Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ BÌNH PHÚ HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 78 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ BÌNH PHÚ
HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030
(ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI XÃ BÌNH PHÚ)

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2020

THUYẾT MINH TỔNG HỢP


QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ BÌNH PHÚ,
HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030
(ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
XÃ BÌNH PHÚ)


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÀNG LONG
Chủ tịch
Cơ quan
phê duyệt

PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN CÀNG LONG
Trưởng phòng
Cơ quan
thẩm định


C

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ BÌNH PHÚ
Chủ tịch

Cơ quan tổ
chức lập

CÔNG TY TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV HUY KHƯƠNG
Giám đốc
Đơn vị tư vấn

Ths.KTS.KHƯƠNG NGỌC HUY


MỤC LỤC

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH..................1
II. ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT NĂM 2012........................................................................................................2
1. Các nội dung quy hoạch 2012 đã được thực hiện và vẫn còn phù hợp..............2
2. Các nội dung quy hoạch 2012 đến nay không còn phù hợp...............................2
III. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ VÀ GIAI ĐOẠN LẬP QUY HOẠCH CỦA
ĐỒ ÁN:........................................................................................................................... 3
1. Mục tiêu và yêu cầu:..............................................................................................3
2. Nhiệm vụ của đồ án...............................................................................................3
3. Giai đoạn lập quy hoạch:......................................................................................3
IV. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH..........................................................................4
1. Các căn cứ pháp lý................................................................................................4

2. Các tài liệu, số liệu.................................................................................................5

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH....................6
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...........................................................................................6
1. Vị trí và phạm vi lập quy hoạch:..........................................................................6
2. Địa hình.................................................................................................................. 6
3. Khí hậu................................................................................................................... 6
4. Thủy văn................................................................................................................7
5. Các nguồn tài nguyên............................................................................................7
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI.........................................................................8
1. Về Kinh tế..............................................................................................................8
2. Về Văn hóa – Xã hội............................................................................................11
3. Hiện trạng dân số, lao động................................................................................13
4. Đánh giá...............................................................................................................14
III. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG..........................................................................15
1. Hiện trạng về không gian kiến trúc và hạ tầng cơ sở........................................15
2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật................................................................18
3. Hiện trạng môi trường tự nhiên.........................................................................20
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.............................................................................20
1. Hiện trạng sử dụng đất của xã............................................................................20
2. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Bình Phú năm 2019:.......................22
V. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY HOẠCH, DỰ ÁN ĐÃ CO................24
1. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã......................24


2. Tính hiệu quả & sự phù hợp của các cơng trình, dự án...................................24
3. Hiện trạng các quy hoạch còn hiệu lực..............................................................24
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG....................................................................................25
1. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới........................25
2. Đánh giá chung hiện trạng..................................................................................25


PHẦN III: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........27
I. VỀ TIỀM NĂNG & ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT - XH CỦA XÃ................27
1. Các tiềm năng......................................................................................................27
2. Định hướng phát triển.........................................................................................27
II. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, KINH TẾ CHỦ ĐẠO CỦA XÃ.............................29
III. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, QUY MÔ ĐẤT XÂY DỰNG.........29
1. Dự báo quy mô dân số.........................................................................................29
2. Dự báo lao động...................................................................................................30
3. Dự báo quy mô đất xây dựng..............................................................................30
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu...............................................................31
5. Kết luận công tác dự báo.....................................................................................34

PHẦN IV: QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ BÌNH PHÚ....................35
I. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHƠNG GIAN TỞNG THỂ TỒN XÃ..............35
1. Định hướng về cấu trúc không gian tổng thể toàn xã.......................................35
2. Phương án cơ cấu quy hoạch chung xây dựng xã đến năm 2030.....................36
3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư..........................................................37
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình cơng cộng...................................42
5. Cây xanh cảnh quan, di tích văn hóa, lịch sử, khơng gian mở........................44
6. Định hướng tổ chức hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật........................44
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..............................................................................52
1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025...............................................................52
2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030...............................................................54
III. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SẢN XUẤT..........................................................55
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp........................................................................55
2. Quy hoạch phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.....................................59
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.....................................59
1. Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch..................................................59
2. Các yếu tố tác động đến môi trường của khu quy hoạch..................................60

3. Các biện pháp bảo vệ, giảm tối thiểu ô nhiễm môi trường...............................61
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ, CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN CHO QUY HOẠCH...........63
1. Các dự án ưu tiên đầu tư....................................................................................63


VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI.......................66
1. Hiệu quả về kinh tế..............................................................................................66
2. Hiệu quả về xã hội...............................................................................................66
VII.
VIII.

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH........................................................67
TỔ CHỨC THỰC HIỆN..................................................................................68

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................69
I. KẾT LUẬN:.........................................................................................................69
II..................................................................................................................................... KIẾN NGHỊ:
69

PHẦN VI. PHỤ LỤC.............................................................................................69


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.

LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH


 Nghị quyết 26/TQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề ra chủ
trương Xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân sống ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: Nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân, có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội phù hợp, cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công
nghiệp-dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xây dựng nông thơn dân chủ, bình
đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; Quốc
phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
 Nội dung chính của Chương trình xây dựng nơng thơn mới được xác định theo
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó có Tiêu
chí 01 là tiêu chí đi đầu và quyết định đến các tiêu chí cịn lại, do đó cơng tác lập Quy
hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới là hết sức cần thiết.
 Quy hoạch định hướng phát triển các khu dân cư nông thôn theo hướng tiết kiệm
đất sản xuất nông nghiệp, đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trường
sinh thái, đảm bảo an ninh quốc phịng, quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo môi trường, gắn kết giữa sản xuất và phục vụ
đời sống trên địa bàn xã.
 Quy hoạch định hướng phát triển nơng thơn bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân nhằm giảm khoảng cách
về đời sống, sinh hoạt của người dân giữa đô thị và nông thôn.
 Cập nhật, kiểm kê đánh giá thực trạng sử dụng và tiềm năng đất đai của xã làm cơ
sở khoa học và thực tiễn để sử dụng thích hợp mỗi loại đất, cho mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của xã đến năm 2025 và 2030.
 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 - 2030, trên nguyên tắc sử dụng hợp lý, hiệu quả
và lâu bền tài nguyên đất đai.
 Trên cơ sở phương án quy hoạch sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất phải được cụ
thể hóa đến từng năm của giai đoạn, theo từng cơng trình cụ thể.

