Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.99 KB, 37 trang )

Tun 11
Tit 22

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bi 22: C IM CHUNG V VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :- HS nhận biết các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối
sống nhưng chúng cũng có những đặc điểm chung.
- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh sơ đồ cấu tạo chung của thân mềm: Trai,
ốc, mực
2. Chuẩn bị của học sinh + giáo viên: Kẻ bảng 1,2 vào vở + bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài thực hành của các nhóm.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I –ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH THÂN MỀM

- Yêu cầu HS quan sát H.21 sgk + đọc
thông tin sgk.
- Hướng dẫn HS quan sát.
Lựa chọn cụm từ để điền vào bảng 1.
Nếu cấu tạo chung của thân mềm.
- Treo bảng phụ 1  HS sửa bài.


- Từ bảng 1  Yêu cầu HS trả lời:
Nhận xét về sự đa dạng của thân mềm.
Nêu đặc điểm chung của thân mềm Kết
luận.

- Quan sát hình + ghi nhớ sơ đồ cấu tạo
chung gồm vỏ, áo, chân, thân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất điền bảng
1 Trả lời.
- Đại diện nhóm sửa bài  Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Sự đa dạng: kích thước, mơi trường sống, lối
sống, cấu tạo cơ thể, tập tính.
Thảo luận  Rút ra những đặc điểm chung.

Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm

ST
T
1
2
3
4

Các ĐĐ
Đại diện
Trai sơng
Sị
Ốc sên
Ốc vặn


Nơi
sống

Lối
sống

Nước
Vùi lấp
ngọt
Biển,
Vùi lấp
nước lợ
Trên cạn Bị
chậm
Nước
Bị
ngọt,cạn chậm

Kiểu vỏ
đá vơi
2 mảnh
vỏ
2 mảnh
vỏ
1 vỏ
xoắn
1 vỏ
xoắn


ĐĐ cơ thể
Thân
Không Phân
mềm
p.đốt
đốt

Khoang
áo PT



























Mực

Tiêu



5
giảm
(mai)
c) Kết luận: Đặc điểm chung của ngành thân mềm:
- Thân mềm, khơng phân đốt.
- Có vỏ đá vơi và khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Mực, bạch tuột thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu
giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
HĐ2:

Biển

Bơi
nhanh

II –VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM


- Dựa vào gợi ý ở bảng 2, GV hướng dẫn
- Dựa vào kiến thức đã học + hiểu biết thực tế
HS tìm các đại diện thân mềm có ở địa
 Hồn thành bảng 2 trong vở.
phương để ghi tên vào bảng, kể cả nơi gặp
của chúng.
- Thảo luận nhóm Làm BT.
- u cầu HS hồn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi vào bảng Các nhóm
- Treo bảng phụ 2 Hướng dẫn HS lên
khác nhận xét, bổ sung.
bảng sửa bài
Rút ra KL Mặt lợi, hại.
- Bổ sung thêm các đại diện khác  Nêu câu
hỏi:
Ngành thân mềm có vai trị gì?
Ý nghĩa khai thác thân mềm ở địa phương.
Bảng2:Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT
Ý nghĩa thực tế
Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
1
Làm thực phẩm cho người
Mực, điệp, sò huyết, ngao, hến, ốc hương,ốc
bươu,…
2
Làm thức ăn cho động vật khác Sò, ốc, hến,… trứng và ấu trùng của chúng.
3
Làm đồ trang sức
Ngọc trai.

4
Làm vật trang trí
Vỏ xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai. vỏ sị,…
5
Làm sạch mơi trường nước
Trai, vẹm, sị, ngao, hến, hào, ngán,…
6
Có giá trị xuất khẩu
Mực, điệp , sị huyết, ốc hương, bào ngư,…
7
Có giá trị về mặt địa chất
Hố thạch một số vỏ ốc, vỏ sị,…
8
Có hại cho cây trồng
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng,…
9
Là vật chủ trung gian giun sán Ốc tai, ốc đĩa, ốc mút,…
c) Kết luận: Trừ một số thân mềm có hại cịn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
GDMT: Thân mềm có vai trị quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con
người, việc khai thác thân mềm là một thế mạnh để phát triển kinh tế ở địa
phương  Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, để khai thác lâu dài cần
chú ý bảo vệ môi trường sống đặc biệt là nguồn nước.
- Cách khai thác: Không sử dụng chất nổ, thuốc độc, đánh bắt lúc còn nhỏ
trong mùa sinh sản làm tận diệt nguồn lợi, thải các chất độc, thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ, chất thải các nhà máy, chất thải sinh hoạt trực tiếp ra môi
trường nước.


