghi
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận
tốc:

Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3
chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc
và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ơtơ là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận
tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận
dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút

- C2: Dùng quãng đường chạy được
chia cho thời gian chạy được.
- C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Cơng thức tính vận tốc:
S

V= t
Trong đó
V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4:
C5:

- Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.

IV. Vận dụng.
C6: Tóm tắt:
T =1,5h; s = 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s


GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải.
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.


C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
= 12 . 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s = v .t
= 4 . ½ = 2 (km)

4 .Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
5.Dặn dò
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
***********************************************
Tuần: 3
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày giảng :

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
- Phát biểu được chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc
trung bình trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập
2.1 SBT. Học sinh: trả lời
3. Bài mới:


Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp
có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều
và chuyển động không đều”.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ĐN:
I/ Định nghĩa:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
- Chuyển động đều là chuyển động
HS: Tiến hành đọc.
mà vận tốc có độ lớn khơng thay đổi
GV: Chuyển động đều là gì?
theo thời gian.
HS: trả lời: như ghi ở SGK
- Chuyển động không đều là
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?

chuyển động mà vận tốc có độ lớn
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
thay đổi theo thời gian.
GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
C1: Chuyển động của trục bánh xe
HS: Xe chạy qua một cái dốc …
trên máng nghiêng là chuyển động
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều.
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
Chuyển động của trục bánh xe trên
HS: Chuyển động khơng đều.
qng đường cịn lại là chuyển động
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời đều.
câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển
C2: a: là chuyển động đều
động đều và chuyển động không đều?
B,c,d: là chuyển động không đều.
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
II/ Vận tốc trung bình của chuyển
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng động khơng đều:
khơng đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận
C3: Vab = 0,017 m/s
tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường
Vbc = 0,05 m/s
A và D.
Vcd = 0,08m/s

HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm
đi?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
III/ Vận dụng:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
C4: Là CĐ khơng đều vì ơ tô
HS: thảo luận trong 3 phút
chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài 50km/h là vận tốc trung bình
này?
HS: Lên bảng thực hiện
C5: Tóm tắt:
GV: Cho HS thảo luận C5
S1 = 120M, t1 = 30s
HS: Thảo luận trong 2 phút
S2 = 60m, T2= 24s
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
HS: Lên bảng thực hiện
Giải:
GV: Các em khác làm vào nháp
Vtb1= 120/30 =4 m/s
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60
HS: Lên bảng thực hiện
t1 + t2

30 + 24


GV: Cho HS thảo luận và tự giải

=33(m/s)
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

4. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải bài tập
3.1 SBT
5. Dặn dò: Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
************************************************
Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày giảng :
BÀI TẬP

I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp hs giải được các bài tập phần nhiệt lượng ở SGK.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3/ Thái độ:

Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
SGK, giáo án và lời giải các bài tập.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra cũ: Viết công thức tính vận tốc và giải thích ý nghĩa các đại lượng
trong công thức ?
3. Bài mới
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Giải bài tập sau: Một Bài 1.
xe ô tô chuyển động trên đoạn đường
Quãng đường ô tô đi được trong nữa thời
AB = 135km với vận tốc trung bình v = gian đầu
45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc S1 = v1.t = 50.t (1)
của ơ tơ là v1 = 50km/h, tính vận tốc của
Quãng đường ô tô đi được trong nữa thời
ô tô trong nửa thời gian sau. Cho rằng
gian sau.
trong các giai đoạn ô tô chuyển động
S2 = v2.t (2)
đều.
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các
HS còn lại giải vào tập.
GV: nhận xét và chốt lại?
HS: HS nghe và tiếp thu.


135
2t

45t  v2 t
= 2t

vtb =
 v2 = 2vtb – v1 = 2.45 – 50 = 40km/h.


HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập sau:
Một người đi xe đạp trong một nữa
quãng đường đầu với tốc độ v1 =
12km/h và nữa quãng đường còn lại với
tốc độ v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung
bình của người đó trên cả quãng
đường ?
GV: cho hs thực hiện.
HS: Thực hiện
GV: nhận xét và chốt lại.
HS: Sữa bài vào vở.

Bài 2.
Thời gian người đi được trên nữa quãng đường đầu
S
t1 = 2v1

Thời gian người đi được trên nữa quãng đường còn
lại

S
t2 = 2v2

Vận tốc trung bình người trên cả quãng đường
vtb 



HOẠT ĐỘNG 3. Giải bài tập sau:
Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường trên
đoạn đường dài dài 4,8km hết 20 phút.
Tính tốc độ trung bình của bạn An.
GV: cho hs thực hiện.
HS: Thực hiện
GV: nhận xét và chốt lại.
HS: Sữa bài vào vở.

