Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tài liệu Đề cương ngoại bụng: K gan & Apxe gan docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 23 trang )

ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


Ng. quang toàn_dhy34 - 1 -
Ung th gan
Câu hỏi:
1. Biện luận chẩn đoán K gan nguyên phát?
2. Điều trị
3. Nguyên nhân K gan?
4. Chẩn đoán phân biệt?

Câu 1. Biện luận chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
* Cơ năng:
- Đau tức vùng HSP, cảm giác đầy tức vùng HSP
- Chán ăn, mệt mỏi
- Sút cân nhanh
- Sốt nhẹ
- Vàng da nhẹ, ngứa
* Thực thể:
- Gan to: cứng, chắc, bề mặt khồng đều, ấn tức, to nhanh có thể có tiếng thổi tâm thu
trên khối u
- GĐ muộn: cổ chớng, lách to, tuần hoàn bàng hệ, phù 2 chi, vàng da, XHTH
2. CLS:
- XN máu:
+ HC, Hb giảm nhẹ
+ Protein giảm, A/G <1
+ Men gan tăng vừa
+ Glucose máu thấp(do u có chất tơng tự insulin)
- XN miễn dịch:
+ Phản ứng Mantoux: âm tính do cơ thể giảm khả năng miễn dịch


+ 1 Foetoprotein(1FP): tăng gặp 60-80%(nó là một glucoprotein thờng chỉ có trong
thời kỳ bào thai, trong K gan nó tăng)
- XQ:

ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


Ng. quang toàn_dhy34 - 2 -
+ XQ ổ bụng không chuẩn bị: thấy bóng gan to, mặt không đều
+ Chụp tĩnh mạch lách-cửa: thấy vùng gan không ngấm thuốc(vô mạch), có hình khuyết
cụt
- Chụp đm chọn lọc: thấy mạch máu đến gan phát triển
- Soi ổ bụng: đánh giá bề mặt gan
- Chọc sinh thiết
- Siêu âm gan: khối tăng âm
- CT: khối giảm tỷ trọng so với nh mô gan lành, giới hạn thờng tròn, bờ rõ nhng
không đều, kích thớc có thể vài cm đến vài chục cm, sau tiêm thuốc cản quang tĩnh
mạch thì nhu mô cho thấ vùng u ngấm thuốc không đều bờ u không rõ.ồCn đối với di
bào K vào gan là các ổ giảm tỷ trọng kích thớckhông đều khảng một vài cm đờng
kính sau tiêm cản quang các ổ này ít ngấm thuốc
* Chẩn đoán:
- Mệt, gầy sút nhanh
- Gan to, cứng, đau
- XN: 1FP tăng
- Siêu âm gan, CT
- Chọc sinh thiết

Khối K gan đẩy dạ dày sang trái



§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan


Ng. quang toµn_dhy34 - 3 -

T. gan
tr¸i
Thuú gan tr¸i
Chôp tÜnh m¹ch l¸ch-cöa K gan nguyªn ph¸t: vïng gan v« m¹ch(c¸c m¹ch m¸u bÞ
c¾t côt)

§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan


Ng. quang toµn_dhy34 - 4 -


§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan


Ng. quang toµn_dhy34 - 5 -




ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan



Các phân thuỳ gan trên cắt lớp vi tính

49. Thận phải
50. Thận trái
51. TM thận P
52. TM thận T
53. ĐM thận phải
54. ĐM thận T
55. Bể thận
56. Đại tràng lên
57. ĐT góc gan
58. ĐT ngang
59. ĐT góc lách
60. ĐT xuống
61.Hỗng tràng
62. Dây chằng liềm
63. Thân xơng ức
64. Mỏm kiếm ức
65. Cơ răng trớc
66. Cơ bụng rộng
67. Cơ chằng gai
68. Cơ thang
69. Cơ thẳng bụng
70. Cơ chéo ngoài
71. Cơ chéo trong
72. Cơ ngang bụng
73. Cơ thắt lng
chậu
74. Cơ lng vuông
75. TM mạc treo
tràng dới
76. ĐM mạc treo

tràng dới
77. Nhĩ phải
78. Nhĩ trái
79. ĐM chậu gốc
80. TM chậu gốc
81. Thân đốt sống
82. Đĩa đệm
83. Khoang màng
cứng
Ng. quang toàn_dhy34 - 6 -

ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

84. Xơng chậu
90. Đờng chậu chày
96. Mỡ quanh thận

85. Chánh xơng
cùng
91. ĐM chậu trong


92. ĐM mông trên


86. Khớp cùng chậu
93. Động tĩnh mạch sinh
dục



87. Cơ mông nhỡ


88. Niệu quản
94. Hồi tràng


89. Cơ mông lớn
95. Cân thận






A B
Ung th gan nguyên phát
A- Cha tiêm thuốc cản quang
B- Sau khi tiêm thuốc cản quang



Ng. quang toàn_dhy34 - 2 -
§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan



A



Ng. quang toµn_dhy34 - 2 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


B
A, B: Ung th gan nguyên phát có hoại tử trung tâm
Câu 2. Nguyên nhân K gan:
* Cha rõ nguyên nhân nhng có một số yếu tố liên quan:
1. Hoá chất:
- Các chấy tetraclorua cacbon, các chất màu azo, các nitrosamin
- Aflatoxin từ nấm Aspergilus plavus có nhiều trong nấm của thức ăn nh đậu, lạc
- Dioxin
2. Chế độ ăn uống: ăn nhiều thức ăn bị nấm mốc, chế độ ăn dễ bị xơ gan nh ít đạm
nhiều mỡ, thiếu B1,uông nhiều rợu là điều kiện thuận lợi K gan
3. Xơ gan
4. Viêm gan virus: VG B
Câu 3. Chẩn đoán phân biệt:
1. Với apxe gan amip:
Phải chẩn đoán phân biệt vì:
- Tính phổ biến 2 bệnh
- Trong K gan có thể lâm sàng giống apxe gan amip biểu hiện bằng sốt cao
- Trong apxe gan có thể lâm sàng không có sốt

Ng. quang toàn_dhy34 - 3 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

- Chẩn đoán phân biệt có ý nghĩa quan trọng vì nếu nhầm apxe gan amip với K gan thì
không điều trị hoặc điều trị không đúng bệnh nhân tử vong oan
Chẩn đoán phân biệt: Chẩn đoán phân biệt dựa vào FP, bạch cầu và máu lắng bình
thờng, điều trị đặc hiệu không đỡ, siêu âm và chọc dò

2. Với các bệnh u lành tính khác của gan nh u máu(hemanglonme), u tuyến(adenome),
u nang gan

U tuyến gan: Khối giảm tỷ trọng lớn không đồng đều ở gan phải

U tuyến gan: Khối tròn gảim tỷ trọng không đồng đều thuỳ gan phải

Ng. quang toàn_dhy34 - 4 -
§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan


U tuyÕn gan: Khèi trßn lín chñ yÕu lµ gi¶m tû träng gan ph¶i



U tuyÕn gan: Khèi gi¶m tû träng ë gan ph¶i

Ng. quang toµn_dhy34 - 5 -
§C Ngo¹i bông K gan & Apxe gan


U tuyÕn gan: T¨ng sinh m¹ch m¸u ë gan(khèi u)

æ t¨ng tÝn hiÖu
Khèi gi¶m tÝn
hiÖu h×nh oval
H×nh ¶nh MRI(phim T1) u tuyÕn gan: khèi gi¶m tÝn hiÖu h×nh oval n»m bao quanh
æ t¨ng tÝn hiÖu

Ng. quang toµn_dhy34 - 6 -

ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


Tăng tín hiệu
Giảm tín
hiệu
MRI(T1) u tuyến gan: khối giảm tín hiệu không đồng đều
* U máu gan:

CT: khối giảm tỷ trọng ranh giới rõ ở thuỳ gan phải(thuỳ trớc)