IV. Kết luận bài học: KL sgk/73
4. Củng cố, luyện tập: BT: Ghi chữ Đ vào đầu câu trả lời đúng.

Câu 1-Đặc điểm của ngành thân mềm
a- Có cơ quan di chuyển tích cực
Đ b- Thân mềm khơng phân đốt.
c- Cơ thể đối xứng hai bên, có khoang cơ thể chưa chính thức.
d- Có giác bám phát triển để bám vào vật chủ.
Đ e- Phần lớn có cơ quan di chuyển đơn giản.
Đ g- Có vỏ đá vơi, khoang áo phát triển.
Câu 2-Nhóm nào gồm những thân mềm gây hại:
a- Ốc sên, ốc bươu vàng, ốc hương, hà biển.
b- Hà sông, hến, ốc tai, ốc mút.
c- Ốc đĩa, ốc sên, ốc bươu vàng, hà sông.
d- Các câu trên đều đúng.
Câu c đúng.
5. Hướng dẫn hoạt động về nhà.
- Học bài + Trả lời câu hỏi sgk + đọc mục “ Em có biết”
- Chuẩn bị : 1 con tơm sống + 1 chín/ 1 nhóm.
* Rót kinh nghiƯm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................
Tuần 12
Tiết 23, 24

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 23: Thực hành
Mổ và quan sát tôm sông

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức

- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các
lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm nh: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các
hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xơng sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
- Tôm sông còn sống: 2 con.
- ChËu mỉ, bé ®å mỉ, kÝnh lóp.
III. tiÕn trình bài giảng
1. n định lớp:


2. Kiểm tra bi c:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành nh SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bớc 1: GV hớng dẫn nội dung thực hành
1. Mổ và quan sát mang tôm
- GV hớng dẫn cách mổ nh hớng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và
ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang

Đặc điểm lá mang
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ

ý nghĩa
- Tạo dòng nớc đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nớc

a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nớc ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến
gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết
các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần
kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo:
* Rút kinh nghiÖm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................
Tuần 13

Tiết 25

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. Mục tiêu:


1.Kiến thức:
- Nhận biết một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối
sống.
- Trên cơ sở ấy, xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự
nhiên và đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục lịng u thiên nhiên, bảo vệ những giáp xác có lợi và mơi trường
sống của chúng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh:- Tranh 24.1,2,3,4,5,6,7 + hai bảng phụ kẻ
sẵn mẫu.
b. Chuẩn bị của học sinh:- Sưu tầm tranh ảnh + mẫu vật về giáp xác + kẻ bảng
vào vở.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài thực hành của các nhóm.
3. Bài mới :
HĐ1: I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC


Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS quan sát hình 24.124.7sgk +
đọc kĩ chú thích dưới hình + Những hiểu
biết cá nhân  Hoàn thành bảng trong vở.
- Treo bảng phụ 1  Hướng dẫn HS điền vào
bảng.
-Hoàn chỉnh bảng.
- Từ bảng Nêu câu hỏi:
Trong các đại diện trên loài nào có ở địa
phương?
Nhận xét sự đa dạng của giáp xác.

Hoạt động của học sinh
- Quan sát hình + đọc kĩ chú thích  Ghi nhớ
thơng tin.
- Thảo luận nhóm  Hồn thành bảng trong
vở.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung  Sửa vào
vở.
- Thảo luận nhóm trả lời:
Kể tên các đại diện tương tự.
Rút ra kết luận.

* Kết luận: Lớp Giáp xác đa dạng: Về số
lượng loài ( 20000 loài), sống ở các mơi
trường khác nhau, có lối sống phong phú,
có nhiều đặc điểm cấu tạo cơ thể khác
nhau.

HĐ2:

II – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA LỚP GIÁP XÁC

- Yêu cầu HS đọc thông tin + nội dung
- Từ thông tin của bảng + sgk + hiểu biết cá
bảng sgk/ 81 + tranh ảnh + mẫu vật sưu tầm nhân  Hoàn thành bảng sgk/81
được  hoàn thành nội dung bảng 2.