S1  S 2
2v v
S

 1 2
S
S
t1  t2
v1  v2

2v1 2v2

2.12.20

15km / h
12  20

Bài 3.
S = 4,8km = 4800m
t = 20 phút = 1200s
Tốc độ trung bình của bạn An là
S 4800

4m / s
vtb = t 1200

4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại một số công thức đã học.
5. Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị trước bài 4 SGK.
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn:
Ngày giảng :

Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng: Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:

Nghiên cứu SGK

III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động khơng đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều?
3. Bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để
hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về I/ Khái niệm lực :
lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
HS: Thực hiện
lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe
GV: Lực có tác dụng gì?
lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.
HS: Làm thay đổi chuyển động
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm

GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả
hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
tác dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm
xe lăn chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt biến dạng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu diễn II/ Biểu diễn lực:
lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn
Lực có độ lớn, phương và chiều
khơng? Có chiều khơng?
HS: Có độ lớn và có chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có


chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ

này.
HOẠT ĐỘNG 3 Tìm hiểu bước vận
dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực
của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm
ứng với 10 (v)
HS:
10N

F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1
cm ứng với 5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở
hình 4.4? HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả
lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F


III/ Vận dụng:

C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên. Cường độ
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ
trái sang phải, cường độ F2= 30N
F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc
300 so với phương ngang. Chiều dưới lên
cường độ
F3 = 30N.

4. Củng cố: Ơn kiến thức chính cho HS nắm.Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
5. Hướng dẫn tự học: Học ghi nhớ SGK.Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
************************************************
Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày giảng :


Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
- Làm được TN về 2 lực cân bằng

2. Kỷ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
3. Thái độ: u thích mơn học
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút.
2. Học sinh:

Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.

III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
3. Bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng I/ Lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
1/ Lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
C1: a. Có 2 lực P và Q
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những
lực nào?
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân P và lực căng T.
bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật
c. Tác dụng lên quả bóng có 2
có làm vận tốc vật thay đổi khơng?

lực P và lực đẩy Q
HS: Không
Chúng cùng phương, cùng độ lớn,
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
ngược chiều.
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc khơng đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
HS: Quan sát
một vật đang chuyển động.
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
bằng P và T
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao
quả cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
lực căng T.
chuyển động nhanh xuống
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A cịn
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân


bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C4
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà

chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu qn tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía
nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi
bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
HS: Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9
SGK

C4: PA và T cân bằng nhau.

II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
với xe nhưng vì qn tính nên thân và
đầu chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi

xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
lại. Thân và đầu vì có qn tính nên
búp bê ngã về trước.

4. Củng cố: Hệ thống lại bài cho HSHướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
5. Dặn dò:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
Đọc trước bài Lực ma sát
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
*****************************************************
Tuần: 7
Tiết: 7

Ngày soạn:
Ngày giảng :

Bài 6: LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu
phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:


1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.

III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra::
Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao
khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
3. Bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I/ Khi nào có lực ma sát:
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh
HS: Thực hiện đọc
xe.
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tơng trong xi lanh.
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau
2. Lực ma sát lăn:

một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt
lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma vật kia.
sát lăn là gì?
C2: - Bánh xe và mặt đường
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên
- Các viên bi với trục
bề mặt vật kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn,
trường hợp nào có lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát
lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
3. Lực ma sát nghỉ:
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động
C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật chuyển động.
nhưng vật vẫn đứng yên?
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
lực ma sát nghỉ.
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ
trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ


vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ

thống này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ
sát trong đời sống và kỉ thuật
thuật:
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
1. Ma sát có thể có hại:
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?
HS: Ma sát làm mịn giày ta đi, ma sát làm
mịn sên và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
2. Lực ma sát có ích
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu khơng có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước III/ Vận dụng:
vận dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích
được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
HS: Chống ma sát
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được

GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết
lực ma sát khiến cho các máy móc họat
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật,
động dễ dàng.
công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ
học…
4. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
5. Dặn dò:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT
6.2; 6.3; 6.4 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần: 8
Tiết: 8

**************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 7: ÁP SUẤT

I/ Mục tiêu:
1. kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết cơng thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp
lực F
3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về
lực ma sát có lợi và có hại?
1. Bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Cịn ơtơ
nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi
là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vng góc với mặt
bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là
áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng

NỘI DUNG
I/ Áp lực là gì?
Là lực ép có phương vng góc với
mặt bị ép

C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường
b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào:
C2: F2> F1
S2 = S1
F3 = F1
S3 < S1

h2 > h1
h3> h1


GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu
nhất?

HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu
>, =, < vào bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn
khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một
đơn vị diện tích bị ép.
GV: Cơng thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m2, Paxcan (Pa). 1Pa =1N/m2
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng
hoặc giảm áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính tốn hãy giải
thích câu hỏi đầu bài?

HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.

*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Cơng thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
P=S

Trong đó : P là áp suất (N/m2)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2)

III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích
bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
khơng bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
Giải: Áp suất xe tăng:
Fx
340000
Px = Sx = 1,5
= 226666,6N/m2

Áp suất ơtơ

20.000
Pơ = Sơ = 0,025
= 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
4: Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK. Làm BT 7.1 SBT
5. Dặn dò:
a.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ.Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT

b.Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thơng nhau.
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
*******************************************


Tuần: 9
Tiết: 9

Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng: Giải được các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:

Câu hỏi và các bài tập có liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết cơng thức tính áp suất và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Cũng cố các kiến thức đã học
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

HS trả lời các câu hỏi của GV

- Hãy giải thích tính tương đối của
chuyển động?
- Viết cơng thức tính vận tốc?
- Thế nào là chuyển động đều, không
đều?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Qn tính là gì?
- Kể tên các loại lực ma sát thường gặp?
Lấy ví dụ minh họa ?
- Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Viết cơng thức tính áp suất?
GV nhận xét và chốt lại

HS nghe và tiếp thu


Hoạt động 2. Vận dụng
Yêu cầu HS giải một số bài tập vận dung.
- Bài tập SBT
- Bài tập GV đưa ra:
Bài 1. Một mô tô đi được quãng đường dài
100km trong 1,5h. Hãy tính vận tốc của mơ tơ ra

HS giải một số bài tập vận dụng.


đơn vị km/h và m/s.
Bài 2. Hãy tính áp suất của xe máy nặng 1200N
tác dụng lên mặt đường. Biết diện tích tiếp xúc
của vỏ xe với mặt đường là 50cm2.
GV nhận xét và chốt lại.

HS nghe và tiếp thu.

4. Dặn dò:
Yêu cầu HS chuẩn bị tiết kiểm tra.
* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần: 10
Tiết: 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:


KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng:Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV phát đề, HS nhận và làm. Cuối giờ nộp lại GV.
PHÒNG GD&ĐT KIÊN HẢI
TRƯỜNG THCS AN SƠN

TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Chương I
Cơ học

Chuyển động cơ
học
Chuyển động
đều và chuyển
động không đều
Biểu diễn lực


MỨC ĐỘ
Nhận
Thông hiểu
Vận
biết
dụng(1)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
C1
C2



C 3 (a)

Sự cân bằng lực. C 4

C6

TỔNG SỐ
Vận dụng
(2)
TL/TN
2

1



C 3 (b)


2




1


Quán tính
Lực Ma sát




C5

1


TỔNG SỐ

3

2




2



7


Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu + 30% vận dụng (1).
Tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 6 câu
c) Cấu trúc câu hỏi: 7.
PHÒNG GD&ĐT KIÊN HẢI
TRƯỜNG THCS AN SƠN

KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2015-2016
MƠN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút

ĐỀ:
Câu 1. (2 điểm)
Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào?
Câu 2. (2 điểm)
Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách
chuyển động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng n hay
chuyển động?
Câu 3. (2 điểm)
a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
b/ Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 5 kg (tỉ xích 1cm ứng với
10N).

Câu 4. (1 điểm)
Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 5. (1 điểm)
Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn.
Câu 6. (2 điểm)
Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất thời gian 120 phút. Cho biết quãng đường từ
Hà Nội tới Hải Phịng là 108 km. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h.

* Bồ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

10 đ


Tuần: 11,12
Tiết: 11,12

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU (2 tiết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất lỏng.
Nếu được cơng thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:

1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để
tăng P ta phải làm gì?
3. Bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ
vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
suất trong lịng chất lỏng.
lỏng
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
P = d.h
khơng, ta vào thí nghiệm.
1. Thí nghiệm:
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất
HS: Quan sát
lên đáy bình.
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ
điều gì?
HS: Chất lỏng có áp suất
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi

GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
hướng.
không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×