Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.95 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 09-09-2019
Chủ đề 4:
( 1 TIẾT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức:
- Nhận biết về hồn cảnh ra đời của Cơng xã Pa-ri; những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18 –
03 – 1971 và sự ra đời của Công xã pa ri.
- Một số chính sách quan trọng của Cơng xã Pa-ri.
- Ý nghĩa lịch sử của Công xã.
* Kỹ năng:
- Vận dụng khả năng trình bày, phân tích đánh giá một sự kiện lịch sử.
- Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học, liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống
hàng ngày.
* Thái độ:
- HS có lịng tin tưởng vào năng lực, quản lí nhà nước của giai cấp vơ sản.
- Hình thành chủ nghĩa anh hùng cách mạng thông qua những tấm gương chiến đấu dũng cảm của các chiến
sĩ công xã Pa- ri.
- Lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Khai thác hình ảnh, tư liệu, so sánh, phân tích, khái qt hóa các sự kiện lịch sử; tái
hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
II. Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Bản đồ Pa- ri và vùng ngoại ô, nơi diễn ra Công xã Pa- ri.
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã
2) Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước - Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm Lịch sử học
trong bài.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu chung:


Trong những năm cuối TK XIX giai cấp vô sản Pháp đã vùng dậy đấu tranh làm nên 1 kì tích trong lịch sử
đấu tranh của giai cấp vơ sản thế giới: Đó là thành lập ra nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới- Cơng xã
Pa- ri. Hồn cảnh nào => Sự ra đời của cơng xã Pa- ri, q trình đấu tranh => sự thành lập Công xã, những
việc làm của Công xã khẳng định Công xã Pa – ri là nhà nước kiểu mới, ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa- ri
như thế nào.......
2/ Tổ chức các hoạt động dạy học cho học sinh:
Hoạt động 1: Khởi động.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tấp
cho học sinh
Thi giải đáp nhanh 1
số câu hỏi trắc HS trả lời bằng cách chọn đáp án A,B,C,D
nghiệm liên quan
đến kiến thức chủ đề
trước (Theo bài tập
trong sách Chuẩn

Dự kiến sản phẩm đánh
giá kết quả hoạt động.
GV nhận xét và chốt đáp án
đúng.


kiến thức, kĩ năng Sử
8).
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tấp
cho học sinh
a/ Nội dung 1:
- HS: Hiểu hoàn - PP: Vấn đáp, gợi mở, so sánh, thảo luận nhóm , giải
cảnh ra đời của Cơng quyết vấn đề, hệ thống hóa.....

xã Pa-ri; những nét
GV: gọi Hs đọc bài, cả lớp chú ý SGK
chính về diễn biến
GV: đặt câu hỏi.
cuộc khởi nghĩa ngày
HS: trả lời
18 – 03 – 1971 và sự - GV: Vì sao Pháp tuyên chiến với Phổ?
ra đời của Công xã - HS: Nhằm giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước và ngăn
pa ri.
cản quá trình thống nhất đất nước Đức.
- PTNL: Tái hiện sự - GV: Vậy cuộc chiến tranh pháp phổ diễn ra trong
kiện, Hợp tác, hòa thời gian nào ?
nhập, sử dụng ngôn - HS: Năm 1870.
ngữ
- GV: Kết quả của chiến tranh Pháp - Phổ ra sao?
- Nhận xét ,đánh - HS: Pháp thất bại.
giá, rút ra bài học
- GV: Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
- HS: 4-9-1870, nhân dân Pa-ri k/n lật đổ nền thống
trị của đế chế III ( kết quả “Chính phủ vệ quốc” của
g/c tư sản được thành lập)
- GV: Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính
phủ vệ quốc đã làm gì và thái độ nhân dân Pa – Ri
ntn?
- HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức.
- Quần chúng nhân dân đứng lên chiến đấu bảo vệ tổ
quốc
GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản
Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM: “Tư bản…
với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ

quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối
phó với nhân dân.
GV: gọi Hs đọc bài, cả lớp chú ý SGK
GV: Chia lớp thành 3 nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngun nhân bùng nổ cuộc k/n
ngày 18/3/1871.
- Nhóm 2: Tìm hiểu diễn biến cuộc k/n ngày
18/3/1871.
- Nhóm 3: Tìm hiểu kết quả, tính chất của cuộc
k/n ngày 18/3/1871.
- Nhóm 4: Tìm hiểu sự thành lập Cơng xã Pa-ri.
HS: Đại diện từng nhóm trả lời
GV: Mời HS nhóm khác bổ xung nhận xét
HS: Bổ xung nhận xét.
GV: Động viên chốt lại kiến thức: Đây là lần đầu
tiên trong lịch sử chính quyền tư sản bị lật đổ ở Pa-ra,
một trong những thủ đô lớn nhất TG.
+ Ủy ban trung ương quốc dân quân trở thành chính
phủ vô sản lâm thời.

