Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

KẾ HOẠCH MARKETING CHO sản PHẨM SON BLACK ROUGE AIR FIT VELVET TINT VER7 của CÔNG TY DMC tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 61 trang )

BÁO CÁO BÀI TẬP
MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
NỘI DUNG: KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM SON BLACK 

ROUGE AIR FIT VELVET TINT VER7 CỦA CÔNG TY DM&C TẠI THỊ 
TRƯỜNG VIỆT NAM NĂM 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DM&C VÀ SẢN PHẨM SON
BLACK ROUGE AIR FIT VELVET TINT VER7....................................................6
1.1. Thông tin chung về công ty DM&C...................................................................6
1.1.1. Tên và thông về Công ty..................................................................................6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................6
1.1.3. Danh mục sản phẩm........................................................................................7
1.2. Thông tin chung về sản phẩm Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver7.................7
1.2.1. Màu sắc...........................................................................................................8
1.2.2. Thiết kế..........................................................................................................10
1.2.3. Thành phần....................................................................................................10
1.2.4. Mùi hương.....................................................................................................11
1.2.5. Ưu điểm.........................................................................................................11
1.2.6. Kết cấu...........................................................................................................11
1.2.7. Dung tích/Trọng lượng..................................................................................11
1.2.8. Xuất xứ..........................................................................................................11
1.2.9. Quy cách đóng gói.........................................................................................11
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUN SÂU...........................................................12
2.1. Phân tích tình hình marketing hiện tại..............................................................12


2.1.1. Phân tích mơi trường marketing....................................................................12
2.1.2. Những khó khăn, cơ hội, điểm mạnh, điểm yếu của DN...............................17
2.1.3. Phân tích hành vi khách hàng........................................................................19
2.1.4. Phân tích hiện trạng hoạt động marketing của DN........................................26
2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường..............................................27
2.2.1. Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu......................27
1


2.2.2. Định vị thị trường..........................................................................................29
2.3. Xác lập chiến lược, chương trình hành động....................................................31
2.3.1. Định hướng chiến lược và mục tiêu marketing..............................................31
2.3.2. Chiến lược marketing mix (4P).....................................................................33
2.3.3. Chương trình hành động................................................................................44
2.4. Dự trù ngân sách...............................................................................................46
2.5. Thực hiện chiến lược........................................................................................47
2.6. Cách thức kiểm sốt, giám sát q trình thực hiện...........................................50
2.6.1. Mục đích kiểm soát marketing.......................................................................50
2.6.2. Nội dung kiểm soát marketing.......................................................................50
2.7. Dự báo/đề phòng rủi ro.....................................................................................52
2.7.1. Dự báo rủi do.................................................................................................52
2.7.2. Đề phòng rủi ro..............................................................................................54
KẾT LUẬN.............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................59

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng danh mục sản phẩm..........................................................................7

Bảng 2.1. Ma trận SWOT........................................................................................19
Bảng 2.2. Bản khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua son Black Rouge
của người tiêu dùng.................................................................................................19
Bảng 2.3. Dự trù ngân sách cho chiến lược marketing............................................48

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1..................................................................................................................... 7
Hình 1.2..................................................................................................................... 8
Hình 1.3..................................................................................................................... 8
Hình 1.4..................................................................................................................... 9
Hình 1.5..................................................................................................................... 9
Hình 1.6................................................................................................................... 10
Hình 2.1. Các loại mĩ phẩm phổ biến được tiêu dùng trên các trang thương mại điện
tử hiện nay...............................................................................................................20
Hình 2.2. Các trang thương mại điện tử phổ biến hiện nay......................................21
Hình 2.3. Thiết kế son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Version 7 lấp lánh, bắt mắt.
................................................................................................................................. 23