 Xác lập hệ thống các giải pháp để tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của xã từ nay đến năm 2025 - 2030.
 Nhằm mục tiêu quản lý công tác xây dựng trên địa bàn xã, đảm bảo về điều kiện
kiến trúc cảnh quan cũng như yêu cầu về vệ sinh môi trường, các dự án đầu tư phát triển
các hình sản xuất…được quan tâm chú trọng, làm cơ sở cho công tác quản lý cũng như
lập kế hoạch đầu tư xây dựng các cơng trình theo các tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn
tồn xã.
 Quy hoạch nơng thơn mới khơng ngoài mục tiêu thực hiện các kế hoạch đầu tư xây
dựng lâu dài, phục vụ phát triển kinh tế xã hội và định hướng phát triển nông thôn mới
bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Hiện nay, quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới xã Bình Phú đã được phê
duyệt theo Quyết định số: 5151/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND huyện Càng

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

1


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Long về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xã nông thôn mới xã Bình Phú, huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
 Ngồi ra, tuy đã có đồ án quy hoạch chung xây dựng cho xã Bình Phú, nhưng hiện
nay có những nội dung quy hoạch khơng cịn phù hợp với mục tiêu phát triển của xã. Vì
vậy cần phải tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
cho xã là điều tối cần thiết, đưa ra những định hướng điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng cho phù hợp là vô cùng quan trọng, nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững lâu
dài trong tương lai.
 Từ các lý do trên, cần thiết phải tiến hành lập Điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng

nơng thơn mới xã Bình Phú để xác định tính chất, quy mơ cho phù hợp với yêu cầu phát
triển hiện tại, tương lai và phục vụ tốt cho việc quản lý của xã.
II.

ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT NĂM 2012

Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú được lập năm 2012, đã xác định giai
đoạn lập quy hoạch từ năm 2011 - 2020 là phù hợp với quy định của:
 Luật Xây dựng ban hành năm 2003;
 Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
 Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
 Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT/BXD-BNNPTNT-BTN&MT (viết tắt Thông tư
liên tịch 13) ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
 Và đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã này đã được UBND huyện Càng Long phê
duyệt theo Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 03/12/2012. Tuy nhiên việc xây dựng
nông thôn mới của xã trong thời gian qua có một số khác biệt so với định hướng quy
hoạch về các khu chức năng, không gian phát triển và các chỉ tiêu kinh tế phát triển của
đồ. Cụ thể:
1. Các nội dung quy hoạch 2012 đã được thực hiện và vẫn còn phù hợp

 Về loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo của xã đến nay vẫn phù hợp.
 Việc định hướng phát các nghành chính: nơng nghiệp; làng nghề tiểu thủ công
nghiệp; thương mại dịch vụ, xây dựng... của xã vẫn theo đúng hướng.
 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã.
 Các quy hoạch các vùng sản xuất trên địa bàn xã.

 Định hướng quy hoạch khơng gian tổng thể của tồn xã.
 Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế xã hội tổng thể
của toàn xã.
2. Các nội dung quy hoạch 2012 đến nay không còn phù hợp

 Dự báo quy mô dân số xác định đến năm 2015 là: 13.791 người và 2020 là: 14.530
người, so với thực tế hiện nay khơng cịn phù hợp.
 Quy mô đất đai xây dựng các khu dân cư trên địa bàn xã khơng cịn phù hợp theo
định hướng phát triển.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

2


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

 Quy mô đất đai xây dựng các khu chức năng như: khu dân cư, giáo dục, cơng viên
cây xanh, nhà văn hóa, sân luyện tập TDTT ...
Nhìn chung, việc thực hiện theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
năm 2013 đến nay chưa nhiều do hạn chế về nguồn vốn.
III.

MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ VÀ GIAI ĐOẠN LẬP QUY HOẠCH
CỦA ĐỒ ÁN:
1. Mục tiêu và yêu cầu:

 Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú phải bảo đảm việc bảo tồn, tôn tạo,
phát huy giá trị truyền thống, mang đặc trưng của xã thuộc vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Phải coi trọng đồng thời 03 mục tiêu: kinh tế - xã hội - môi trường; cụ thể hoá định

hướng phát triển kinh tế xã hội của xã trong lĩnh vực xây dựng nông thôn mới.
 Cập nhật và điều chỉnh các khu chức năng sử dụng đất, nhằm phù hợp với điều kiện
thực tế và sự phát triển chung của xã, ổn định đời sống dân cư, phát triển kinh tế - xã hội,
tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
 Khai thác các lợi thế của xã, tổ chức hiệu quả quỹ đất, nâng cao giá trị sản xuất
nông nghiệp.
 Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sản xuất và sinh hoạt của
cư dân trong xã.
 Phục vụ công tác quản lý xây dựng, đầu tư xây dựng và định hướng phát triển theo
quy hoạch.
2. Nhiệm vụ của đồ án
 Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế, xã hội, sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan và
hạ tầng kỹ thuật toàn xã và khu trung tâm hành chính xã.
 Dự báo dân số, nhu cầu đất đai, nhu cầu phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật xây dựng toàn xã cho từng giai đoạn quy hoạch.
 Đề xuất các Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển cho toàn xã.
 Định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nơng thơn tồn xã cho từng giai đoạn
gắn kết với các định hướng, dự án liên vùng.
 Định hướng phát triển hệ thống Hạ tầng xã hội và Hạ tầng kỹ thuật toàn xã cho từng
giai đoạn quy hoạch.
 Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, không gian kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật cho khu vực trung tâm hành chính xã.
 Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
 Dự thảo quy chế quản lý xây dựng và từng khu chức năng toàn khu quy hoạch.
3. Giai đoạn lập quy hoạch:
 Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2025.
 Giai đoạn dài hạn: đến năm 2030.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương


3


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

4


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

IV. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các căn cứ pháp lý
 Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi
trường;
 Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020;

 Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
 Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
 Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về
việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thơng nơng thơn phục
vụ Chương trình Mục Tiêu Quốc Gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
 Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
 Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
 Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường
Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và
đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
 Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
 Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND huyện Càng Long về
việc phê duyệt Đồ án quy hoạch nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà
Vinh đến năm 2020;
 Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020;
 Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2018-2020;
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương


5


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

 Công văn số 484/SXD-QH&KT ngày 08/5/2018 về việc Hướng dẫn lập quy hoạch
chung xây dựng xã theo Thông tư 02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
 Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 về việc Sáp nhập ấp, khóm trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
 Cơng văn số 1602/UBND-KT ngày 05/08/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Càng
Long về chủ trương lập Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng
Long đến năm 2030 (Điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Phú);
 Nghị quyết 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Càng Long;
 Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16/04/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Càng
Long về việc phê duyệt Nhiệm vụ Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện
Càng Long đến năm 2030 (Điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng nông thơn mới xã Bình
Phú).
 Các căn cứ pháp lý có liên quan khác,...
2. Các tài liệu, số liệu
 Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội cấp huyện đến năm 2020.
 Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội cấp huyện, xã giai đoạn 2016 - 2020.
 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020.
 Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông
nghiệp... đến năm 2020.
 Các dự án, quy hoạch ngành,… trên địa bàn huyện, xã.
 Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã
 Bản đồ giải thửa toàn xã.
 Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai

một số năm gần đây, đặc biệt kế thừa số liệu và bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong đợt
tổng kiểm kê đất đai năm 2018 của ngành Tài nguyên và Môi trường.
 Các dự án, quy hoạch ngành,… trên địa bàn huyện, xã.
 Báo cáo thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Bình Phú năm 2019.
 Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế
hoạch năm 2020 xã Bình Phú.
 Báo cáo hiện trạng dân số, số hộ, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và hiện trạng nhà ở của
xã Bình Phú năm 2019.
 Báo cáo hiện trạng đường giao thơng nơng thơn của xã Bình Phú năm 2019.
 Báo cáo Danh mục các cơng trình đang triển khai xây dựng trên địa bàn xã Bình
Phú năm 2019.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

6


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH
I.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí và phạm vi lập quy hoạch:

 Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính xã Bình Phú, với
diện tích tự nhiên là 2.721,40 ha gồm 10 ấp (ấp Nguyệt Lãng A, ấp Nguyệt Lãng B, ấp
Nguyệt Lãng C, ấp Cây Cách, ấp Phú Đức, ấp Phú Hưng 1, ấp Phú Hưng 2, ấp Phú
Phong, ấp Phú Phong 3, ấp Long Trị và khu trung tâm xã nằm trong ấp Nguyệt Lãng A),

địa giới hành chính được xác định như sau:
+

Phía Đơng giáp: xã Phương Thạnh và xã Đại Phúc.