Dự kiến sản phẩm đánh
giá kết quả hoạt động.
I. Sự thành lập Cơng xã:
1. Hồn cảnh ra đời của
công xã:
- Để giảm bớt mâu thuẫn
trong nước và ngăn cản sự
phát triển của nước Đức
thống nhất. Pháp tuyên
chiến với Phổ .

- 2/9/1870, Hồng đế Napơ-lê-ơng III cùng tồn bộ
10 vạn quân chủ lực bị Phổ
bắt làm tù binh.
- Ngày 4-9-1870, nh/dân
Pari đứng lên k/ng. Chính
quyền Na-pơ-lê-ơng III bị
lật đổ .
+ Tư sản cướp mất thành
quả cách mạng của nhân
dân, thành lập chính phủ
lâm thời Tư sản – “Chính
phủ vệ quốc”.
- Quân Phổ kéo vào nước
Pháp, bao vây Pa-ri; chính
phủ Tư sản hèn nhát vội
vàng xin đình chiến. Quần
chúng nhân dân đứng lên
chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
2. Cuộc khởi nghĩa 18/ 3 /
1871. Sự thành lập Công
xã:
a. Cuộc khởi nghĩa 18/ 3 /
1871:
- Mâu thuẫn giữa chính phủ
tư sản với nhân dân Pa- ri
ngày càng tăng. Chi-e, tiến
hành âm mưu bắt hết ủy
viên Ủy ban Trung ương
Quốc dân quân.
- 18-3-1871, Chi e cho

quân đánh úp đồi Môngmac, nhưng cuối cùng bị


- Hướng dẫn HS
đọc thêm SGK về Tổ
chức bộ máy của
Cơng xã Pa- ri.
- Một số chính sách
quan trọng của
Cơng xã Pa-ri.
- PTNL: Tái hiện sự
kiện, Hợp tác, hòa
nhập, sử dụng ngôn
ngữ

+ Trong cuộc cách mạng vô sản này giai cấp cơng
nhân đóng vai trị quan trọng là lực lượng quyết định
đến thắng lợi của cách mạng.
- Rõ ràng Chi-e là người châm ngòi lửa cuộc nội
chiến giữa tư sản và vô sản. Nhưng Ủy ban trung
ương quốc dân quân đã không tận dụng thắng lợi
ngày 18/3. Đáng lẽ phải lập tức tiến quân -> Véc- xai
đập tan sào huyệt của bọn phản động, khi chúng đang
hoang mang -> cực điểm, thì lại tỏ ra ngần ngại, vội
vã chuyển chính quyền cho một cơ quan dân cử (tức
Hội đồng Công xã - gọi tắt là Công xã ).
- Đây là những hạn chế của ủy ban trung ương quốc
dân quân (làm cách mạng chưa triệt để).
GV: Sau khi khởi nghĩa thắng lợi nhân dân Pa- ri
đã có những việc làm gì?

+ Bầu theo ngun tắc phổ thơng đầu phiếu.
+ Nhân dân ăn mặc như ngày hội nô nức đi bỏ phiếu
– họ thực hiện quyền công dân.
+ 86 đại biểu đã trúng cử hầu hết là công nhân và tri
thức tiến bộ đại diện cho nhân dân lao động thủ đô.
- Các-mác đánh giá sự ra đời của công xã Pa- ri
“Công xã là điềm báo trước vẻ vang của xã hội mới,
là kì cơng của những người dám tấn công trời ”.
b/ Nội dung 2: Hương dẫn đọc thêm SGK về Tổ
chức bộ máy và chính sách của Cơng xã Pa- ri.
- PP: Vấn đáp, gợi mở, so sánh, thảo luận nhóm , giải
quyết vấn đề, hệ thống hóa.....
GV: gọi Hs đọc bài, cả lớp chú ý SGK
GV: đặt câu hỏi.
HS: trả lời.
- Sau khi dành được chính quyền , công xã xúc tiến
xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Dùng bảng phụ: Sơ đồ bộ máy hội đồng công xã
(sgk- 37)
- GV: Nhìn vào sơ đồ, em hãy giải thích tổ chức bộ
máy của cơng xã?(K)
- Khung lớn hình trịn “hoạt động cơng xã” là cơ
quan cao nhất của nhà nước mới vừa ban bố pháp luật
vừa lập các uỷ ban thi hành pháp luật.
+ Dưới hội đồng công xã có ban chấp hành và 9 uỷ
ban
- Ban chấp hành: giúp công xã điều hành và giải
quyết các công việc hàng ngày, được coi như cơ quan
thường trực của công xã.
- 9 Uỷ ban (GV nêu lần lượt các uỷ ban trên sơ đồ)