4


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung
LỜI MỞ ĐẦU

Với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 30%, thị trường mỹ phẩm

đang càng ngày càng trở nên sôi động và hấp dẫn hơn bao giờ hết, đặc biệt là thị
trường dành cho giới trẻ. Hàng loạt sản phẩm mới của Bbia, 3CE, innisfree… tung
ra trong thời gian gần đây đang khai thác nhu cầu thích làm đẹp nhắm vào nhóm
học sinh trung học, sinh viên và bạn trẻ mới có việc làm.
Tại Việt Nam, mỹ phẩm dành riêng cho giới trẻ bắt đầu được chú ý đến từ
cuối năm 2000 với một số loại sản phẩm tạo màu như son dưỡng làm bóng mơi màu
nhạt. Đến năm 2001 được lăng xê lên thành các kiểu trang điểm mắt xanh, mơi
bóng, phủ kim nhũ lấp lánh trên mặt, cổ và tay. Mặt dù được ra mắt khá muộn vào
năm 2016, thế nhưng Black Rouge vẫn có chỗ đứng khá vững trên thị trường và
cạnh tranh cùng những tên tuổi son mơi khác dành cho giới trẻ. Với hình tượng trẻ
trung, năng động, Black Rouge mang lại cho người dùng một phong cách tự tin,
quyến rũ mà vẫn hết sức năng động.
Black Rouge vẫn đúng hẹn mỗi năm vào dịp gần Christmas lại cho ra 1 phiên
bản mới của dòng Air Fit Velvet Tint nổi tiếng của hãng. Ngày 26/10/2020 bộ sưu
tập son môi Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 7 – The King of velvet Black
Rouge ra mắt gắn với chủ đề sức mạnh, sắc đẹp mãnh liệt, tràn đầy năng lượng mà
không kém phần tinh tế với 5 gam màu đầy ấn tượng. Vì thế nhóm em chọn đề tài
nghiên cứu là “Kế hoạch marketing cho sản phẩm son Black Rouge Air Fit Velvet
Tint ver7 của công ty DM&C tại thị trường Việt Nam năm 2021” nhằm mục đích
tăng độ nhận diện thương hiệu Black Rouge tại thị trường Việt Nam.

5


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DM&C VÀ SẢN
PHẨM SON BLACK ROUGE AIR FIT VELVET TINT VER7

1.1. Thông tin chung về công ty DM&C
1.1.1. Tên và thông về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH DM&C
- Tên quốc tế: DM&C COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: DM&C CO.,LTD
- Mã số thuế: 0314724148
- Địa chỉ: Tầng 10, 194 Golden Building, số 473 đường Điện Biên Phủ,
Phường
25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Người đại diện: OH CHIHYUN
- Điện thoại: 02862583688
- Ngày hoạt động: 08/11/2017
- Quản lý bởi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
ngoài Nhà nước
- Website: www.Black Rouge.vn | | www.fime.vn

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
DM&C được thành lập tại Hàn Quốc vào năm 2012 và đang phát triển mạnh
mẽ tại thị trường Trung Quốc. Với định hướng mở rộng quy mô, DM&C tiếp tục
mở rộng sang thị trường Việt Nam và chính thức thành lập Cơng ty TNHH DM&C
vào ngày 10/03/2017, có trụ sở chính đặt tại Lầu 10, Tòa nhà 194 Golden, số 473
Đường Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam. Chủ thể là Công ty TNHH Một thành viên, vốn đăng ký
2.269.000.000VNĐ.
Black Rouge là sản phẩm do chính DM&C sản xuất với tất cả đam mê và
tâm huyết. Black Rouge là nàng công chúa được chào đời vào năm 2016 tại Incheon
– thành phố đông dân thứ 3 Hàn Quốc. Đây cũng là một trong những nhà máy
khổng lồ chuyên sản xuất mỹ phẩm cho các hãng nổi tiếng.


6


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung

Trong tám năm kể từ năm 2012, DM&C đã có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất và phân phối mỹ phẩm ở cả thị trường lớn nhất châu Á, Hàn Quốc và Trung
Quốc. Hiện tại, mục tiêu của DM&C là mở rộng và thúc đẩy thị trường Việt Nam
phát triển mạnh mẽ hơn. Với định hướng rõ ràng, những bước đi cụ thể và chắc
chắn, bên cạnh sức mạnh hiểu biết về xu hướng làm đẹp của thị trường, DM&C sẽ
mang lại giá trị hoàn hảo nhất cho cái đẹp.