+

Phía Tây giáp: xã An Trường và xã Nhị Long.

+

Phía Nam giáp: xã Huyền Hội.

+

Phía Bắc giáp: xã Nhị Long.

2. Địa hình
Xã Bình Phú nói riêng cũng như huyện Càng Long và tỉnh Trà Vinh nói chung
mang đặc điểm địa hình, địa mạo rõ nét của một vùng đồng bằng Nam Bộ, xã có địa hình
tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0,40 m - 1,00 m, chiếm 76,00% diện tích tự
nhiên. Đất có cao trình thấp dưới 0,60 m chiếm 12,00% diện tích tự nhiên. Nhìn chung
địa hình của xã có khả năng tưới tiêu chủ động, ít bị hạn và ngập úng, thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp kỹ thuật cao.
3. Khí hậu
Xã Bình Phú nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, đặc trưng của đồng bằng sông Cửu
Long với nền nhiệt cao, với 2 mùa khí hậu tương phản rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng
5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
 Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tương đối cao và ổn định qua các tháng trong năm.
Nhiệt độ trung bình trong năm dao động từ 28ºC - 33ºC, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4,

tháng 5 và thấp nhất vào tháng 12, tháng 01; không chênh lệch lớn giữa ngày và đêm.
+

Nhiệt độ trung bình năm: 26,8ºC.

+

Nhiệt độ trung bình cao nhất: 28,5ºC.

+

Nhiệt độ cao tuyệt đối: 35,8ºC.

+

Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 18,7ºC.

 Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí tăng dần trong mùa mưa và giảm dần trong
mùa khơ.
+

Độ ẩm trung bình năm là 80%.

+

Độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 90% (mùa mưa).

+

Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 79% (mùa khơ).


 Mưa: Lượng mưa trung bình trên năm khoảng 1.600 mm phân bố không đều theo
mùa. Lượng mưa vào các tháng mùa mưa chiếm tới 90% lượng mưa cả năm, tập trung từ

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

7


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

tháng 8 đến tháng 10 (trung bình từ 260 mm/tháng đến 270 mm/tháng); mùa khô lượng
mưa chỉ chiếm 10% lượng mưa cả năm.
 Năng lượng bức xạ: Tổng năng lượng bức xạ là 82.800 cal/cm2/năm, trung bình
6.900 cal/cm2/tháng, lượng bức xạ tăng dần từ cuối tháng 12 tới giữa tháng 4 và giảm dần
đến cuối tháng 9. Biên độ nhiệt ngày và đêm tương đối nhỏ khoảng từ 5,5ºC - 7,5ºC. Số
giờ nắng trung bình năm là 2800 giờ.
 Gió: Mùa khơ, nóng: Hệ thống gió thịnh hành theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam,
thổi vào tháng 11 và 12. Từ tháng 01 đến tháng 04 gió chuyển hướng dần sang hướng
Đơng và Đơng Nam. Mùa mưa: Từ tháng 05 đến tháng 09 gió chuyển từ Đông Nam sang
Tây Nam và Tây. Tháng 10 có gió Tây Bắc và hướng Đơng. Tốc độ gió trung bình từ 1,5
- 4m/s. Gió mạnh trong mùa mưa có tốc độ tới 30-40m/s.
Nhận xét chung: Khí hậu nhìn chung tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,
đa dạng hóa cây trồng vật ni, thích hợp các loại cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
4. Thủy văn
Sông Dừa Đỏ và sông Láng Thé là nguồn cung cấp nước chính để phục vụ cho sản
xuất và sinh hoạt trên địa bàn xã. Ngồi ra, xã cịn có hệ thống kênh các cấp I, II, III và
hệ thống kênh, mương nội đồng tạo thành mạng lưới thuỷ văn khá dày đặc, đã đáp ứng
được cho nhu cầu sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt đã kích thích được sản xuất thâm canh

tăng vụ đa dạng hóa cây trồng và sinh hoạt của người dân địa phương.
 Mạng lưới kênh, rạch của xã đã và đang ngày một hoàn chỉnh. Trên địa bàn xã có
02 con sơng lớn chảy qua là nguồn cung cấp nước chính cho nội đồng: sơng Dừa Đỏ;
sơng Láng Thé có tổng chiều dài trên địa bàn xã khoảng 10 km, chiều rộng từ 50m – 70m
và rất sâu khoảng 7m - 10m, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều nên khả năng tích nước và
thốt nước lớn, lưu lượng bình quân (12.000 - 19.000) m 3/s, hàm lượng phù sa từ (100 500) g/m3.
 Ngoài ra trên địa bàn xã cịn có nhiều kênh rạch khác, với nhiệm vụ dẫn nước từ hai
con sông huyết mạch trên vào nội đồng.
 Chế độ thủy triều: Xã chịu ảnh hưởng chế độ triều Biển Đông thông qua sông Cổ
Chiên đến sông Dừa Đỏ, sông Láng Thé và các kênh, rạch. Chịu ảnh hưởng chế độ bán
nhật triều Biển Đông, trong ngày nước lên xuống hai lần, mỗi tháng có hai lần triều
cường sau ngày mồng 01 và ngày 15 âm lịch (thời gian từ 2÷3 ngày), biên độ triều cường
hằng ngày rất lớn, nhất là khu vực gần cửa sông.
5. Các nguồn tài nguyên
6.1. Tài nguyên đất
Đất đai của xã được hình thành do quá trình bồi lắng của vật liệu trầm tích biển
trong giai đoạn biển lùi cách đây khoảng 6.000 năm. Hàm lượng, chất lượng và sự phân
bố phù sa cùng với hoạt động kiến tạo đã hình thành nên các loại đất khác nhau. Theo tài
liệu bản đồ đất huyện Càng Long (tỷ lệ 1/25.000) thuộc Chương trình Đất Cửu Long,
năm 1992 (phân loại theo USDA), xã Bình Phú có các nhóm đất chính như sau.
 Đất cát giồng: Là những giồng cát hình cánh cung, có diện tích nhỏ nhất trong tồn
xã, phân bố nhiều ở ấp Nguyệt Lãng A, Nguyệt Lãng B. Thành phần cơ giới chủ yếu là
cát mịn đến cát mịn pha thịt sét. Đất có tầng canh tác mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
 Đất phù sa: Là nhóm đất có diện tích lớn nhất trong xã, phân bố ở Nguyệt Lãng B,
Cây Cách, Phú Hưng 1, Phú Hưng 2, Phú Phong, Phú Phong 3, Phú Đức.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