với nhiệm vụ giúp hoạt động công xã thi hành pháp
luật do hoạt động công xã ban bố. Đứng đâù mỗi uỷ
ban là các uỷ viên công xã, chịu trách nhiệm trước
công xã trước nhân dân và có thể bị bãi miễn khi
khơng được nhân dân tín nhiệm (họ khơng có quyền
lợi gì ngồi nhiệm vụ phục vụ quỳên lợi của giai cấp

thất bại. Nhân dân nhanh
chóng làm chủ Pa-ri và
đảm nhiệm vai trị chính
phủ lâm thời.
* Tính chất: Là cuộc cách
mạng vơ sản đầu tiên.

b. Sự thành lập công xã:
- 26/3 /1871, bầu Hội đồng
Công xã.

II. Tổ chức bộ máy và
chính sách của Cơng xã
Pa- ri.
(Hương dẫn đọc thêm)
Tổ chức bộ máy:
Hội đồng công xã là cơ
quan cao nhất.

- Chính sách của Cơng
xã:
+ Thay qn đội và cảnh
sát bằng lực lượng vũ trang

và an ninh của nhân dân
+ Thi hành các sắc lệnh
phục vụ quyền lợi của nhân
dân


- Hương dẫn HS
đọc
thêm
SGK
phaand diễn biến
của cuộc nội chiến.
- Học sinh hiểu
được Ý nghĩa lịch sử
của Công xã và bài
học kinh nghiệm từ
Công xã Pa-ri.
- PTNL: Tái hiện sự
kiện, Hợp tác, hịa
nhập, sử dụng ngơn
ngữ…

cơng nhân và nhân dân lao động).
- GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy công
xã?
Cơ chế mới này bảo đảm quyền làm chủ của nhân
dân lao động.
c/ Nội dung 3: Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử
của công xã Pa- ri.
- PP: Vấn đáp, gợi mở, so sánh, thảo luận nhóm , giải

quyết vấn đề, hệ thống hóa.....
GV: gọi Hs đọc bài, cả lớp chú ý SGK
GV: đặt câu hỏi.
HS: trả lời
GV: Diễn biến cuộc nội chiến?
……
Cuộc nội chiến đưa đến kết quả gì?
- HS: Cơng xã bị dìm trong bể máu .
- GV: Tồn tại được 72 ngày song công xã có ý
nghĩa lịch sử như thế nào?
- Là hình ảnh đẹp của chế độ mới, xã hội mới.
- Cổ vũ nhân dân lao động và toàn thế giới đấu tranh.
*Bài học: cách mạng muốn thắng lợi phải có đảng
chân chính lãnh đạo.
- Có liên minh cơng - nơng.
- Phải kiên quyết trấn áp kẻ thù .....

KL: Đây là nhà nước
kiểu mới.
III. Nội chiến ở Pháp, ý
nghĩa lịch sử của công xã
Pa- ri.
* Cuộc nội chiến (Hương
dẫn đọc thêm):
- Quân Vec-xai ráo riết
chuẩn bị tấn công Pa-ri.
- Từ 20/5 – 28/5 cuộc chiến
đấu diễn ra các liệt, tuần lễ
đẫm máu, Công xã thất bại.
*Ý nghĩa lịch sử:

+ Công xã đã xây dựng một
nhà nước kiểu mới.
+ Cổ vũ nhân dân lao động
tồn thế giới đấu tranh.
* Bài học: Phải có Đảng
chân chính lãnh đạo, thực
hiện liên minh cơng nơng,
trấn áp kẻ thù...

Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tấp Dự kiến sản phẩm đánh
cho học sinh
giá kết quả hoạt động.
Củng cố lại kiến ? Trình bày sự ra đời của Công xã Pari
Bài tập: Nối ô ở cột I ( Niên đại ) với ô ở cột II ( sự kiện ) bằng các mũi tên sao
thức
cho đúng.
Cột I ( Niên đại)
Cột II ( Sự kiện ).
1) 19 / 7 /1870
a-Chiến tranh bùng nổ
2) 2 / 9/ 1870
b-Nhân dân Pa- ri khởi nghĩa lật đổ chính quyền
Na- Pơ Lê- ơng III.
3) 4/ 9 / 1871
c-Quân Pháp đại bại tại thành Xơ Đăng.
4) 18/ 3/ 1871
d-Khởi nghĩa lật đổ chính quyền của giai cấp TS.
5) 26 /3 /1871
e-Bầu cử hội đồng cơng xã.

Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi, mở rộng.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tấp Dự kiến sản phẩm đánh
cho học sinh
giá kết quả hoạt động.
Hiểu biết của em về cuộc cách mạng vơ sản?
Khắc sâu, mở rộng kiến thức.
Sưu tầm hình ảnh, bài viết về Công xã Pa-ri.
IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực:
1. Câu hỏi nhận biết (MĐ 1):
Câu 1: Hoàn cảnh ra đời của công xã Pari?
Câu 2: Tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng Công xã ngày 26/3/1871 ?
Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri ?
Câu 4: Công xã Pa-ri đã để lại bài học kinh nghiệm gì ?


2. Câu hỏi thông hiểu (MĐ2):
Câu 1: Nguyên nhân nào đưa đến cuộc k/n ngày 18/3/1871?
Câu 2: Cuộc k/n ngày 18/3/1871 đã diễn ra như thế nào ?
3. Câu hỏi vận dụng thấp (MĐ 3):
Câu 1: Vì sao nước Pháp lại tuyên chiến với Phổ ?
Câu 2: Vì sao cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 đưa tới sự thành lập Công xã ?
V. Phụ lục:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Hoàn cảnh ra đời của công xã Pari?
Câu 2: Tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng Công xã ngày 26/3/1871 ?
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Nêu ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri ?
Câu 2: Công xã Pa-ri đã để lại bài học kinh nghiệm gì ?
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Nguyên nhân nào đưa đến cuộc k/n ngày 18/3/1871?

Câu 2: Cuộc k/n ngày 18/3/1871 đã diễn ra như thế nào ?
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Vì sao nước Pháp lại tuyên chiến với Phổ ?
Câu 2: Vì sao cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 đưa tới sự thành lập Công xã ?

Ngày soạn: 14-09-2019
Chủ đề 6:

(2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức:
- Những nét chính về các nước A,P,Đ,M.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
+ Chính sách bành trướng và xâm lược, tranh giành thuộc địa.
* Thái độ:
- HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa tư bản.


- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
* Kỹ năng:
- Bồi dưỡng và nâng cao kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu được đặc điểm và vị trí của chủ nghĩa đế
quốc.
- Rèn luyện khả năng sưu tầm tài liệu để phục vụ cho học tập.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích trên bản đồ.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Khai thác hình ảnh, tư liệu, so sánh, phân tích, khái qt hóa các sự kiện lịch sử;
tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.

II. Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của GV: Lược dồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX, tài liệu liên quan.
2) Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu nội dung chủ đề qua SGK, các nguồn tài liệu và hệ thống câu hỏi, bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu chung:(1’) Cuối thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX, CNTB chuyển sang giai đoạn CNTB độc quyền
hay CNĐQ, tiêu biểu là Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Tình hình kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của các nước
này có nhiều thay đổi quan trọng .
2/ Tổ chức các hoạt động dạy học cho học sinh:
Hoạt động 1: Khởi động.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động
học tấp cho học sinh
- Xác định vị trí của Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân (nhóm).
các nước Âu – Mĩ
trên bản đồ thế giới.
- Nêu một số nội
dung đã học về
những nước này.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động
học tấp cho học sinh
HS nắm được:
a/ Nội dung 1: Tình hình nước Anh vào cuối
- Tình hình nước TK XIX đầu TK XX.
Anh sau cách mạng Nhóm 1:
cơng nghiệp (kinh tế, Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, khai thác
chính trị).
nội dung SGK (trả lời phiếu bài tập, đại diện
=> Đặc điểm: Anh là nhóm trình bày, các nhóm tranh luận => kết
CNĐQ thực dân.
luận).