- Treo bảng phụ  Hướng dẫn HS điền vào
- Làm BT  Các nhóm khác bổ sung.
bảng.
- HS sửa vào vở.
- GV hồn chỉnh bảng.
- Trảo luận nhóm trả lời:
- Nêu câu hỏi:
Vai trò của giáp xác đối với đời sống con
Là thức ăn của hầu hết các loài cá.
người?
Vai trị của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sơng,
biển?
Vai trị của nghề ni tơm, ghẹ đối với tỉnh
ta và cả nước?
Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác
STT
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các lồi có ở địa phương
1
Thực phẩm đông lạnh

Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, tôm càng
xanh,…
2
Thực phẩm khô
Tôm thẻ, tôm bạc, tép, ruốc,…
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tơm, ruốc, cịng, cáy, ba khía,…
4
Thực phẩm tươi sống
Các lồi tơm, cua, ghẹ, rạm,…
5
Có hại cho giao thơng thủy
Sun
6
Kí sinh gây hại cá
Chân kiếm kí sinh.
c) Kết luận: Hầu hết Giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là thực
phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện
nay.
GDMT: Giáp xác có số lượng lồi lớn, hầu hết đều có lợi, có vai trị quan
trọng đối với đời sống con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm
sạch môi trường nước, giúp cân bằng sinh học Là những ĐV có lợi, cần
có ý thức bảo vệ chúng.
IV.Củng cố: Khoanh trịn vào chữ cái có câu trả lời đúng:
1- Những ĐV có đặc điểm ntn được xếp vào lớp Giáp xác?
a- Phần lớn đều sống dưới nước, thở bằng mang.
b- Cơ thể có một lớp vỏ kitin và đá vơi.
c- Đầu có hai đơi râu, có nhiều đốt khớp với nhau.
d- Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.

2- Những ĐV sau con nào thuộc lớp Giáp xác:
- Tơm ở nhờ
- Sị lơng
- Mối
- Trai sơng - Hải q
- Ốc
bươu
- Ghẹ
- Mọt ẩm - Mực
- Sun - Cua đồng
Sứa
V.Hướng dẫn hoạt động về nhà:
- Học bài trong sgk + vở ghi Trả lời câu hỏi sgk + đọc phần “Em có biết”.
- Kẻ bảng 1/82+ bảng 2/85 vào vở.
- Sưu tầm tranh ảnh về nhện + một con nhện / 1 nhóm.
* Bổ
sung: ....................................................................................................................


.............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tuần 13
Tiết 26

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp hình nhện

Bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Mơ tả được cấu tạo và tập tính của nhện.
- Nhận biết thêm được một số đại diện khác của lớp hình nhện trong thiên
nhiên có liên quan đến con người.
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống
con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và phân tích và kỹ năng hoạt đơng nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các lồi nhện có trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên:- Mẫu vật: con nhện.
- Tranh 25.5  25.5 + bảng phụ 1 và 2+ các mảnh giấy rời ghi chức năng các bộ
phận của nhện.
b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn 1,2 vào vở + sưu tầm nhện, bọ cạp, ve bò.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1- Chứng minh sự đa dạng của lớp giáp xác và thực tế ở địa phương.
2- Nêu vai trò thực tiễn của giáp xác ở địa phương. Ý nghĩa nghề nuôi tôm ở
tỉnh ta.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I- NHỆN
HĐ1: 1-Đặc điểm cấu tạo:
a)Mục tiêu:-Trình bày được cấu tạo ngồi của


nhện.
- Xác định vị trí, chức năng từng bộ phận.
b) Cách tiến hành:

- Treo tranh 25.1  Hướng dẫn HS quan sát:
Xác định giới hạn phần đầu ngực và bụng.
Những bộ phận của mỗi phần.
- Yêu cầu HS trình bày lại trên tranh 25.1.
- Treo bảng phụ 1 Hướng dẫn HS điền vào bảng

- Quan sát tranh + đọc thông tin sgk Xác
định các bộ phận trên mẫu nhện.
- Thảo luận nhóm  Đại diện trình bày.
- Thống nhất nội dung cần điền vào
bảng


bằng cách dán các mảnh giấy ghi các cụm từ
cần lựa chọn Bảng kiến thức chuẩn
- Sửa vào vở.
c)Kết luận:Cơ thể nhện có hai phần: đầu –
ngực và bụng, thường có 4 đơi chân bị.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của nhện
Các phần cơ thể Số chú thích
Tên bộ phận quan
Chức năng
sát thấy
1
Đơi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ
2