8



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

 Đất phèn: Có diện tích nhỏ khơng đáng kể, chủ yếu là đất phèn hoạt động điển hình
có mùn, tầng canh tác khá dày 20cm - 30cm. Phân bố ở Nguyệt Lãng A, Nguyệt Lãng B,
Phú Đức, Phú Phong, Phú Phong 3, Long Trị.
6.2. Tài nguyên nước
 Nguồn nước mặt: Chủ yếu được khai thác và sử dụng từ các sông rạch, ao, hồ có
trên địa bàn, trong đó sơng Dừa Đỏ, sơng Láng Thé là nguồn cung cấp nước chính cho
sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Theo đánh giá chung thì nguồn nước mặt của xã hầu
như chưa bị ơ nhiễm, chất lượng nước tốt, trữ lượng nước Phú Phong.
 Nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu chung của tỉnh Trà Vinh và huyện Càng
Long thì nguồn nước ngầm của xã khá phong phú, chất lượng nước tốt chiều sâu của tầng
chứa nước thay đổi từ 60m đến 400m và phổ biến trong khoảng 90m đến 120m, nhưng
do nước bị nhiễm phèn nên việc sử dụng trong sinh hoạt của người dân gặp nhiều khó
khăn.
6.3.

Tài ngun nhân văn

Bình Phú là địa bàn cư trú lâu đời của cộng đồng các dân tộc Kinh, Khmer và Hoa.
Trong đó, dân tộc Kinh chiếm đa số, mỗi dân tộc đều có phong tục tập quán riêng đã tạo
nên sự đa dạng của các nền văn hóa trên địa bàn xã.
Bên cạnh các lễ lớn: Mừng Đảng, mừng Xuân, tết cổ truyền, dân tộc Khmer có nét
văn hóa đặc sắc riêng gắn liền với Chùa Khmer là những ngày lễ hội cổ truyền dân tộc
như: Chơl chnam Thmây, Sen Đơlta và lễ OK-Om-Bok, có các hoạt động giao lưu văn
hóa, văn nghệ nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.
Tuy nhiên, nhân dân xã Bình Phú có truyền thống cách mạng và tinh thần dân tộc
cao trong kháng chiến cũng như xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Kế thừa những thành quả đã
đạt được, tranh thủ thời cơ, phát huy truyền thống cách mạng, Đảng bộ và nhân dân xã

Bình Phú đã chung sức, chung lịng cùng nhau vượt khó khăn và thách thức, vững vàng
tiến vào thế kỷ XXI, tiếp tục thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng nghiệp nơng thơn và phát triển bền vững.
II.

HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Về Kinh tế

Tổng giá trị sản xuất 780 tỷ 486 triệu đồng đạt 100,1% KH (KH: 780 tỷ đồng) so
cùng năm 2018 tăng 165 tỷ 796 triệu đồng, trong đó:
+ Giá trị Nơng - Lâm – Thủy sản 526 tỷ 759 triệu đồng, đạt 95% KH (KH: 551,46
tỷ đồng), tăng 44 tỷ 909 triệu đồng so năm 2018.
+ Giá trị công nghiệp – xây dựng 105 tỷ 967 triệu đồng, đạt 136,2% so KH (KH:
77,78 tỷ đồng), tăng so cùng kỳ 63 tỷ 657 triệu đồng so năm 2018.
+ Giá trị dịch vụ 150 tỷ 760 triệu đồng, đạt 100% KH (KH: 150,76 tỷ đồng), tăng
79 tỷ 230 triệu đồng so năm 2018.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2019 đạt 45.686.964 đồng/người/năm, đạt
95,2% so KH (KH: 48.000.000 đồng/người/năm), so năm 2018 tăng 2.700.394
đồng/người/năm.
(Báo cáo thực hiện Ngị quyết của Hội đồng nhân dân xã về phát triển kinh tế - xã
hội năm 2019)
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

9


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)
1.1.


Sản xuất Nông nghiệp

1.1.1.

Về trồng trọt

Tổng diện tích gieo trồng 4.149,2/4.226 ha, đạt 98,2% kế hoạch.
 Cây lúa: Tổng diện tích là 3.618/3.630 ha đạt 99,7% kế hoạch, năng suất 5,7 tấn/ha,
sản lượng 20.631 tấn, giảm so cùng kỳ 152 ha, nguyên nhân do chuyển đổi cơ cấu cây
trồng như trồng cây lâu năm, thanh long, trồng màu, bỏ vụ, thu hồi đất tuyến đường vườn
cây ăn trái, mở rộng trung tâm giống hỗ trợ nơng dân. Trong đó:
+ Vụ Đơng Xn: Diện tích thu hoạch 1.210/1.210 ha; năng suất 6,8 tấn/ha, sản
lượng 8.228 tấn giảm so cùng kỳ 648 tấn/ha.
+ Vụ Hè Thu: Diện tích Thu thu hoạch 1.198 ha/1.210 ha, năng suất 5 tấn/ha, sản
lượng 5.990 tấn, giảm so so cùng kỳ 791,5 tấn, diện tích bỏ vụ 1,2 ha ở ấp Nguyệt Lãng
C (do cải tạo đất không xuống giống được).
+ Vụ Thu Đơng: Diện tích 1.210 ha, năng suất 5,3 tấn/ha, sản lượng 6.413 tấn, so
cùng kỳ tăng 575,6 tấn.
 Cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày, cây khác: Diện tích gieo trồng tổng số
657 ha, đạt 110,2% kế hoạch (KH: 596 ha) tăng 68 ha so năm 2018, sản lượng 11.344,8
tấn, tăng 392,01 tấn so năm 2018. Trong đó:
 Cây bắp: Diện tích gieo trồng là 20,6 ha, đạt 91,56 % kế hoạch (KH: 22,5 ha) giảm
3,1 ha so năm 2018, sản lượng 59,40 tấn, đạt 93,23% kế hoạch (KH: 63,71 tấn) giảm 6,96
tấn so năm 2018.
 Nấm rơm: Trồng ủ nấm rơm với chiều dài 5.100m mô ở các ấp, đạt 102% kế hoạch
(5.000 m) giảm 400 m mô so năm 2018, sản lượng 8.160 tấn.
 Cây dừa: Tổng diện tích trồng đến nay là 621,39 ha, tăng 16,54 ha so năm 2018.
Trong đó: diện tích cải tạo trồng mới 16,54 ha, diện tích chưa cho sản phẩm 58,90 ha,
diện tích cho sản phẩm 545,95 ha.
 Cây có múi: Diện tích cải tạo, trồng mới 14,60 ha, nâng tổng diện tích trồng cây có

múi đến nay 265,7 ha, tăng 14,6 ha so năm 2018, trong đó diện tích chưa cho sản phẩm
98,80 ha, diện tích cho sản phẩm 152,3 ha; Sản phẩm đặc trưng: Cây quýt đường 85 ha,
chia ra: Diện tích cho sản phẩm: 45 ha, năng suất 10 tấn/ha, sản lượng 355 tấn; diện tích
chưa cho sản phẩm 35 ha; Diện tích cải tạo và trồng mới: 05 ha.
 Cây thanh long: Diện tích trồng mới 11,4 ha, nâng tổng diện tích đến nay diện tích
của xã là 61 ha, trong đó diện tích chưa cho trái 04 ha diện tích đang cho trái trên 45,6
ha.
1.1.2.