Ng. quang toàn_dhy34 - 7 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


U máu gan: MRI(phim T1): ổ giảm tín hiệu



Phim T2: ổ tăng tỷ trọng

Ng. quang toàn_dhy34 - 8 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan


Hình ảnh siêu âm u máu gan
Câu 3. Điều trị:
1. Hoá chất: 5FU(5-fluorouracil, methotrexat, cyclophosphamid
2. Quang tuyến: dùng C
60

chiếu vào khối u có kết quả tốt nhng ảnh hởng tới toàn thân
3. Các phơng pháp tác động tại khối u:
- Tiêm cồn qua da vào khối u
- Hoá chất chống ung th cùng với chất cản quang dầu dạng nhũ tơng bơm vào đm
nuôi khối u ngay sau đó gây tắc mạch bằng spongel. Khối u sẽ hoại tử nhanh chóng do
thiếu máu và thuốc diệt tế bào K
4. Phẫu thuật:PP điều trị chủ yếu
Các phẫu thuật:
- Cắt gan
- Thắt đm gan
- Ghép gan
* Cắt gan:
- Cắt gan không có kế hoạch(không điển hình): không tính toán đến giải phẫu gan
- Cắt gan có kế hoạch:
+ PP Lortat-Jacob: phẫu tích các mạch máu cuống gan và trên gan sau đó cắt gan. Nhợc
điểm:khó khăn, mất thời gian và chảy máu

Ng. quang toàn_dhy34 - 9 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

+ PP Tôn Thất Tùng: cắt gan bằng cầm máu và thắt đờng mật trong nhu mô gan sau khi
bóp nhu mô gan bằng ngón tay(Khi gan xơ cắt bằng kéo đặc biệt).u điểm là nhanh và
mất ít máu
* Thắt đm gan:CĐ trong những trờng hợp không còn khả năng cắt gan, thắt đm gan
riêng hạn chế đợc máu đến gan nhiều hơn thắt đm gan chung
Apxe gan
Câu 1. Biện luận chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tam chứng Pontan:
- Đau vùng gan, đau liên tục, đau lan lên vai phải, đau tăng khi ho, cử động và nằm

nghiêng phải
- Sốt: sốt cao rét run , sốt dao động
- Gan to và đau: mật độ mềm, bờ tù, mặt nhẵn ấn vào rất đau. Ludlow, rung gan (+)
2. CLS:
XQ ổ bụng không chuẩn bị:
- Bóng gan to
- Cơ hoành bị đẩy lên cao
- Góc sờn hoành tù(phản ứng màng
phổi)
Hình mức khí-dịch tron
g
ổ a
p
xe
* Siêu âm:Xác định đợc ổ apxe:
vị trí, kích thớc, số lợng, tính chất.
Có 4 hình ảnh SA:
- Tăng âm
- Hỗn hợp âm
- Loãng âm
- Hình ảnh trống âm
* CT: ổ giảm tỷ trọng trong, bờ khá rõ.
Sau tiêm cản quang có hình ảnh ngấm
thuốc quanh bờ, lòng ổ apxe không ngấm
thuốc

Ng. quang toàn_dhy34 - 10 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan



Hình ảnh apxe gan do amip: khối rỗng âm lớn có giới hạn rõ nhng không có vỏ
Câu 2. Phân biệt apxe gan amip và apxe gan đờng mật:
Apxe gan do amip Apxe gan đờng mật
- Có tam chứng Fontan
+ Đau HSP: đột ngột dữ dội
+ Sốt cao dao động, rét run
+ Gan to toàn bộ, Ludlow(+), rung
gan(+)
- XN máu:máu lắng tăng

- XN nớc tiểu: bình thờng
- XN phân có thể có amip
- SA: 4 hình ảnh
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang(+)
- Soi mủ thấy thể amip ăn hồng cầu
- Dùng thuốc điều tri đặc hiệu


- Chọc hút mủ dới hớng dẫn của
siêu âm,mủ màu sôcôla không thối

- Có tam chứng Schacott
+ Đau HSP: đau âm ỉ
+ Sốt hoặc không
+ Vàng da,gan to thờng to thuỳ trái

- XN máu bilirubin tăng cao, máu lắng
bt
- XN nớc tiểu: có sắc tố mật
- XN phân stercobilin giảm

- Chụp mật qua da
- Phản ứng (-)
- Không có
- Điều trị thờng do sỏi, do giun, phẫu
thuật giải quyết nguyên nhân, kháng
sinh
- Thờng là ổ apxe nhỏ, mủ trắng thối


