Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.32 KB, 57 trang )

Ngày soạn:
Tiết 01:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo,
tính chất hố học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hố học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit
cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mơ tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ mơn, lịng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính tốn hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép



Khơng phép

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học
Tập trung, tái hiện kiến thức
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học * Báo cáo kết quả và thảo luận
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì khơng thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …


Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mơ tả tính chất hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Kí biên bản hợp đồng
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng
(theo mẫu)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thơng
GV: Quan sát q trình thực hiện nhiệm qua việc hoàn thành bản hợp đồng
vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hồn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận
GV: Có thể cơng khai đáp án của bản
hợp đồng(phía dưới)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
bản hợp đồng chốt kiến thức.
HS nhận xét
Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng:
Địa điểm: Lớp học

Stt

1
Thuyết cấu
tạo

2

Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong
HCHC ?
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố
trong phân tử có mối quan hệ như thế nào
đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên
kết gì ?
+Các chất như thế nào thì được gọi là đồng
phân?

Đáp án


Đồng phân

3

Đặc điểm
cấu tạo và
tính chất
đặc trưng
của mỗi loại
hiđrocacbon


+Các chất sau chất nào là đồng phân của
nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ;
CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có thể có của các
chất có cơng thức phân tử sau: C4H10?
+ An kan
+ An ken
+ An kin
+Aren (Hi đrocacbon thơm)

Stt
Tự chọn( A hoặc B)
1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ
nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút

Đáp án

Bản hợp đồng Hồn thiện
Stt
1
Thuyết

cấu tạo

Bắt buộc
+ Hóa trị các ngun tố:
C,H,O,N trong HCHC ?

Đáp án
Cacbon ln có hố trị 4
Hiđro ln có hố trị 1
Oxi ln có hố trị 2
Nitơ ln có hố trị 3...
+ Liên kết giữa các nguyên Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
tử nguyên tố trong phân thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
tử có mối quan hệ như thế biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính
nào đến tính chất ?
chất của nó cũng thay đổi theo
+ Liên kết chủ yếu trong
hoá hữu cơ là liên kết gì ?
+Các chất như thế nào thì
được gọi là đồng phân?

2
Đồng
phân

+Các chất sau chất nào là
đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-

Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên

kết cộng hố trị
Các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là
đồng phân của nhau
CH3-O-CH3 ; C2H5OH


CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân
có thể có của các chất có
cơng thức phân tử sau:
C4H10?

3

Đặc
điểm
cấu tạo
và tính
chất
đặc
trưng
của mỗi
loại
hiđroca
cbon

+ An kan

.


CH3

- Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở
nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản
thế
AS CH3-CH2Cl + HCl
CH3-CH3 + Cl2 ⃗
- Anken là hợp chất hữu cơ khơng no mạch
hở có một liên kết đơi trong phân tử nên
tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia
phản ứng cộng
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch
hở có một liên kết ba trong phân tử nên
tính chất hố học điển hình của nó là dễ
tham gia phản ứng cộng
CHCH + Br2 → CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2
Ngồi ra nó cịn có thể tham gia phản ứng
thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.
(Ag)
2CH3-CCH+Ag2O→2CH3CCAg+H2O

+ An ken

+ An kin

+Aren
thơm)


CH3-CH2-CH2-CH3
CH3- CH-CH3

(Hi

đrocacbon Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch
vịng khép kín với ba liên kết đơi liên hợp
với nhau cho nên nó vừa có tính chất
khơng no vừa có tính chất no
C6H6 + 3H2 → C6H12
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Stt
Tự chọn( A hoặc B)
1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ
nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO3 /NH3 khơng?

Đáp án
3
4
1:2




Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau:
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
CH2 = CH- CH =CH ;
+ Chuẩn bị lên báo cáo
CH2 = CH- CH ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH2
Câu 2: Cho các chất: CH3- CHO ;
CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ;
CH2= CH – CH2-OH
Câu 3: Hoàn thành PTPƯ:
CH2 = CH2 + HCl →
CH2 = CH2 + H2O →
CH ≡ CH + H2 →
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Xác định các chất là đồng phân của nhau?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
gặp khó khăn.
Câu 1: CH2 = CH- CH =CH2 ;
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
CH2 = CH- C ≡CH ;
cáo kết quả
CH ≡ CH- C≡CH
Câu 2: CH3- CH2- CHO ;
CH2= CH – CH2-OH
Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl
CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2- OH
CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
CH3 –CH2-Cl + HCl
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu trước Este
Ngày soạn :25/8/2018
Tiết:02

ESTE


A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được :
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

Giải thích được : Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
Trọng tâm
 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
2.Kĩ năng
 Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ mơn, lịng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ……………
Học sinh: SGK, …….
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Khơng phép