1.1.3. Danh mục sản phẩm

Bảng 1.1. Bảng danh mục sản phẩm
Môi
Son thỏi
Son kem
Air Fit Velvet Tint
Cream Matt
Rouge

Mặt
Phấn nước
Che khuyết điểm
Má hồng
Tạo khối và bắt
sáng

Sữa rửa mặt
Kem chống nắng
Kem nâng tông
Nước cân bằng

Mắt
Kẻ mắt
Kẻ mày
Phấn mắt
Nhũ mắt

Phụ kiện
Mesh Pouch

(Nguồn: />
1.2. Thông tin chung về sản phẩm Black Rouge Air Fit
Velvet Tint Ver7
Đến hẹn lại lên, Black Rouge ra mắt
bộ sưu tập mới Velvet Crown với chủ đề Sức
mạnh của sắc đẹp mãnh liệt, tràn đầy năng
lượng và không kém phần tinh tế. Một bộ sưu
tập đầy gam màu ấn tượng, thu hút, sẽ đưa
bạn đến vương quốc của sự quyến rũ, bức phá
mọi giới hạn.

Hình 1.1.
7


Báo cáo bài tập nhóm


Chương 1: Giới thiệu chung

1.2.1. Màu sắc
A33: Sunset Crown - Đỏ cam
Đỏ cam là một trong những sự lựa chọn
hàng đầu của phái đẹp mỗi khi mùa đông về. Với
Black Rouge Ver 7 màu A33, bạn sẽ có sắc son
cam vàng rực rỡ như ánh mặt trời, giúp xua tan
sự lạnh lẽo của mùa đông sắp tới.
Tone đỏ cam mang đến sự tươi sáng, trẻ
trung, đồng thời cũng tượng trưng cho sự nhiệt
huyết của tuổi trẻ tràn đầy năng lượng. Son màu
đỏ cam khá dễ dùng và được rất nhiều bạn gái
yêu thích đơn giản bởi vì dù bạn có sở hữu bất
cứ màu da nào, tone da nào đi nữa thì đều có thể
sử dụng được màu này. Đặc biệt, màu son này có
thể dùng trong nhiều dịp, từ đi học đi làm, đến đi
chơi và thậm chí là quẩy tiệc tối.
Hình 1.2.
A34: Sensual Queen of Burnt - Cam
gạch
Màu A34 cam gạch quyến rũ chính được
coi sắc màu của Nữ hoàng. Màu son này được tạo
nên từ sự kết hợp hài hòa giữa 3 màu cam, đỏ và
nâu. Sắc đỏ nổi bật, sắc cam tươi trẻ cùng một
chút màu nâu trầm khiến màu son trở nên ấm áp
và sang trọng hơn. Có thể nói, cam gạch là một
trong số ít màu son may mắn thừa hưởng hết tất
thảy nét đẹp của từng màu đơn sắc và khéo léo kết

hợp để tạo nên một sắc son thời thượng khó
cưỡng.
Hình 1.3.
8


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung

A35: Sunny Side Up - Đỏ dâu
Ngay từ cái tên đã đủ để chúng ta liên tưởng
đến một màu son ngọt ngào và ấm áp. A35 có sắc
đỏ của trái dâu tây, kết hợp cùng chút cam nhẹ ngọt
ngào. Với thỏi son này, bạn khơng cịn là Nữ hồng
cao cao tại thượng, đầy xa cách, thay vào đó trở
thành một nàng Hậu ấm áp, gần gũi và đầy tình yêu
thương.

Tuyệt vời hơn cả là Black Rouge Ver 7 màu
A35 có thể sử dụng trong mọi hoàn cảnh. Dù trong
bất cứ hoàn cảnh nào, sắc đỏ dâu ngọt ngào vẫn
khiến bạn trở nên nổi bật.
Hình 1.4.

A36: Dust Pumpkin - Cam pha nâu
Là một cô nàng sexy, bạn nhất định đừng để
bỏ lỡ Black Rouge Ver 7 màu A36 – Dust Pumpkin.
A36 chính là sự hòa trộn hài hòa của gam màu cam
và nâu trầm nên rất dễ đánh và hợp với nhiều sắc da.