Ng. quang toàn_dhy34 - 11 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

Câu 3. Chẩn đoán phân biệt apxe gan amip :
* Giai đoạn cha hoá mủ:
- Viêm túi mật cấp
+ Đau HSP, sốt, gan không to
+ Ludlow(-), rung gan(-)
+ Murphy(+)
+ SA không có hình ảnh ổ áp xe
+ Có hình ảnh viêm túi mật
+ Elisa(-)
- Viêm đờng mật
+ Đau, sốt, vàng da
+ XQ: sỏi, giun
+ Bilirubin máu tăng chủ yếu là kết hợp
- Viêm gan virus cấp:
+ Sốt nhẹ, mệt mỏi
+ Đau tức âm ỉ vùng HSP
+ Bilirubin tăng, GOT, GPT tăng
* Giai đoạn đã hoá mủ:

- Nang nớc ở gan
- Ung th gan
* Các bệnh khác:
- Viêm phổi, apxe phổi
- Tràn khí, tràn dịch màng phổi
- Chấn thơng gan
Câu 4. Các biến chứng của apxe gan do amip:
Nguyên nhân của các biến chứng:
- Quá trình phát triển bệnh quá nhanh
- Điều trị không đúng
- Chẩn đoán nhầm và bỏ sót apxe
Các biến chứng thờng gặp:
- Vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc: là biến chứng hay gặp nhất

Ng. quang toàn_dhy34 - 12 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

XT: mổ cấp cứu, lau rửa ổ bụng, dẫn lu ổ apxe gan và ổ bụng rộng rãi
- Vỡ vào khoang màng phổi gây tràn mủ màng phổi, apxe phổi
- Vỡ vào màng tim tràn mủ màng ngoài tim: đối với apxe gan trái, gây hội chứng chèn
ép tim cấp tính ít khi cứu đợc vì không nghĩ đến
- Vỡ ổ apxe gây chảy máu
- Vỡ vào tá tràng
- Vỡ vào hố thận gây apxe quanh thận
- Vỡ ra ngoài amip ăn loét da nhng hiện nay ít gặp do các thuốc đặc hiệu đã chế ngự
đợc biến chứng này
- áp xe não, apxe cơ
Câu 5. Điều trị
Điều trị tuỳ thuộc vào giai đoạn bệnh, nhng khi đã phải điều trị ngoại khoa thì phối hợp
các thuốc đặc hiệu là bắt buộc để phòng các biến chứng do amip sau mổ

Giai đoạn đầu(giai đoạn viêm gan): trong giai đoạn này chủ yếu là điều trị nội khoa, hoặc
khi kích thớc ổ apxe trên siêu âm <40ml cũng nên điều trị nội khoa.
1. Điều trị nội khoa:
Các thuốc đặc hiệu:
+ Emetin chlohydrat: liều 1mg/kg/ngày và 10mg/kg/đợt. Nó có tác dụng diệt amíp ở gan
nhanh hơn ở ruột nhng có tác dụng phụ về tim mạch, thần kinh. Không dùng cho ngời
già và trẻ em
Tác dụng phụ:
- Tim mạch: hạ HA, rối loạn nhịp tim
- Thần kinh: liệt nhẹ, viêm đa dây thần kinh, nhiễm độc thần kinh
Do đó phối hợp với B1 và Strychnin(chống co giật)
Dehydroemetin 1,2-2mg/kg/24h, tổng liều 1,2g
+ Metronidazol 30mg/kg/24h * 7-10 ngày
Thế hệ 2 của Metronidazol: Timidazol, Ormidazol, Semidazol: 1,5mg/kg/24h * 3-5 ngày
Nếu nghi ngờ có bội nhiễm dùng thêm kháng sinh, nhất là vi khuẩn Gram âm
2. Giai đoạn đã hoá mủ: điều trị ngoại khoa kết hợp điều trị nội khoa
Các phơng pháp:
* Chọc hút mủ:

Ng. quang toàn_dhy34 - 13 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

Nguyên tắc:
- Không đợc chọc hút qua nhu mô phổi, chỉ chọc qua khoang im lặng của khoang
màng phổi
- Không đợc chọc qua thành bụng vào ổ bụng rồi mới vào gan
- Không đợc chọc vào mạc treo liên sờn do đó đòi hỏi phải cho kim đi sát liên sờn
- Dựa vào hớng dẫn của siêu âm
Nếu ổ apxe ở sát thành ngực, chọc hút dới hớng dẫn của siêu âm và kết hợp với điều trị
nội khoa cho kết quả tốt