Đôi chân xúc giác
Cảm giác về xúc giác và
Phần đầu – ngực
( phủ đầy lông)
khứu giác
3
4 đôi chân bị
Di chuyển và chăng lưới
4
Phía trước là đơi khe Hơ hấp
thở
5
Ở giữa là một lỗ sinh Sinh sản
Phần bụng
dục
6
Phía sau là các núm
Sinh ra tơ nhện
tuyến tơ
HĐ2: 2-Tập tính:

a) Chăng lưới:
- Yêu cầu H25.2 + đọc chú thích Làm BT
sgk/83 Sắp xếp quá trình chăng tơ theo đúng thứ
tự.
- Đáp án đúng: 4-2-1-3.
b) Bắt mồi:
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi
ở nhện  Sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- Đáp án đúng: 4-1-2-3.

Nhện chăng lưới vào thời gian nào trong ngày?

- Các nhóm thảo luận Đánh số vào ô
trống theo đúng thứ tự với tập tính chăng
lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm trình bày Hồn chỉnh.
- Tham khảo thơng tin  đánh số thứ tự
vào ơ trống.
- Đại diện nhóm trình bày
Ban đêm.

II-TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LỚP HÌNH NHỆN

HĐ3: 1- Một số đại diện
- Hướng dẫn HS H25.3,4,5 + đọc kĩ các chú
thích  Nhận biết đặc điểm một số đại diện Hình
nhện.
- Thơng báo thêm một số con thuộc lớp Hình
nhện: Nhện đỏ hại bơng, ve, mị, mạt, nhện
lơng,nhện nhảy.
- Nhận xét sự đa dạng của lớp Hình nhện.
Kết luận: Lớp Hình nhện đa dạng về số
lượng loài, lối sống và cấu tạo cơ thể
HĐ4: 2- Ý nghĩa thực tiễn
(10’)

- Tham khảo sgk Trao đổi, thảo luận
nhóm những vấn đề chưa rõ.
- Bổ sung thêm một số đại diện khác.
- Kết luận


- Thảo luận nhóm  Hoàn thành bảng 2.


- u cầu HS quan sát hình + đọc thơng tin 
- Sửa vào vở.
Hoàn thành bảng 2/ 85.
- Hoàn chỉnh kiến thức.
Kết luận: Hình nhện đa số có lợi, một số gây
hại cho người, ĐV và TV.
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
ST Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Ảnh hưởng đến con
T
người
Kí sinh Ăn thịt Có lợi
Có hại
1 Nhện chăng
Trong nhà, ngồi


lưới
vườn


2 Nhện nhà
Trong nhà, khe tường




3 Bọ cạp
Hang hốc, nơi kín đáo


4 Cái ghẻ
Da người và ĐV


5 Ve bị
Lơng và da trâu bị
GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp Hình nhện
trong tự nhiên.
IV.Củng cố: Khoanh trịn vào chữ cái có câu trả lời đúng:
1) Số đơi phần phụ của nhện:
a - 4 đôi
b - 5 đôi
c - 6 đơi
2) Để thích nghi với lối săn mồi nhện có tập tính:
a - Ơm trứng
b - Chăng lưới
c – Chờ bắt mồi
d – Rượt bắt mồi.
3) Câu “ bán trôn ni miệng” chỉ tập tính gì ở nhện:
a – Sinh con và nuôi con
b – Bắt mồi và tự vệ
c – Chăng lưới, bắt mồi và ăn mồi
d – Di chuyển và chăng lưới
4) Nhện có đặc điểm giống tơm đồng:

a – Khơng có râu, có 8 đơi chân
b – Thở bằng phổi và khí quản
c – Thụ tinh trong
d – Có vỏ bọc bằng kitin, chân phân đốt.
V. Hướng dẫn hoạt động về nhà::
- Học bài + vẽ hình 25.1 vào vở + trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị: 1 con châu chấu/ 1 nhóm.
* Bổ
sung: ....................................................................................................................
.............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tn 14
TiÕt 27
Lớp sâu bọ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

Ngy son:
Ngy dy :
Bài 26: Ch©u chÊu


- Học sinh trình bày đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên
quan đến sự di chuyển.
- Nêu đợc các đặc điểm cấu tao trong, các đặc điểm dinh dỡng, sinh sản
và phát triển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. Tiến trình bài giảng
1. n nh lp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo của nhện?
- Vai trò của lớp hình nhện?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hot ng giỏo viờn
Hot ng hc sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86,
SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu
nêu đợc;
hỏi:
+ Cơ thể gồm 3 phần:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
chấu?
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- GV yêu cầu HS quan sát con châu
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác
chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ định vị trí các bộ phận trên mẫu.
phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).

- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
(mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy
di chuyển của châu chấu có linh hoạt
hoặc bay.
hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đa thêm thông tin về châu chấu di
c.
Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2,
đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ

- HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả
lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày,
ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung

vào ruột sau.


với nhau nh thế nào?
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn
giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
Kết luận:
- Nh thông tin SGK trang 86, 87.
Hoạt động 3: Dinh dỡng

+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vËn
chun oxi, chØ vËn chun chÊt dinh dìng.
- Mét vµi HS ph¸t biĨu, líp nhËn xÐt, bỉ
sung.

- GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
rồi giới thiệu cơ quan miệng.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận
- Thức ăn của châu chấu là gì?
xét, bổ sung.
- Thức ăn đợc tiêu hoá nh thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập
phồng?
Kết luận:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt
tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.

Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và
SGk và trả lời câu hỏi:
tìm câu trả lời.
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu
+ Châu chấu đẻ trứng dới đất.
chấu?
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì
- Vì sao châu chấu non phải lột xác
vỏ cơ thể là vỏ kitin.
nhiều lần?
Kết luận:
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dới đất
- Phát triển qua biến thái.
4. Củng cố
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết .
- Su tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
* B

sung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tuần 14
Tiết 28

Ngy son :
Ngy dy :


Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Thông qua các đại diện nêu đợc sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- Trình bày đợc đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu đợc vai trò thực tiễn của sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ.
- HS kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. n nh lp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu?
- Trình bày di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của châu chấu?
3. Bài mới: -GV giới thiệu nh thông tin SGK.

Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ
Hot ng giỏo viờn
- Gv chiu hỡnh 27.1 n 27.7 lờn
mn hỡnh.
- GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1
đến 27.7 SGK, đọc thông tin dới hình
và trả lời câu hỏi:
- ở hình 27 có những đại diện nào?
- Em hÃy cho biết thêm những đặc điểm
của mỗi đại diện mà em biết?
Gv chiu Bảng 1 lên bảng : yêu cầu
HS suy nghĩ trả li :
- GV điều khiển HS trao đổi cả lớp.

Hot ng hc sinh
- HS làm việc độc lập với SGK.
+ Kể tên 7 đại diện.
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.
VD:
+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi
màu sắc theo môi trờng.
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở
đất, ve đực kêu vào mùa hạ.
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền
nhiều bệnh .
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS b»ng hiĨu biÕt cđa m×nh để lựa chọn
các đại diện điền vào bảng 1.
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
đại diện

- HS nhận xét sự đa dạng về số lợng loài,
cấu tạo cơ thể, môi trờng sống và tập tính.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
trang 91 SGK.
- GV chốt lại đáp án.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng
của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức.
Kết luận:
- Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lợng loài lớn.
+ Môi trờng sống đa dạng.
+ Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm
chung nổi bật của lớp sâu bọ.

- Một số HS đọc to thông tin trong SGK
trang 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến.
- Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc


điểm chung.
- Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung

- GV chốt lại đặc điểm chung.
Kết luận:
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.

- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm
- Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để
bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK.
điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai
- GV kẻ nhanh bảng 2, gọi HS lên điền. trò thực tiễn ở bảng 2.
- Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhiều HS
- 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ
tham gia làm bài tập.
sung.
- HS trả lời.
- Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn
có những vai trò gì?
- HS có thể nêu thêm:
VD:
+ Làm sạch môi trờng: bọ hung
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
+ Làm hại các cây nông nghiệp.
Kết luận:
Vai trò của sâu bọ:
- ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại

+ Làm sạch môi trờng
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
+ Gây hại cho cây trồng
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. HÃy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phơng?
2. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
3. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhng an toàn cho môi trờng?
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Ôn tập ngành chân khớp.
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
* B
sung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tuần 15
Tiết 29