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có Tập trung, tái hiện kiến thức
mùi thơm như: mùi chuối chín, mùi hoa * Báo cáo kết quả và thảo luận
hồng… Vậy chúng được điều chế như thế


nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hơm
nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về khái niệm , danh pháp của este
Mục tiêu: Trình bày được :

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khái niệm:
Gv : thông báo phản ứng giữa ancol * HS:
H 2 SO 4;t
etylic với axit cacboxylic tạo ra sản
phẩm là một este. Phản ứng được C2H5OH+CH3COOH 
CH3COOC2H5+H2O
gọi là phản ứng este hoá.
Etyl axetat
Vậy Este là gì? Yêu cầu Hs viết
H 2 SO 4;t
PTPƯ
CH3COOH + HO-[CH2]2-CH(CH3)2 
H 2 SO 4;t
CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O
C2H5OH + CH3COOH 
Isoamyl axetat.
CH3COOH+HO-[CH2]2CH(CH3)2
Khái niệm:
H 2 SO 4;t
Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế

nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR’ với R’ là
gốc hiđrocacbon)
GV: Yêu cầu hs xây dựng khái
2.CTCT:
niệm, CTTQ
HS:

Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào
Este của axit đơn chức và rượu đơn chức:
sgk)
R - C – O - R’
0

0

0

0

GV: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
thảo luận nhóm đơi:

O
R: gốc HC hoặc H
R’ là gốc HC
Este no đơn chức: CmH2mO2
hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1
Với m
2; m = n + n’+1; n
0; n’
1
3.Danh pháp:
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm


- Quy tắc gọi tên este theo danh
pháp gốc – chức.
- Lấy ví dụ và gọi tên
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết

việc nhóm
+ thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có
đi at.
C2H5COOCH3
→ Metyl propionat
CH3COOCH3 → Metyl axetat
HCOOC2H5→ Etyl fomat
HCOOCH3→ Metyl fomat
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
II. Tính chất vật lí

Mục tiêu: Giải thích được : Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit
đồng phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên Nghiên cứu SGK, thảo luận
một số tính chất vật lý của este
* Báo cáo và thảo luận
- Các este thường có mùi đặc - Este có mùi thơm trái cây.
trưng?
+ isoamyl axetat có mùi dầu chuối;
Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sơi + etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa;
thấp đó là do khơng có liên kết + geranyl axetat có mùi hoa hồng
hiđro
- Este có độ sơi thấp hơn so với axit tương ứng.
- Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi - Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước.
các chất sau:
CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH HS:
Sắp xếp nhiệt độ sôi:
HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH;
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho hs làm bài tập
+ Bài 1 sgk
+ Bài 6 SGK
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
+ bài tập 1 sgk :
a) S b)S c)Đ d) Đ
e) S
+ Bài tập 6 : a CTPT C3H6O2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tịi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu cơng thức của este có mùi bạc hà? + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài và đọc phần “Tính chất hóa học; điều chế và ứng dụng”

Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn :25/8/2018
Tiết 03:

ESTE


A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS trình bày được :
 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phịng hố).
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

 ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Trọng tâm
 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm
2.Kĩ năng
 Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học.
 Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ mơn, lịng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ….
Học sinh: dầu,..
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số


HS vắng
Có phép

Khơng phép

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
III. Tính chất Hóa học:
Mục tiêu: HS trình bày được :
 Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phịng hố).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
Nhóm 1,4: Quan sát video thí
nghiệm thủy phân este trong mơi
trường axit nêu hiện tượng và viết
ptpu?
Yêu cầu Hs viết PTPƯ H+
R - C – O - R’+ H-OH


HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm

O
GV: u cầu hs hồn thành một số
PTPƯ
H+
HCOOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOC2H5 + H-OH
Nhóm 2,5: GV: Quan sát video thí
nghiệm thủy phân este trong mơi
trường kiềm nêu hiện tượng và
viết ptpu?
GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số
PTPƯ
HCOOCH3 + Na-OH →
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thơng qua làm
CH3 COOCH3 + K-OH→
việc nhóm
CH3 COOC2H5 + Na-OH→
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Nhóm 3,6: Yêu cầu Hs liên hệ các
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
kiến thức đã học của HC no, HC
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
không no, HC thơm hãy viết ptpu

minh họa của gốc HC?
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
CH2=CH-COOCH3 + H2 →
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
……..
GV: Quan sát quá trình thực hiện hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
luận
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
1.Thuỷ phân este:
HS khi cần thiết
HS: Quan sát và nhận xét
* Trong môi trường axit:
H+
R - C – O - R’+ H-OH
R - C – OH+ R’OH