HS hiểu: CNĐQ là - GV: Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách
giai đoạn tiếp sau mạng cơng nghiệp?
GĐ tự do cạnh tranh - HS: Cách mạng công nghiệp khởi đầu sớm
của CNTB. Đặc nhất ,đứng đầu thế giới về công nghiệp.
trưng là sự tập trung - GV: Đến cuối thế kỉ XIX nền kinh tế Anh
sản xuất và tư bản, phát triển ntn?
sự thống trị của các - HS: Tốc độ phát triển chậm ,công nghiệp
công ty độc quyền đứng hàng thứ 3 thế giới.
chi phối toàn bộ đời - GV: Vì sao từ cuối thế kỉ XIX, tốc độ phát
sống KT- CT của triển công nghiệp Anh bị chậm lại bị Mĩ rồi
một nước. Sự phân Đức vượt qua?

Dự kiến sản phẩm đánh giá kết
quả hoạt động.
- Một số nước Âu – Mĩ : Anh,
Pháp, Mĩ, Đức…
- Thực hiện thành công CMTS,
CMCN và phát triển CNTB.
- Kinh tế phát triển mạnh -> tăng
cường áp bức bóc lột, giai cấp
công nhân…..
Dự kiến sản phẩm đánh giá kết
quả hoạt động.
1. Anh.
* Kinh tế:
- Trước 1870, Anh đứng đầu thế
giới về sản xuất công nghiệp.
- Từ sau 1870, Anh mất dần vị trí
này tụt xuống hàng thứ ba thế
giới (sau M, Đ).



chia thuộc địa giữa
các nước đế quốc.
- PTNL: Tái hiện sự
kiện, Hợp tác, hịa
nhập, sử dụng ngơn
ngữ

HS nắm được:
- Tình hình nước
Pháp cuối TK XIX
đầu TK XX.
- Kinh tế - chính trị
nước Pháp.
=> Đặc điểm: Pháp
là CNĐQ cho vay
lãi.
- PTNL: Nhận xét,

HS: Do công nghiệp Anh phát triển sớm, hàng
loạt máy móc, trang thiết bị dần dần trở nên lạc
hậu không thể cạnh tranh với công nghiệp tối
tân của Mĩ, Đức.
- Giai cấp tư sản Anh chỉ chú trọng đầu tư vào
các nước thuộc địa hơn là đầu tư, đổi mới và
phát triển cơng nghiệp trong nước.
- GV: Vì sao giai cấp tư sản Anh lại chú trọng
đầu tư vào các nước thuộc địa?(K)
HS: Vì: Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn,

đầu tư ở các nước thuộc địa mang lại lợi nhuận
lớn ở thuộc địa giá nguyên liệu và nhân cơng rẻ,
bán hàng giá cao.
GV: Tuy mất vai trị bá chủ thế giới về công
nghiệp nhưng Anh vẫn giữ được vai trò như
thế nào trong nền kinh tế thế giới?
HS: Dẫn chứng chứng minh: (SGK)
- GV: Tình hình chính trị ở Anh có đặc điểm
gì đáng chú ý?
HS trả lời
- GV:Vì sao hai đảng lại thay nhau cầm
quyền qua bầu cử?(G)
HS: Đây là thủ đoạn lợi hại của giai cấp tư sản
Anh nhằm hai tay thâu tóm chính quyền, tạo
nên lớp sơn dân chủ nhằm lừa gạt và xoa dịu
quần chúng nhân dân.
- Tuy có hai đảng khác nhau thậm chí có những
chính sách mâu thuẫn nhau, song đều là các
đảng phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản
chống lại nhân dân.
- GV: Cho biết chính sách đối ngoại của Anh?
Nhấn mạnh: Việc xâm lược thuộc địa là chính
sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền Anh.
- GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS các
thuộc địa trên khắp thế giới mà Anh xâm
lược.
GV: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc
Anh? Vì sao gọi là CNĐQ thực dân?(K)
- HS: Vì Anh có 1 hệ thống thuộc địa lớn nhất
thế giới và lợi nhuận thu được nhờ chủ yếu vào

bóc lột các thuộc địa.
b/ Nội dung 2: Tình hình nước Pháp cuối TK
XIX đầu TK XX.
Nhóm 2:
Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, khai thác
nội dung SGK (trả lời phiếu bài tập, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm tranh luận => kết
luận).
- Tìm hiểu tình hình kinh tế, chính trị nước
Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tìm hiểu chính sách đối ngoại của nước

- Anh vẫn đứng đầu về xuất
khẩu tư bản, thương mại và
thuộc địa. Nhiều công ti độc
quyền về công nghiệp và tài
chính đã ra đời, chi phối tồn bộ
nền kinh tế.
* Chính trị:
- Là nước quân chủ lập hiến , hai
đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau
cầm quyền. , bảo vệ quyền lợi
giai cấp tư sản.