Chăn nuôi

 Tổng đàn gia súc, gia cầm trong năm 152.239 con.
+ Trong đó: Bị hiện có 3.120 con, đạt 101% so KH (KH: 3.100 con), tăng 70 con
so năm 2018. Đàn heo hiện có 5.069 con, đạt 71% so KH (KH: 7.100 con), giảm 2.581
con so với năm 2018. Đàn gia cầm hiện có 144.050 con đạt 107% KH (KH: 135.000
con), tăng so năm 2018 là 9.000 con.
 Công tác phịng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi:
Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

10


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

+ Cấp phát tài liệu tuyên truyền phòng chống dịch tả heo Châu phi cho hộ chăn
nuôi đến nay phát được 214 hộ nuôi 4.178 con heo.
+ Quyết định công bố dịch tả heo Châu phi tại ấp Nguyệt Lãng B, Cây Cách (phát
hiện heo dương tính với với bệnh dịch tả lợn Châu phi 02 hộ, tiêu hủy 56 con).
+ Đến nay trên địa bàn xã xảy ra 70 ổ dịch của 45 hộ ở 10 ấp, tiêu hủy 984 con

heo, tổng trọng lượng 43.977 kg, tổng kinh phí hỗ trợ 1.542.055.000 đồng; triển khai
phun xịt vệ sinh tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi vùng đệm và vùng dịch; thành
lập Đội chốt chặn kiểm sốt dịch tả heo Châu phi.
1.2.

Ni trồng và khai thác thủy sản

 Diện tích ni thủy sản 165 ha, đạt 101% KH (KH: 163,3 ha) tăng 78,3 ha, sản
lượng 693 tấn, đạt 189,1% KH (KH: 366,5 tấn) tăng 186,46 tấn so năm 2018. Khai thác
thủy sản tự nhiên ước sản lượng 230 tấn đạt 110% (KH: 210 tấn).
1.3.

Làng nghề Tiểu thủ công nghiệp và kinh tế hợp tác

Đến nay, giá trị tổng sản lượng công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp ước thực hiện 141
tỷ 300 triệu đồng, đạt 100,9% kế hoạch (KH: 140 tỷ đồng), so cùng kỳ tăng 45 tỷ 356
triệu đồng các sản phẩm chủ yếu như: xay xát lương thực, lao bóng gạo, sửa chữa cơ khí,
may cơng nghiệp, đan đát, nước đá, nước tinh khiết, mộc gia dụng, xay phế liệu, dầu
chay, cán tol, lưới B40, …
Trên địa bàn xã hiện nay vừa thành lập mới 01 hợp tác xã, đạt 100% so kế hoạch,
nâng toàn xã tổng số 07 hợp tác xã với 330 thành viên, vốn điều lệ 1.842.000.000 đồng;
23 tổ hợp tác, với 427 thành viên hoạt động lĩnh vực nông nghiệp chăn nuôi và trồng trọt.
Kết hợp Chi Cục phát triển nông thôn tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh Trà Vinh, tổ chức
04 lớp tập huấn 03 HTX Hưng Phú, Thuận Phú và HTX Vạn Hưng có 94 lượt thành viên
tham gia, nội dung nâng cao nâng lực quản lý của Hội đồng quản trị HTX.
1.4.

Thương mại – dịch vụ

Tồn xã có 02 hợp tác xã vận tải, 03 trạm xe khách Thanh Thủy, Kim Hoàng,

Phương Trang; kêu gọi đầu tư từ các công ty, doanh nghiệp như Công ty tol thép Trà
Vinh, Điện Máy Xanh, 01 doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Tân Tân các cơ sở kinh doanh
xà gồ,…
Đồng thời đang kêu gọi đầu tư sắp xếp lại chợ Bình Phú, đáp ứng tốt nhu cầu sản
xuất, mua bán hàng hóa và đời sống của Nhân dân, sức mua của Nhân dân tăng khá, góp
phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu dùng phát triển mạnh
đã phát triển mới 102 cơ sở dịch vụ, nâng tổng số tồn xã có 563 cơ sở, từ đó giá trị dịch
vụ đạt 150.760.000.000 đồng, đạt 100% kế hoạch đề ra.
1.5.

Xây dựng cơ bản – giao thông

Tổng vốn đầu tư xây dựng năm: 415 tỷ 398 triệu đồng. Trong đó:
 Mở rộng tuyến Quốc lộ 53, Quốc lộ 60, tuyến đường vườn cây ăn trái, mở rộng
trung tâm giống hỗ trợ nơng dân, hồn thành và đưa vào sử dụng đường đal Cây Cách
qua Phú Đức; hoàn thành cầu Xẻo Cừ ấp Long Trị; đường nhựa ấp Nguyệt Lãng A, hệ
thống thoát nước ấp Nguyệt Lãng B - Nguyệt Lãng C; mở rộng và nâng cấp Đường nhựa
Phú Hưng 1; đường đal ấp Phú Phong; 01 phòng học điểm Phú Đức thuộc trường tiểu
học Bình Phú C; cầu ấp Phú Hưng 1 bắt qua Phú Thạnh đạt 70% tiến độ; cầu Phú Hưng 1
- Nguyệt Lãng A đạt 70% tiến độ; đường nhựa kênh N22 vốn AMD, đạt 50% tiến độ và
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

11


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

đường nhựa kênh N22 vốn xổ số kiến thiết, đạt 50% tiến độ; kết hợp với dự án Lramp
khảo sát 02 cầu ở ấp Nguyệt Lãng A và ấp Phú Đức.

 Vận động Nhân dân, mạnh thường quân tham gia xây dựng giao thông nơng thơn
góp phần xây dựng xã đạt chuẩn văn hóa nơng thơn mới: Vận động Bà Hồng Thùy
Dương, DNTN Thành phố Nha Trang hỗ trợ số tiền 85 triệu đồng để xây dựng cầu Lâm
Dồ ấp Nguyệt Lãng C và Cống Ba Đen ấp Long Trị; loát đal tổng chiều dài 150m, kinh
phí 21,5 triệu đồng ấp Nguyệt Lãng A, Phú Phong; đổ cát, đá đường liên xóm, nâng cấp
tuyến kênh 2 Nga, 6 Kỳ ấp Cây Cách, Phú Hưng 2, Nguyệt Lãng A và Phú Đức với tổng
chiều dài 3.810 m, kinh phí 55,5 triệu đồng.
2. Về Văn hóa – Xã hội
2.1.