Từ những hình ảnh ban đầu, mình thấy màu
A36 của thiên về màu cam, hơi khác so với những
tông màu cam pha nâu thiên nude thông thường mà
chúng ta vẫn thấy.

Hình 1.5.

9


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung

A37: Unrivaled Chili King - Đỏ nâu đất
Đỏ nâu đất là một trong những sắc son được
yêu thích nhất thời gian gần đây. Với sắc thái lạ mắt,
không quá tươi tắn cũng không quá trầm mặc, màu
son này không hề kén tông da vì thế được coi là all
kill trong bảng màu.

Hình 1.6.
1.2.2. Thiết kế
•Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vng, nhám lì
chắc tay, bạn vẫn có thể thấy màu son bên trong.
• Velvet Crown có nắp son màu Gold Pearl lấp lánh với khớp vặn chặt, giúp
bạn bảo vệ son tốt hơn.
• Kết cấu velvet mịn màng, lên màu chuẩn, nhẹ môi, tạo hiệu ứng semimatte.
• Đầu cọ mềm mại giúp tơ son dễ dàng và lưu màu đều trên mơi.


1.2.3. Thành phần

• Chứa vitamin E, C, bơ shea, tinh dầu hạnh nhân, tinh dầu tầm xuân, chiết
xuất đào, lựu và phức hợp collagen không làm lộ vân mơi.
• Ceramide NPE cấp ẩm và giúp mơi mịn màng.
• Hợp chất gel ẩm (Moisture Gel compounds) giúp tăng cảm giác che phủ
10


Báo cáo bài tập nhóm

Chương 1: Giới thiệu chung

mềm mại trên đôi môi.

1.2.4. Mùi hương

Hương thơm Black Cherry dịu nhẹ.

1.2.5. Ưu điểm

Kế thừa chất son Air Fit Velvet Tint nổi tiếng: Bám tốt, nhẹ môi, semi-matte.
1.2.6. Kết cấu
Dạng kem
1.2.7. Dung tích/Trọng lượng
4,5g
1.2.8. Xuất xứ
Hàn Quốc
1.2.9. Quy cách đóng gói
Thỏi


11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUN SÂU
2.1. Phân tích tình hình marketing hiện tại
2.1.1. Phân tích mơi trường marketing
2.1.1.1. Mơi trường vĩ mơ
1. Về nhân khẩu học
Nơi nào có lượng nữ giới nhiều thì nhu cầu sử dụng mỹ phẩm sẽ cao hơn.
Tuổi tác cũng là một vấn đề có ảnh hưởng tới nhu cầu mua sắm các sản phẩm làm
đẹp như mỹ phẩm, ảnh hưởng tới việc tiêu thụ những loại sản phẩm đặc thù khác
nhau. Chính sự khác biệt này có ảnh hưởng tới việc phân loại sản phẩm cho từng
đoạn thị trường khác nhau. Về qui mơ dân số lại có ảnh hưởng tới qui mô nhu cầu.
Thông thường qui mô dân số càng lớn thì thường báo hiệu một qui mơ thị trường
lớn.
Bên cạnh yếu tố dân số thì yếu tố về địa lý cũng có ảnh hưởng tới thị trường
mỹ phẩm. Ở những thành phố lớn hay những nơi có mức sống cao thì nhu cầu sử
dụng mỹ phẩm lớn hơn so với vùng nông thôn hay miền núi. Lý do là vì người dân
ở thành thị hay những vùng có mức sống cao được tiếp nhận với thời trang và các
xu hướng làm đẹp nhanh và nhiều hơn ở những vùng nông thôn và miền núi.
Căn cứ vào những điểm khác biệt này nên Black Rouge đã xác định phân
loại sản phẩm cho từng phân đoạn thị trường khác nhau một cách hợp lý nhất.
2. Mơi trường văn hóa- xã hội
Cùng sử dụng mỹ phẩm nhưng ở mỗi vùng khác nhau lại có những quan
điểm tiêu dùng khác nhau. Ví dụ như ở Châu Á thường dùng mỹ phẩm trang điểm