Ngy son :
Ngy dy :
Bài 28: Thực hành
Xem băng hình về tập tÝnh cđa s©u bä


I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Thông qua băng hình học sinh quan s¸t, ph¸t hiƯn mét sè tËp tÝnh cđa sâu bọ
thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa
chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình.
- Kĩ năng tóm tắt nội dung ®· xem.
3. Th¸i ®é
- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Giáo viên chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- Học sinh ôn lại kiến thức ngành chân khớp.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Các tập tính
Tên
động vật Môi
Tự
Tấn Dự trữ Cộng Sống thành Chăm
quan sát trờng
sóc thế
sống
vệ
công thức ăn sinh
xà hội
đợc
hệ sau
1
2
III. Tiến trình bài giảng
1. n nh lp
2. Kiểm tra bi c

3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo dõi nội dung băng hình.
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
+ Có thái độ nghêm túc trong giờ học.
- Giáo viên phân chia các nhóm thực hành.
Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình
- Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình.
- Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính
của sâu bọ.
+ Tìm kiếm, cất giữ thức ăn.
+ Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
- Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến
đó.
- Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV
chiếu lại.
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình
- Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
của nhóm.
- Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những sâu bọ quan sát đợc.
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trng của từng loài.
+ Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ.
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ.
+ Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập
tính nào khác ở sâu bọ.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu họctập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp.
- Kẻ bảng trang 96, 97 vµo vë.
* Bổ
sung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tuần 15
TiÕt 30

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bµi 29: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích đợc sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu đợc vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to các hình trong bài.
- HS kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1.n nh lp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu nh thông tin SGK.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hot ng giỏo viờn
Hot ng hc sinh
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến - HS làm việc độc lập với SGK.
6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dới hình và lựa - Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô
chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. trống những đặc điểm lựa chọn.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
đặc điểm 1, 3, 4.
nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Đặc điểm chung:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trờng sống
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trnag
96 SGK.


- HS vận dụng kiến thức trong ngành để
đánh dấu và điền vào bảng 1


- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi
nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
Tên đại diện

Môi trờng sống
Nớc Nơi
ẩm Cạn

1- Giáp xác
X
(tôm sông)
2- Hình nhện
X
(nhện)
3- Sâu bọ
(châu chấu)
b. Đa dạng về tập tính

Các
phần

thể
2

- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét,

bổ sung.
Râu
Số lợng
2 đôi

2
X

3

Số đôi Cánh Có
Không chân
Không
ngực



X
1 đôi

5

X

4

X

3


X

- GV cho HS thảo luận và hoàn thành
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lu ý 1 số
bảng 2 trang 97 SGK.
đại diện có thể có nhiều tập tính.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập. - 1 vài HS hoàn thành bảng, các HS khác
- GV chốt lại kiến thức đúng.
nhận xét, bổ sung.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
Kết luận:
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trờng khác nhau mà chân khớp
rất đa dạng về cấu tạo, môi trờng sống và tập tính.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đÃ
học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3
trang 97 SGK.

- HS dùa vµo kiÕn thøc cđa ngµnh và hiĨu
biÕt của bản thân, lựa chọn những đại diện
có ở địa phơng điền vào bảng 3.
- 1 vài HS báo cáo kết quả.

- GV cho HS kể thêm các đại diện có ở
địa phơng mình.
- HS thảo luận trong nhóm, nêu đợc lợi ích
- GV tiếp tục cho HS thảo luận.
và tác hại của chân khớp.
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống?

- GV chốt lại kiến thức.
Kết luận:
Vai trò của sâu bọ:
- ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con ngời.
+ Là thức ăn của động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho hoa
+ Làm sạch môi trờng.
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rÃi?
2. Đặc điểm đặc trng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
5. Hớng dẫn häc bµi ë nhµ


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập toàn bộ động vật không xơng sống.
- Đọc trớc bài 31.
- Chuẩn bị 1 con cá chép.
* B
sung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................

Tuần 16
Tit 31, 32

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chơng VI Ngành động vật có xơng sống
Các lớp cá
Bài 32: mổ cá V QUAN ST C CHẫP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS xác định đợc vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xơng sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Mẫu cá chép
Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
Mô hình nÃo cá hoặc mẫu nÃo mổ sẵn.
- HS: + 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.
III. Tiến trình bài giảng
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (nh SGK).
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bớc)
Bớc 1: GV hớng dẫn quan sát và thực hiện viết tờng trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (nh SGK trang 106) chú ý vị trí đờng cắt để
nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan cha gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hớng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (nh SGK).
- Quan sát mẫu bộ nÃo cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hớng dẫn viết tơng trình
- Hớng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tờng trình bài thực hành.