Biến chứng chọc hút mủ: Chảy máu, nhiễm khuẩn, sốc mật: do thông đờng mật với mạch
máu
* Dẫn lu ổ apxe: Cắt một đoạn xơng sờn X hoặc IX đờng nách sau, vén màng phổi
lên trên, dùng kim chọc dò diện gan ngoài màng bụng có khi sờ thấy ngay vỏ ổ apxe rạch
vỏ ổ apxe, rạch vỏ apxe đặt vào đó 1 sonde dẫn lu sau khi đã hút hết mủ
* Mổ bụng thăm dò và dẫn lu triệt để khi các biện pháp trên thấy bại: chú ý phải che
chắn phần trờng mổ tốt, dẫn lu triểt để(phá hết các vách ngăn trong ổ apxe đề phòng mủ
rò rỉ ra ngoài)
* Phẫu thuật cắt phân thuỳ gan, hạ phân thuỳ do apxe: chỉ áp dụng khi vỏ apxe dày, tổ
chức gan ở phân thuỳ có apxe đó không còn khả năng hồi phục và apxe gan mãn tính
Câu 4. Chăm sóc sau mổ
- Theo dõi ống dẫn lu ổ mủ: màu sắc, số lợng, tình trạng lu thông
- Đối với dẫn lu ổ bụng: rút sau khi rút hết mét sau 24h điều kiện là dẫn lu đã hết dịch
chảy ra nếu không có meth thì rút sau 2-3 ngày
- Nếu bệnh nhân mổ cấp cứu thờng có chân meth xung quanh ổ apxe để mủ không
chảy vào trong ổ bụng thì meth đợc rút dần mỗi ngày rút 10cm
- Chăm sóc vết mổ nh các trờng hợp khác
- Nuôi dỡng tốt
Câu 5. Tại sao amip hay khu trú ở manh tràng và hay gây apxe gan phải:
1. Khi amip vào ruột gặp điều kiện thuận lợi, phát triển thành thể hoạt động và gây bênh.
Khi đó gây viêm loét ruột sau đó theo tĩnh mạch cửa lên gan gây apxe gan
2. Hay gây bệnh ở manh tràng vì:
- pH thích hợp

Ng. quang toàn_dhy34 - 14 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

- Phân lỏng, có nhiều dinh dỡng(nhiều mảnh thức ăn thừa)
- Nhiều vi khuẩn sống cộng sinh
3. Giải thích: Tĩnh mạch cửa vào gan chia thành 2 nhánh gan phải và gan trái, nhánh gan

phải có kích thớc lớn hơn và gần với hớng đi của tĩnh mạch cửa và lợng máu về
gan phải > gan trái
Câu 6. Dấu hiệu Ludlow làm khi nào và dơng tính ở các bệnh nào:
- DH này làm khi ổ apxe ở gần thành ngực và ở mặt trên gan
- DH này (+):
+ Apxe gan
+ Viêm bao Glisson
Câu 7. Apxe đờng mật: ĐN, nguyên nhân và chẩn đoán:
* ĐN: là những ổ apxe gan nằm rải rác có khi khắp cả gan phải và gan trái còn gọi là vi
apxe(micro apxe)
* Nguyên nhân: do tắc nghẽn đờng mật(do sỏi ống mật, u bóng Vater)
Do tắc nghẽn đờng mật do giun đũa chui lên đờng mật, mang theo vi khuẩn đờng ruột
tạo nên các ổ nhiễm khuẩn, apxe đờng mật
* Chẩn đoán:
- HC tắc mật+HC nhiễm khuẩn
- Gan to, có thể kèm theo nhiễm khuẩn huyết, có thể có HC gan- thận
- XQ: không chuẩn bị cho các dấu hiệu nh apxe gan do amip
- Chụp mật qua da: thuốc ra khỏi ống mật vào các ổ apxe nh những chùm hoa bám vào
cành hoa hay gặp ở phân thuỳ II, VII
- XN: XN của tắc mật(bilirubin tăng, bilirubin niệu(+) )
BC tăng cao, N tăng, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc
Câu 8. Biến chứng của apxe gan đờng mật:
1. Biến chứng thờng gặp:
Có các biến chứng của apxe gan do amip nhng tiên lợng nặng hơn
XT: giống nh apxe amip + giải phóng tắc nghẽn đờng mật
2. Chảy máu đờng mật:
Nguyên nhân:
- Viêm lan tỏa niêm mạc đờng mật gây chảy máu