* Đối ngoại: Đẩy mạnh chính
sách xâm lược thuộc địa.
- Đến 1914, thuộc địa Anh trải
rộng khắp thế giới.

=> Lê-nin gọi CNĐQ Anh là

“Chủ nghĩa đế quốc thực dân”.

2. Pháp:

* Kinh tế:
- Cuối TK XIX, công nghiệp
Pháp tụt xuống hàng thứ 4 sau


đánh giá, rút ra bài Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
học.
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Mời HS nhóm khác bổ xung nhận
xét
Tích hợp giáo dục HS: Bổ xung nhận xét
ANQP: Quá trình GV: Động viên chốt lại kiến thức.
pháp xâm lược Việt - GV: Nguyên nhân nào làm cho công nghiệp
Nam.
Pháp phát triển chậm lại tụt xuống hàng thứ
tư thế giới?
- HS: Do hậu quả của cuộc chiến tranh Pháp –
Phổ. Pháp thua trận bồi thường chiến phí, nghèo
tài ngun.
- GV: Để giải quyết khó khăn trên giai cấp tư
sản Pháp đã làm gì?
Chứng minh: Theo số liệu (SGK)
GV: So sánh hình thức xuất cảng tư bản giữa
Anh và Pháp có điểm gì khác nhau?(K)
+ Đế quốc Anh: đầu tư chủ yếu vào các nước
thuộc địa.

+ Đế quốc Pháp: hầu hết tư bản đều đầu tư cho
các nước chậm tiến (như Nga) vay lấy lãi .
Kết luận: => Nước Pháp chuyển sang giai đoạn
CNĐQ.
GV: Giải thích “cộng hồ ” - Thể chế chính trị
của một nước khơng có vua đứng đầu nhà nước,
mà do đại biểu được nhân dân bầu ra cầm
quyền (bằng phổ thông đầu phiếu hay một số
người đại diện).
+ Nền cộng hoà thứ nhất ra đời trong thời kỳ
cách mạng 1789.
+ Nền cộng hoa thứ 2 ra đời trong cách mạng
1848- 1849 ở Pháp.
+ Nền cộng hòa tư sản ở Pháp được thành lập từ
sau cách mạng 4/9/1870.
- GV: Pháp đã tăng cường xâm chiếm thuộc địa
trên thế giới .
+ Ở châu phi: An- giê- ri, Tuy- ni- Di , MaRốc , Ma- đa- ga- xca.
+ Ở châu Á: Việt nam, Lào, Cam pu chia, và
một số đảo trên thái bình dương.
=> Pháp có hệ thống thuộc địa đứng thứ hai trên
thế giới sau Anh
- GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh
là CNĐQ cho vay lãi?.
- HS: chú trọng cho các nước chập phát triển
vay lấy lải cao
HS nắm được: Tình c/ Nội dung 3: Tình hình nước Đức cuối thế kỉ
hình nước Đức cuối XIX đầu thế kỉ XX.
thế kỉ XIX đầu thế kỉ Nhóm 3:
XX.

Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, khai thác
- Đặc điểm: Đức là nội dung SGK (trả lời phiếu bài tập, đại diện

Mĩ, Đức, Anh.
- Đầu TK XX, các công ty độc
quyền ra đời.

- Chú trọng xuất cảng tư bản
(cho các nước chậm phát triển
vay nặng lãi).

=> Đặc điểm: Pháp là CNĐQ
cho vay lãi.

* Chính trị:
- Nền cộng hoà thứ 3 thành lập.
- Trong nước đàn áp ND.
- Tăng cường xâm lược thuộc
địa.

3. Đức.
* Kinh tế:
- Phát triển nhanh đứng thứ 2
trên thế giới (sau Mĩ).
- Cuối TK XIX các công ty độc


CNĐQ qn phiệt, nhóm trình bày, các nhóm tranh luận => kết
hiếu chiến.
luận).