Bíc 2: Thùc hµnh cđa häc sinh
- HS thùc hµnh theo nhóm 4-6 ngời
- Mỗi nhóm cử ra:
+ Nhóm trởng: điều hành chung
+ Th kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hớng dẫn của GV:
+ Mổ cá: lu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ
quan, điền bảng SGK trang 107.

Bớc 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò
của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
Nằm dới xơng nắp mang trong phần đầu gồm các lá
- Mang (hệ hô hấp) mang gần các xơng cung mang có vai trò trao đổi
khí.
Nằm phía tríc khoang th©n øng víi v©y ngùc, co bãp
- Tim (hệ tuần hoàn) để đẩy máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn
máu.
- Hệ tiêu hoá (thực
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan
quản, dạ dày, ruột,
tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
gan)
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ
- Bóng hơi
dàng trong nớc.
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần
- Thận (hệ bài tiết)
thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá
sinh sản)
cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
NÃo nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm
- NÃo (hệ thần kinh) trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt
động của cá.

Bớc 4: Tổng kÕt
- GV nhËn xÐt tõng mÉu mỉ: mỉ ®óng, néi quan gỡ không bị nát, trình bày
đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái ®é häc tËp cđa c¸c nhãm.
- Cho c¸c nhãm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tờng trình
- 4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đà quan sát đợc
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chÐp” .
* Bổ
sung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
TuÇn 17

Ngày soạn :


Tiết 33

Ngy dy :
Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm đợc vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.

- Giải thích đợc những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nớc.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình nÃo cá
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Mở bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đà quan sát đợc trong bài
thực hành?
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dỡng
a. Hệ tiêu hoá
Hot ng giỏo viờn
- GV yêu cầu các nhóm quan sát
tranh, kết hợp với kết quả quan sát đợc trên mẫu mổ ở bài thực hành,
hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của Chức năng
ống tiêu hóa
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về
tuyến tiêu hoá.

- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra
nh thế nào?

- Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng
hơi.
b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho HS thảo luận:
- Cá hô hấp bằng gì?
- HÃy giải thích hiện tợng: cá có cử
động há miệng liên tiếp kết hợp với cử
động khép mở của nắp mang?

Hot ng hc sinh
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ
của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu đợc:
+ Thức ăn đợc nghiền nát nhờ răng hàm, dới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn
biến đổi thành chất dinh dỡng ngấm qua
thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bà đợc thải ra ngoài qua hậu
môn.
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất
dinh dỡng, thải cặn bÃ.

- HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời.



- Vì sao trong bể nuôi cá ngời thờng
thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần
hoàn, thảo luận:
- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan
xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn.
nào?
Chú ý vị trí của tim và đờng đi của máu.
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào
trống.
chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- nhận xét, bổ sung.
động mạch chủ bụng; 4- các động mạch
mang; 5- động mạch chủ lng; 6- mao
mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8tâm nhĩ
Kết luận:
Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tơi.
- Hoạt động nh trong SGK.
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng - HS nhớ lại kiến thức bài thực hành và trả
gì?
lời.
Kết luận:
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lng có tác dụng lọc từ máu các chất độc

để thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3
- Hệ thần kinh:
SGK và mô hình nÃo, trả lời câu hỏi:
+ Trung ơng thần kinh: nÃo, tuỷ sống
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ
+ Dây thần kinh: đi từ trung ơng thần kinh
phận nào?
đến các cơ quan.
- Bộ nÃo cá chia làm mấy phần? Mỗi
- Cấu tạo nÃo cá: 5 phần
phần có chức năng nh thế nào?
+ NÃo trớc: kém phát triển
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo
+ NÃo trung gian
nÃo cá trên mô hình.
+ NÃo giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu nÃo: phát triển phối hợp hoạt động
các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội
quan.
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? + Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đờng bên: nhận biết áp lực tốc
độ dòng nớc, vật cản.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nớc?
2. Làm bài tập số 3
+ Giải thích hiện tợng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiƯm.
5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ
- Häc bµi vµ trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép.
- Su tầm tranh, ảnh về các loài cá.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×