O
Este

O
axit

ancol

*HS
H+
HCOOCH3 + H-OH

HCOOH + CH3OH

H

CH3COOCH3+H-OH

+

CH3COOH+CH3OH
H

+

CH3COOC2H5+HOH
CH3COOH+C2H5OH
*Thuỷ phân trong môi trường kiềm:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’-OH
HS:
HCOOCH3 + NaOH→HCOONa + CH3OH
CH3 COOCH3 + KOH→CH3COOK + CH3OH
CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+ C2H5OH
2. Phản ứng của gốc HC:
Nếu gốc H.C khơng no có phản ứng cộng H 2 và
phản ứng trùng hợp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
IV+ V. Điều chế- ứng dụng của este
Mục tiêu: HS trình bày được :
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
 ứng dụng của một số este tiêu biểu.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế
Điều chế:
Các este thường được điều chế qua Dùng phản ứng este hố.
t 0 , H 2SO4
sgkbằng cách đun sơi hỗn hợp gồm ancol
 







RCOOR’ +
và axit cacboxylic, có axit H 2SO4 đặc RCOOH+R OH
H2O
làm xúc tác (phản ứng este hoá).
GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng dụng ứng dụng:
-Dùng làm dung mơi tách ,chiết vì : có khả
và giải thích vì sao có ứng dụng đó
năng hòa tan nhiều chất hữu cơ
- sản xuất chất dẻo (polime)
t , p, xt
n CH3COOCH=CH2 
CH-CH2




CH3COO
n
t , p, xt

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⃗

 CH 2  C (CH 3)  COOCH3 n
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập số 02 trong
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
SGK.
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
* Báo cáo kết quả và thảo luận
gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tịi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm cách điều chế xà phòng từ dầu ăn
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr 7.
Ngày soạn : / /2018
Tiết 4:
LI PIT
A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức
Nêu được :

 Khái niệm và phân loại lipit.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và
phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi
khơng khí.
Trọng tâm
 Khái niệm và cấu tạo chất béo
 Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
2.Kĩ năng
 Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
 Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ mơn, lịng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hố 12
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
HS vắng
Tiết/
Lớp

Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Khơng phép
12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hố học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với
CTPT là C4H8O2
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.


- Trình bày được định nghĩa lipit
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
Em hày tìm điểm giống về thành phần của :
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất
béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta
nghiên cứu bài học hơm nay
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, khơng hồ tan trong nước nhưng
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
cực.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:  Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất
chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi
oxi khơng khí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
nhóm
theo thứ tự bàn học.
+ Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm
chất béo (SGK trang 8)

+ Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất
vật lý và ứng dụng của chất béo
(SGK trang 8 + 11)
+ Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính
chất hóa học (SGK trang 8+ 9)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thơng qua
GV: Quan sát q trình thực hiện làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS khi cần thiết
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
GV: Cho các nhóm mới hình
thành theo nguyên tắc mảnh ghép
để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận


mới cứ như vây đến khi các thành
viên đều nắm được cả 3 dung trên

Nhóm 1 (4):
CTCT chung của chất béo:

R1COO CH2

R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có
thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit
stearic
C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit
panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, khơng phân nhánh, có thể no hoặc
khơng no.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
+ Nhóm 2 (5)
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất
rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no
thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
Khơng tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,

clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần
thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
+ Nhóm 3 (6)


a. Phản ứng thuỷ phân
 HS viết PTHH thuỷ phân este trong mơi
trường axit và phản ứng xà phịng hố.
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O
tristearin

H+, t0

3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH
tristearin

t0

3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3

natri stearat
glixerol

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
(lỏng)

Ni

175 - 1900C

(C17H35COO)3C3H5
(rắn)

GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu1: Chất nào sau đây là chất béo:
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
A. CH3COOCH3

+ Chuẩn bị lên báo cáo
B. (HCOO)2C2H4
C17H33COO)3C3H5
Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản
ứng xaphong hóa
C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH →
C17H33COONa+ C3H8O3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa +
H2 O
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành


yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tịi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
đun đi đun lại?
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập.
Ngày
tháng năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn :
Tiết 5:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức

LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO


Củng cố lí thuyết về este, lipit
2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ mơn, lịng say mê nghiên cứu khoa học.

4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hố 12
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Khơng phép
12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta đã học lí thuyết về este và lipit. Để Tập trung, tái hiện kiến thức
khắc sâu hơn kiến thức hôm nay cùng nhau * Báo cáo kết quả và thảo luận
ôn tập lại
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Củng cố lí thuyết về este, lipit
- Kĩ năng giải bài tập về este
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng
(theo mẫu)
GV: Quan sát q trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS có thể giúp
đỡ HS khi cần thiết

HS: Kí biên bản hợp đồng
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thơng
qua việc hồn thành bản hợp đồng
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hồn thành bản hợp đồng một cách tốt
nhất

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận

GV: Có thể cơng khai đáp án của bản
hợp đồng(phía dưới)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn
thành bản hợp đồng chốt kiến thức
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập 4 (SGK18)
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành

u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×