- Từ khi đất nước được thống nhất nên kinh
- PTNL: Nhận xét, tế, chính trị nước Đức như thế nào?
đánh giá, rút ra bài - Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhanh
học.
như vậy?
- Nước Đức tiến sang giai đoạn CNĐQ trong
tình hình thế giới như thế nào?
- Đặc điểm của CNĐQ Đức? Giải thích?
* Kinh tế: phát triển nhanh, đặc biệt là công
nghiệp, Đức vượt Pháp , vượt Anh ,đứng đầu
Châu Âu, thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
* Chính trị: - Thể chế liên bang, quyền lực nằm
trong tay quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
-GV: cung cấp tư liệu về các Xanh-đi-ca.
+ Đất đai trên thế giới trở thành thuộc địa của
Anh và Pháp .
+ CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. Vì bọn quân
phiệt nắm giữ các chức vụ chủ chốt, nhà nước
thi hành chính sách phản động, đàn áp phong
trào cơng nhân, truyền bá bạo lực, chạy đua vũ
trang .
-GV: nhấn mạnh chính sách đối nội, đối
ngoại phản động của nhà nước Đức .
HS nắm được: Tình c/ Nội dung 4: Tìm hiểu tình hình kinh tế, chính
hình kinh tế, chính trị của nước Mĩ.
trị của nước Mĩ.
Nhóm 4:
=> Đặc điểm: Là chủ Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, khai thác
nghĩa đế quốc thực nội dung SGK (trả lời phiếu bài tập, đại diện
dân tham lam thuộc nhóm trình bày, các nhóm tranh luận => kết

địa.
luận).
- PTNL: Nhận xét, - Nêu tình hình kinh tế, chính trị của nước
đánh giá, rút ra bài Mĩ.
học.
-Tại sao nến kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng như vậy?
- Nhận xét gì về các cơng ty độc quyền của
Mĩ?
- Tại sao nói Mĩ là xứ sở các “ơng vua cơng
nghiệp”?
- Chế độ chính trị hai đảng của Mĩ có điểm gì
giống với chế độ hai đảng của Anh?
- Theo em đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ
là gì?
- Kinh tế phát triến:
+ nơng nghiệp: Đạt nhiều thành tựu, cung cấp
lương thực, thực phẩm cả châu Âu
+ Tài nguyên phong phú, thị trường mở rộng,
ứng dụng kh-kt…
+ Là những tơ-rớt đứng đầu là những ông
“vua”…
+ Nền KT công nghiệp phát triển, h/thành tổ

quyền ra đời.
* Chính trị:
- Thể chế liên bang, quyền lực
nằm trong tay quí tộc địa chủ và
tư sản độc quyền.
- Đối nội: đề cao chủng tộc Đức,

đàn áp phong trào công nhân.
- Đối ngoại: truyền bá bạo lực,
chạy đua vũ trang, đòi chia lại thị
trường.
- Đặc điểm: Đức là CNĐQ quân
phiệt, hiếu chiến.

4. Mĩ:
*Kinh tế:
- Vào 30 năm cuối thế kỉ XIX
công nghiệp Mĩ phát triển, đứng
đầu thế giới.
- Xuất hiện các cơng ty độc quyền
lớn, đứng đầu là những “Ơng vua
cơng nghiệp” như “vua dầu
mỏ”…
- Nơng nghiệp đạt nhiều thành
tựu.

*Chính trị:
- Đề cao vai trò tổng thống, do 2


chức độc quyền tơ-rớt khổng lồ…
- GV: Minh hoạ đoạn chữ nhỏ.

đảng: đảng Cộng hoà và đảng
Dân chủ thay nhau cầm quyền
phục vụ q/lợi cho tư sản.
*Chính trị: HS trả lời SGK