Giáo dục và đào tạo

 Tổng kết năm học 2018-2019 tồn xã có:
+ Bậc Trung học phổ thơng: Tổng số học sinh đi học 393 em, so KH đạt 94,02 %
KH; tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi 391/473 em, đạt 82,7%, so KH đạt 95,39%; tỷ lệ
học sinh đi học đúng độ tuổi 383/473 em, đạt 81%, so KH đạt 101,88%. Cuối năm còn
390 em, giảm 03 em theo cha mẹ đi làm ăn xã.
+ Bậc Trung học cơ sở: Tổng số học sinh 722 em (có 241 dân tộc). Trong đó học
sinh trong độ tuổi 714/733 chiếm 97.4%, đạt 98,38% KH, học sinh đi học đúng độ tuổi
647/714 em, chiếm 90.6 %. Giảm so với năm học trước là 14 em, chiếm tỷ lệ 1,94%.
Cuối năm 716 em, bỏ học 06 em, chiếm tỷ lệ 0,8%.
+ Bậc Tiểu học: Tổng số học sinh đi học 1.275/1.275 em, đạt 100%, so KH đạt
100,5% KH. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi 1.176 em, đạt 92,23%, so KH đạt 93,53%
KH. Học sinh 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%. Về tình hình học sinh đầu năm 1.275 em, cuối
năm 1.269 em, giảm 06 trẻ (chuyển đến: 01, chuyển đi: 07 em). Kết quả cuối năm: Hồn
thành chương trình lớp học 1.191/1.203 học sinh. Xét công nhận tốt nghiệp 241/241 học
sinh, đạt 100%.
+ Bậc Mầm non: Tổng số trẻ trong độ tuổi đi học 439/529 trẻ (có 135 dân tộc), tỷ
lệ trẻ em học mẫu giáo trong độ tuổi tại xã (3-5 tuổi): 439 trẻ, đạt 83%, so kế hoạch đạt
100,6%. Mẫu giáo 5 tuổi đến lớp bằng 235/235 cháu, đạt 100% so kế hoạch. Cuối năm

học giảm 06 trẻ do chuyển trường.
+ Xây dựng quỹ: Tiếp tục vận động các nhà hảo tâm và mạnh thường quân hỗ trợ
tập sách, kinh phí cho các em học sinh nghèo hiếu học. Đến nay, hội vận động tổng số
tiền mặt 44.945.000đ và đến nay đã cấp học bổng cho 203 học sinh với số tiền
124.676.000đ; hiện vật quy ra tiền 144.000.000đ, đến nay đã cấp 314.550.000đ cho 1.105
học sinh. Tổng cộng là 436.226.000đ, đạt 95% so kế hoạch.
 Khai giảng năm học 2019 – 2020:
+ Bậc Mầm non: Tổng số trẻ trong độ tuổi đi học 348/398 trẻ, đạt 87,4 %, so KH
đạt 104 % KH. Trong đó trẻ 5 tuổi 199/199 trẻ, đạt 100 % so KH.
+ Bậc Tiểu học: Tổng số học sinh trong độ tuổi đi học 1.227/1.227 em, đạt 100 %,
so KH đạt 100,1 % KH. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi 1.184/1.227 em, đạt 96,5%, so
KH đạt 97,9% KH. Học sinh 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100 %.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

12


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

+ Bậc Trung học cơ sở: Tổng số học sinh đi học 764/770 em, đạt 99,22 %, so KH
đạt 100,2 % KH. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi 755/770 em, đạt 98%, so KH đạt
100,3% KH.
+ Bậc Trung học phổ thông: Tổng số học sinh đi học 417 em, tỷ lệ học sinh đi học
trong độ tuổi 414/471 em, đạt 87,9%, so KH đạt 102,7% (KH: 85,6%); tỷ lệ học sinh đi
học đúng độ tuổi 400/471 em, đạt 84,9%, so KH đạt 112,4% (KH:75,5%).
 Tồn xã có 2 ban khuyến học (cơ quan, trạm y tế), 138 tổ khuyến học kiêm nhiệm tổ
tự quản, 06 chi hội trường học và 12 chi hội ấp khuyến học.
2.2. Văn hóa thơng tin:

 Xây dựng 05 ấp Văn hóa – Nơng thơn mới, 04 cơ quan, 01 trường học đạt chuẩn
văn hóa; đề nghị kiểm tra cơng nhận 05 ấp Văn hóa – Nơng thôn mới gồm ấp Phú Phong
1 Phú Phong 2, Phú Phong 3, Phú Hưng 2 và Long Trị; đưa 02 gia đình tham dự Ngày
hội Gia đình huyện Càng Long năm 2019 đạt 01 giải nhất cá nhân và 01 giải khuyến
khích tập thể.
 Bình xét hộ gia đình Văn hóa, nơng thơn mới năm 2019 ở và hộ đạt tiêu biểu 3 năm
(2017-2018-2019), kết quả 2.455/3.502 hộ, đạt 70,1% so tổng số hộ toàn xã.
2.3.

Y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình

 Y tế:
+ Trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng theo độ tuổi 81/987 trẻ, chiếm tỷ
lệ 8,2 %, so kế hoạch đạt 115,8%.
+ Tay chân miệng 11 ca; sốt xuất huyết 12 ca ở các ấp.
+ Thực hiện kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn xã đến nay 610 người, trong đó
đình sản 03 ca; tổ chức tun truyền kế hoạch hóa gia đình được 08 cuộc, có 155 người
tham dự.
+ Lập thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ 0-6 tuổi tổng số 257 thẻ..
 Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
+ Tổ chức rà sốt bảng kê hộ, tổng hợp gửi Ban chỉ đạo huyện, kết quả 3.883 hộ,
14.407 khẩu; giảm 06 hộ, 08 nhân khẩu do chuyển đi
+ Hồn thành cơng tác tổng điều tra dân số và nhà ở trên địa bàn xã 3.895/3889 hộ,
đạt 100,15% so hộ lập bảng kê, nhân khẩu tồn xã 14.520 người.
2.4. Chính sách Lao động - Thương binh và Xã hội:
 Xác nhận đơn xin việc làm 853 lao động (trong tỉnh 483, ngoài tỉnh 370), trong đó
tạo việc làm mới 675 lao động, đạt 103,8% so KH (KH: 650 lao động).
 Tổng số lao động qua đào tạo 4.021 lao động, đạt 60,4% so tổng lao động, so KH
đạt 116% so kế hoạch (KH: 52%); lao động được đào tạo 03 tháng trở lên có văn bằng
chứng chỉ 1.939 lao động, đạt 29,1%, so KH đạt 97,6% (KH: 29,8%).

 Số lao động đi làm việc ở nước ngồi có 05 lao động, đạt 100% so kế hoạch.
 Bàn giao 215 căn nhà theo quyết định 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ;
tổng hợp danh sách nền Quyết định 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm
2019 với tổng số 87 căn (cất mới 27 căn, sửa chữa 60 căn).
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