Ng. quang toàn_dhy34 - 15 -

ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

- Apxe đờng mật gây thông động mạch gan với đờng mật: đờng dẫn mật, đm gan và
tĩnh mạch gánh từ cuống gan vào đến các tiểu phân thuỳ gan rồi vào các khoảng cửa đều nằm
chung bao xơ. Khi các đờng mật bị viêm nhiễm , apxe, các ổ apxe này vỡ ra kéo theo sự huỷ
hoại không chỉ thành ống mật mà cả thành động mạch tạo nên các lỗ rìo dộng mạch-ống mật,
nguyên nhân chảy máu là từ các lỗ rò này
- Apxe đờng mật gây thông tĩnh mạch cửa- ống mật: Chụp lách-tĩnh mạch cửa thì có thể
phát hiện đợc chỗ thông tĩnh mạch- ống mật
* Chẩn đoán:
- HC tắc mật
- HC nhiễm khuẩn
- Trên bệnh nhân đang điều trị apxe gan đờng mật thấy có những cơn đau dữ đội vùng
HSP kiểu nh giun chui ống mật(vì áp lực đờng mật tăng đột ngột do máu chảy vào),
bệnh nhân nhợt nhạt choáng váng và vã mồ hôi, mạch nhanh, nhỏ HA tụt.
- Nôn ra máu(DH Foldarri): nôn cục máu đông nh thỏi bút chì, nếu có dẫn lu Kehr
máu chảy qua Kerh và để trên lam kính máu sẽ đông
- CLS: Nội soi cho chẩn đoán phân biệt với chảy máu do vỡ tĩnh mạch thực quản, do
loét dạ dày- hành tá tràng
- Siêu âm: nhu mô gan không đồng nhất có những ổ loãng âm(ổ apxe)
- CT không chẩn đón đợc chảy máu do apxe đờng mật do không phân biệt đợc đó là
ổ máu tụ hay một ổ apxe mà apxe đờng mật thờng có rất nhiều ổ apxe với các thể
tích khác nhau
- Chụp đm chọn lọc: PP hiệu quả nhất: thấy lỗ rò động mạch- đờng mật
- Chụp lách- tĩnh mạch cửa: lỗ rò tĩnh mạch gánh- đờng mật
- Chụp mật qua da: cho biết rõ thêm về nguyên nhân gây apxe gan đờng mật
* Xử trí:
-
Đối với bệnh nhân cha mổ lần nào: Vì nguyên nhân là nhiễm khuẩn đờng mật do tắc
mật bởi sỏi, giun hoặc các u ở vùng bóng Vater hoặc viêm tuỵ gây chít hẹp đờng mật

do đó phải lấy sạch dị vậy dãn lu bơm rửa đờng mật
+ Nếu chảy máu đờng mật do viêm nhiễm đờng mật không có lỗ thông với đm hoặc
tĩnh mạch thì việc lấy sỏi, dị vật bơm rửa đờng mật sẽ cầm máu
+ Nếu sau bơm rửa mà máu vẫn tiếp tục chảy máu tiến hành chụp đm gan nếu tìm thấy lỗ
thông đm- đờng mật thì thắt đm máu sẽ ngừng chảy.

Ng. quang toàn_dhy34 - 16 -
ĐC Ngoại bụng K gan & Apxe gan

+ Có thể phải thắt động mạch gan mà máu không ngừng chảy không phát hiện đợc vị trí
chảym áu thì cần phải tiến hành chụp hệ thống ttĩnh mạch cửa trong gan. Nếu thấy lỗ rò
tĩnh mạch cửa- ống gan có chỉ định cắt bỏ phần gan có lỗ rò, nếu không thấy lỗ rò phải cắt
gan mù(khi không còn cách nào khác)
- Đối với bệnh nhân mới mổ còn dẫn lu Kehr: Bơm rửa Kehr, dùng các thuốc cầm
máu. Nếu không đợc mổ lại

Apxe gan vi khuẩn


CT ap xe gan vi khuẩn

Ng. quang toàn_dhy34 - 17 -

×