* Ngoại giao: Tăng cường xâm
+ Đều nhằm bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư lược thuộc địa.
sản, chống lại nhân dân.
=> Đặc điểm: Là chủ nghĩa đế
=> Đặc điểm: Là chủ nghĩa đế quốc thực dân quốc thực dân tham lam thuộc
tham lam thuộc địa.
địa.
-GV: Liên hệ với chế độ chính trị của Mĩ
hiện nay.
GV giải thích và kết luận:
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động
Dự kiến sản phẩm đánh giá kết
học tấp cho học sinh
quả hoạt động.
- Điểm giống nhau HS thảo luận nhóm cặp đơi:
+ Các công ty độc quyền ra
trong nền kinh tế + Các cơng ty độc quyền ra đời…..
đời…..=> Hình thành CNĐQ.
của 4 nước Anh,
+ Chạy đua vũ trang, chuẩn bị
Pháp, Đức, Mĩ?
chiến tranh.
GV: Tình hình phát
triển về kinh tế,
chính trị của 4 đế
quốc dẫn đến mâu
thuẫn không thể
tránh khỏi, và ngày
càng gay gắt giữa

Đức, Mĩ với Anh,
Pháp để chia lại thế
giới, đó là nguyên
nhân sâu xa dẫn đến
các cuộc chiến tranh
thế giới trong thế kỉ
XX.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi, mở rộng.
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động
Dự kiến sản phẩm đánh giá kết
học tấp cho học sinh
quả hoạt động.
- Tình hình các - CNĐQ hình thành, đẩy nhanh quá trình xâm - Việt Nam trở thành thuộc địa
của Pháp.
nước Âu-Mĩ thời kì lược thuộc địa.
này có ảnh hướng - Nhiều nước trở thành thuộc địa, phụ thuộc
gì đến tình hình thế CNĐQ.
- Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
giới và Việt Nam.
IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực:
1. Câu hỏi nhận biết (MĐ 1):
Câu 1: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX tình hình kinh tế nước Anh có gì nổi bật ?
Câu 2: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật ?
Câu 3: Cho biết tình hình kinh tế Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX?
2. Câu hỏi thông hiểu (MĐ2):
Câu 1: Về chính trị Anh là một quốc gia như thế nào ?
Câu 2: Những biểu hiện khi Pháp chuyển sang giai đoạn CNĐQ là gì ?
Câu 3: Kinh tế Đức trước và sau khi thống nhất đất nước có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Câu hỏi vận dụng thấp (MĐ 3):



Câu 1: Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực dân?
Câu 2: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi?
Câu 3: Vì sao cơng nghiệp Đức phát triển nhanh như vậy?
4. Câu hỏi vận dụng cao (MĐ 4):
Câu 1: Sự phát triển của CNĐQ có gì khác Anh, Pháp?
V. Phụ lục:
Phiếu học tập số 1
Nhóm 1:
- Nêu tình hình kinh tế của nước Anh.
- Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng cơng nghiệp?
- Vì sao từ cuối thế kỉ XIX, tốc độ phát triển công nghiệp Anh bị chậm lại bị Mĩ rồi Đức vượt qua?
- Vì sao giai cấp tư sản Anh lại chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?(K)
- Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về cơng nghiệp nhưng Anh vẫn giữ được vai trị như thế nào trong
nền kinh tế thế giới?
- Tình hình chính trị ở Anh có đặc điểm gì đáng chú ý?
- Vì sao hai đảng lại thay nhau cầm quyền qua bầu cử?(G)
- Cho biết chính sách đối ngoại của Anh?
- Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh? Vì sao gọi là CNĐQ thực dân?(K)
Phiếu học tập số 2
- Tìm hiểu tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tìm hiểu chính sách đối ngoại của nước Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Nguyên nhân nào làm cho công nghiệp Pháp phát triển chậm lại tụt xuống hàng thứ tư thế giới?
- Để giải quyết khó khăn trên giai cấp tư sản Pháp đã làm gì?
- So sánh hình thức xuất cảng tư bản giữa Anh và Pháp có điểm gì khác nhau?(K)
- Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi?.
Phiếu học tập số 3
Nhóm 3:
- Từ khi đất nước được thống nhất nên kinh tế, chính trị nước Đức như thế nào?
- Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhanh như vậy?

- Nước Đức tiến sang giai đoạn CNĐQ trong tình hình thế giới như thế nào?
- Đặc điểm của CNĐQ Đức? Giải thích?
Phiếu học tập số 4
Nhóm 4:
- Nêu tình hình kinh tế, chính trị của nước Mĩ.
-Tại sao nến kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng như vậy?
- Nhận xét gì về các công ty độc quyền của Mĩ?
- Tại sao nói Mĩ là xứ sở các “ơng vua cơng nghiệp”?
- Chế độ chính trị hai đảng của Mĩ có điểm gì giống với chế độ hai đảng của Anh?
- Theo em đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ là gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×