13


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

 Công tác rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2019:
+ Hộ nghèo: kết quả rà sốt có 115 hộ, chiếm 2,96% hộ tồn xã, đạt 166,9% so kế
hoạch (hộ nghèo còn lại 4,94%); số hộ thoát nghèo 134 hộ, chiếm 3,45% tổng số hộ toàn
xã, đạt 186,4% so kế hoạch (KH:1,85%), so năm 2018 giảm 3,83%. Trong đó hộ nghèo
dân tộc 70 hộ, chiếm 6,4% so tổng số hộ dân tộc;
+ Hộ cận nghèo: có 243 hộ, chiếm 6,26% hộ tồn xã; số hộ thốt cận nghèo 161
hộ, chiếm 4,1% hộ tồn xã, đạt 386,8% so kế hoạch (KH: 1,06%), so 2018 giảm 2,55%.
2.5. Công tác Dân tộc - Tôn giáo:
 Nhân dịp Lễ Thượng Ngươn, Thượng Ngươn, Thượng Điền, Lễ Phật Đản, Tết Chol
– Chnam - Thmây, Đảng ủy – Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân - Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc xã phối hợp tổ chức thăm viếng và tặng 06 phần quà Chùa Pisêsaram, Chùa
Phước Hưng, Chùa Phước Huệ, Đình ấp Phú Đức 1. Đồng thời phối hợp với Ban Dân tộc
tỉnh, Phòng Dân tộc huyện tổ chức thăm người có uy tín 03 ấp Nguyệt Lãng A, Nguyệt
Lãng B, Nguyệt Lãng C nhân dịp Tết Chôl-Chnam-Thmây năm 2019.
 Ra cơng văn chấp thuận cho Điểm nhóm Hội thánh Philip – Phúc âm ngũ tuần Việt
Nam, ấp Phú Đức 2 thay đổi thời gian tổ chức Lễ Cảm tạ, cụ thể ngày đăng ký vào lúc 9
giờ đến 15 giờ từ ngày 24 – 25/8 (dương lịch), nay thay đổi vào lúc 09 giờ đến 15 giờ từ
ngày 26 – 27/7/2019 (dương lịch).

 Tiếp nhận đơn xin tổ chức Lễ xuất gia của 10 hộ dân ở các ấp Nguyệt Lãng A,
Nguyệt Lãng B, Nguyệt Lãng C, Cây Cách. Đồng thời ra công văn chấp thuận cho các hộ
tổ chức lễ xuất gia theo quy định.
 UBND xã ra công văn chấp thuận cho 03 hộ tổ chức lễ dâng y KaThiNa với số tiền
170.000.000 đồng và 30 bộ cà sa vào chùa Pisêsaram ấp Nguyệt Lãng B khoảng 900 phật
tử tham dự.
 Đưa 15 cán bộ, cơng chức, người có uy tín tham dự buổi họp mặt mừng ChôlChnam-Thmây năm 2019; đưa 11 cán bộ, công chức tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo năm 2019.
 Triển khai Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với nội dung về hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số được 02 cuộc, có 70 đại biểu tham dự.
 Cơ quan Tổ chức - Nội vụ huyện Càng Long kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
và thực hiện pháp luật về hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo năm 2019 xã Bình Phú, kết quả
đạt theo yêu cầu của huyện đề ra.
2.6.

Tài nguyên môi trường:

Trong năm, tổng số hồ sơ tiếp nhận là 189 hồ sơ. Trong đó: Chuyển nhượng Quyền
sử dụng đất là 98 hồ sơ, 250 thửa, diện tích 505.357,6 m2; tặng cho là 68 hồ sơ, 181 thửa,
diện tích 462.433,4 m2; thừa kế 23 hồ sơ, 82 thửa, diện tích 526.429,4 m2; kết hợp với
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Trà Vinh, chi nhánh huyện Càng Long đo tách thửa được
298 hồ sơ.
3. Hiện trạng dân số, lao động
3.1.

Dân số

Theo báo cáo thống kê của xã Bình Phú đến cuối năm 2019, tồn xã có tổng dân số
là 14.645 người với 3.884 hộ. Trong đó:


Nam: 7.210 người, chiếm 49,23% dân số.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

14


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)


Nữ: 7.435 người, chiếm 50,77% dân số.
Dân cư của xã Bình Phú sống tập trung ven sông, rạch và ven các tuyến lộ giao
thông, một số sống phân tán trong khu vực đồng ruộng. Dân cư sống tập trung đông ở
khu vực trung tâm xã thuộc ấp Nguyệt Lãng A; các tuyến Quốc lộ 53, tuyến Quốc lộ 60,
Hương lộ 6 và các đường nhựa nơng thơn liên ấp. Nhìn chung mật độ dân số trên địa bàn
xã phân bố khá đồng đều ở các ấp. Mật độ dân số bình quân 538,14 người/km².
Bảng thống kê dân số xã Bình Phú năm 2019
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên đơn vị

Nguyệt Lãng A
Nguyệt Lãng B
Nguyệt Lãng C
Cây Cách
Phú Đức
Phú Hưng 1
Phú Hưng 2
Phú Phong
Phú Phong 3
Long Trị
Toàn xã

Số hộ
656
554
411
478
442
240
254
383
215
251
3.884

Tổng số
2.839
2.433
1.613
1.655

1.550
748
824
1.388
724
871
14.645

Dân số
Nam
1.318
1.169
749
955
760
359
407
684
374
435
7.210

Nữ
1.521
1.264
864
700
790
389
417

704
350
436
7.435

3.2. Lao động
Dân số trong độ tuổi lao động của xã Bình Phú là 9.330 người, chiếm 63,71% tổng
dân số tồn xã. Trong đó lao động nơng nghiệp 6.749 người, chiếm 72,34%; lao động tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ 2.581 người, chiếm 27,66%.
3.3. Văn hóa, dân tộc
 Truyền thống văn hóa: Các dân tộc trong cộng đồng xã hội ở xã hàng năm đều tổ
chức các lễ hội, các nghi lễ theo phong tục tập quán truyền thống.
 Tôn giáo: Trên địa bàn xã có 4.498 người có đạo. Trong đó: đạo Thiên chúa khơng
có người theo đạo, đạo Phật có 4.477 người theo đạo, đạo Tin Lành: có 21 người theo
đạo.
3.4.

Tỷ lệ hộ nghèo

 Tồn xã hiện cịn 115 hộ nghèo chiếm 2,96% tổng số hộ. Nguyên nhân nghèo phần
lớn là do nghèo về thu nhập.
 Xã đã tổ chức tốt một số chính sách đối với hộ nghèo như: cho hộ nghèo vay vốn ưu
đãi, hộ nghèo được trợ cấp quà Tết, cấp phát gạo cho hộ nghèo và hộ khó khăn, miễn
giảm học phí đối với học sinh nghèo.
4. Đánh giá
 Xã Bình Phú có dân số đơng, lực lượng lao động dồi dào. Trong đó, lao động trong
ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương


15


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

 Chất lượng lao động tương đối còn thấp, đa số là lao động phổ thơng chưa được đào
tạo qua trường lớp, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2019 - 2020.
 Các ngành nghề tại địa phương chủ yếu là lao động thủ công, đơn giản nên lực
lượng trong độ tuổi đã qua đào tạo chun mơn có xu hướng đến thành phố lớn làm việc.

III.

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Hiện trạng về không gian kiến trúc và hạ tầng cơ sở
1.1.

Hiện trạng các trung tâm

1.1.1.

Trung tâm chính (trung tâm xã)

 Vị trí: tại ấp Nguyệt Lãng A.
 Các cơng trình cơng cộng như: UBND xã, trạm y tế, chợ, trường trung học phổ
thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo Hoa Mai, trạm viễn
thông, trạm cấp nước, công an xã, ban chỉ huy quân sự xã…, bảo đảm phục vụ cho toàn
xã.
1.1.2.


Trung tâm các điểm dân cư

 Vị trí:
+ Phía Nam và Tây Nam trung tâm xã, tại các ấp Cây Lách, ấp Nguyệt Lãng B và
ấp Nguyệt Lãng C.
+ Phía Bắc trung tâm xã, tại các ấp Phú Đức, ấp Long Trị.
+ Phía Đơng Bắc trung tâm xã, tại các ấp Phú Hưng 1, ấp Phú Hưng 2, ấp Phú
Phong và ấp Phú Phong 3.
 Các cơng trình cơng cộng như: Trường trung học phổ thơng Nguyễn Văn Hai,
trường trung học cơ sở Bình Phú, trường tiểu học Bình Phú A, trường tiểu học Bình Phú
B và các nhà văn hóa ấp, bảo đảm nhu cầu phục vụ cho các điểm dân cư hiện hữu.
1.2.

Hiện trạng các cơng trình cơng cộng

Cơng trình Trụ sở cơ quan
 UBND xã tọa lạc trên ấp Nguyệt Lãng A với quy mơ diện tích đất xây dựng
1.162m2 gồm 01 khối nhà chính.
 Nhà văn hóa ấp: Có trụ sở sinh hoạt cộng đồng 09/12 ấp, xây dựng theo tiêu chuẩn
nhà cấp 4 và nhà tạm, có diện tích xây dựng khoảng 40 m 2/nhà được sử dụng trong các
cuộc họp dân, tuyên truyền, tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật ở ấp. Tuy nhiên, mới
chỉ có diện tích khu nhà, cơ sở vật chất, trang thiết bị cịn thiếu.
1.2.1.

Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

16



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

UBND xã Bình Phú
1.2.2.

Ban chỉ huy qn sự xã Bình Phú

Hiện trạng cơng trình trụ sở cơ quan
Cơng trình Giáo dục và đào tạo

Hiện trên địa bàn xã có 05 trường học với nhiều phòng học và phòng chức năng:
 Trường mẫu giáo:
+ Trường mẫu giáo Hoa Mai nằm ở ấp Nguyệt Lãng A, diện tích khoảng 2.495 m 2,
có 24 giáo viên, , có 6 phịng học.
 Trường tiểu học:
+ Trường tiểu học Bình Phú A nằm ở ấp Nguyệt Lãng A, diện tích khoảng 4.500m 2,
có 15 phịng.
+ Trường tiểu học Bình phú B nằm ở ấp Phú Phong III, diện tích khoảng 6.414 m 2,
có 13 phịng.
 Trường trung học cơ sở Bình Phú nằm trên Quốc lộ 60 thuộc ấp Nguyệt Lãng A,
diện tích khoảng 9.960 m2 với 66 giáo viên, có 17 phịng học, gồm 02 khối nhà 01 tầng
trệt, 01 tầng lầu đã đưa vào sử dụng.
 Trường trung học phổ thông Nguyễn Văn Hai nằm trên quốc lộ 53 thuộc ấp Nguyệt
Lãng A, diện tích khoảng 8.600 m2 với 85 giáo viên, có 34 phịng, gồm 01 trệt, 01 lầu.

1.2.3.

Hình hiện trạng trường học
Cơng trình Y tê


Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

17


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Hiện tại toàn xã chỉ có 01 trạm y tế nằm ở ấp Nguyệt Lãng với diện tích đất xây dựng
1.075m2 gồm 01 trệt, 01 lầu.
Y tế xã có 1 Bác sĩ, 3 y sĩ, 1 dược sĩ, 01 điều dưỡng,01 hộ sinh , 01 tổ đơng y; ở các
ấp có cán bộ y tế cộng đồng; trang thiết bị của trạm tương đối đầy đủ; đáp ứng được việc
sơ cấp cứu ban đầu và phịng chống dịch bệnh.

1.2.4.

Hình hiện trạng cơng trình y tế
Cơng trình Văn hóa – thể dục thể thao

Diện tích cây xanh cơng viên tập trung cịn thiếu, hiện tại chưa có khu thể dục thể
thao phục vụ cho tồn xã cũng như các ấp.
1.2.5.

Cơng trình thương mại – dịch vụ, chợ

 Chợ xã: Xã có 01 chợ xã Bình Phú, quy mô đất xây dựng 1.800 m 2, chưa có nhà
lồng chợ, chủ yếu gồm các sạp bán hàng, phần cịn lại là sân bãi bán hàng ngồi trời ,
phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa và hoạt động dịch vụ thương mại của người dân trong
xã.

 Bưu chính – viễn thơng: Trên địa bàn xã có 01 bưu điện văn hóa và 01 trung
tâm viễn thơng nằm trên Quốc lộ 53, quy mơ diện tích xây dựng 500m 2, quy mơ 1 trệt
và 01 lầu, cơng trình cịn mới, hiện đang khai thác sử dụng.

Chợ Bình Phú
1.2.6.

Bưu điện văn hóa xã

Hình hiện trạng cơng trình thương mại dịch vụ
Cơng trình tơn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử

 Hiện tại trên địa xã có các cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng như: chùa Bà Thiên Hậu,
chùa Phước Huệ, chùa Phước Hưng, chùa Pisesaram, Đình Thần. Diện tích đất sử dụng
cho mục đích tơn giáo - tín ngưỡng hiện nay là 4,28 ha.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

18


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Bình Phú, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Hình hiện trạng cơng trình tơn giáo tín ngưỡng
1.3. Hiện trạng phân bố dân cư
Hiện trạng dân cư nông thôn trên địa bàn xã phân bố theo hai dạng chính sau:
 Dạng 1: Các tuyến dân cư sống dọc hai bên các trục đường giao thơng chính của
xã. Tập trung từ 90% đến 95% dân cư tồn xã và tập trung đơng nhất tại khu vực trung
tâm ấp Nguyệt Lãng A và dọc theo Quốc lộ 60, Quốc lộ 53, các tuyến đường đal liên ấp

và các kênh thủy lợi.
 Dạng 2: Ở phân tán trong ruộng vườn, chiếm tỷ lệ thấp 5% đến 10% dân số toàn xã
nằm rải rác các ấp. Cụ thể như sau:

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Nguyệt Lãng A: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal kênh Phúc Đức, tuyến kênh ấp.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Nguyệt Lãng B: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Nguyệt Lãng C: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal, tuyến kênh ấp.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Cây Cách: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal, tuyến kênh ấp.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Phú Đức: Dân cư phân bố dọc tuyến
đường đal, tuyến kênh ấp.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Long Trị: Dân cư phân bố dọc tuyến
đường đal, tuyến kênh ấp và rải rác dọc sông Dừa Đỏ.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Phú Hưng 1: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Phú Hưng 2: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường nhựa, rải rác một số ít dọc sơng Láng Thé.

Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Phú Phong: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal, tuyến kênh ấp.


Hiện trạng điểm dân cư ở ấp Phú Phong 3: Dân cư phân bố dọc
tuyến đường đal, tuyến kênh ấp.
1.4. Hiện trạng nhà ở
Nhà ở đa số là dạng nhà vườn, chủ yếu là nhà bán kiên cố; một số hộ có điều kiện
kinh tế khá giả thì xây nhà kiên cố (1-2 tầng). Phần lớn dân cư sống tập trung ở trung tâm
xã, dọc tuyến Quốc lộ, Hương lộ, các tuyến lộ đal, lộ nông thôn và một số hộ sống phân
tán trong đồng ruộng. Tồn xã có tổng số 3.531 nhà, trong đó:
Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

19


×