nhẹ nhàng, tuy nhiên ở phương Tây thì lại có thói quen trang điểm đậm. Ở VN, phụ
nữ thường sử dụng sản phẩm trang điểm chứ không hay dùng các sản phẩm dưỡng
và chăm sóc da. Phong cách trang điểm cũng thường nhẹ nhàng, tự nhiên, màu sắc
sản phẩm sáng.
Thấu hiểu những yếu tố tâm lý, thị hiếu đó mà Black Rouge đã cho ra mắt
nhiều sản phẩm chăm sóc, trang điểm phù hợp với làn da Á Đơng nói chung và phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
3. Mơi trường chính trị-pháp luật
+Tình hình chính trị an ninh ổn định
+Hệ thống pháp luật ngày càng được sửa đổi phù hợp với nền kinh tế hiện
nay
+Nền kinh tế đã mở sau khi nước ta gia nhập WTO, các chính sách kinh tế
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

phù hợp hơn với các doanh nghiệp Việt Nam và với cả doanh nghiệp nước ngoài
+Cơ chế điều hành của nước ta hiện nay: Chủ trương đường lối theo Đảng
Cộng Sản Việt Nam
Hệ thống chính trị-pháp luật Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát huy sức sáng tạo và khả năng thích ứng,
tận dụng các cơ hội, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo việc làm cho người lao
động.
4. Môi trường kinh tế
GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750
USD năm 2020
Việt Nam được xếp thứ 8 trong số các nền kinh tế tốt nhất thế giới để đầu tư

năm 2019, tăng 15 bậc so với năm 2018; năng lực cạnh tranh của Việt Nam được
Diễn đàn Kinh tế thế giới xếp thứ 67/141 quốc gia, vùng lãnh thổ, tăng 10 bậc so
với năm 2018.
Kinh tế vĩ mô ổn định vững chắc hơn, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp,
các cân đối lớn của nền kinh tế được cải thiện đáng kể
Thị trường tiền tệ, ngoại hối cơ bản ổn định; bảo đảm vốn tín dụng cho nền
kinh tế, tập trung cho lĩnh vực sản xuất, nhất là các ngành ưu tiên.
Việt Nam đang là một trong những quốc gia tăng trưởng mạnh nhất Đông
Nam Á về ngành mỹ phẩm, dù mức chi của người tiêu dùng chưa nhiều bình quân
chỉ 4 USD/người/tháng, trong khi con số tại quốc gia tương đồng lận cận là Thái
Lan là 20 USD. Đứng trước những cơ hội ấy Black Rouge hứa hẹn sẽ là một đối thủ
đáng gờm trên thị trường son môi Việt Nam.

2.1.1.2. Môi trường vi mô
1. Bản thân doanh nghiệp
a. Giá trị sản phẩm
Các sản phẩm của Black Rouge được chắt lọc tinh tuý từ ưu điểm của những
dịng item đình đám tại Hàn Quốc nhằm mang lại hai yếu tố cốt lõi: Sáng tạo & đa
năng
Item của Black Rouge luôn hướng đến sự tiện dụng "multiple" - đây cũng là
xu hướng hiện đại hoá mỹ phẩm.
b. Thấu hiểu nhu cầu khách hàng
Hướng tới những người phụ nữ trẻ hiện đại và quan tâm đến vẻ ngoài của
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận


mình, Black Rouge ln tìm cách làm cho họ cảm thấy xinh đẹp, tự tin và thoải mái
nhất khi sử dụng sản phẩm của mình. Trong cuộc sống bận rộn, những người phụ
nữ ấy dường như đang rơi vào tình trạng “overload” vì có q nhiều thứ họ phải
“chu tồn”: học tập, cơng việc, chuyện tình cảm, gia đình…. Những áp lực đó khiến
thời gian chăm sóc bản thân dần bị thu hẹp. Vì thế, họ cần những sản phẩm tiện
dụng, có thể mang nhiều chức năng nhằm tiết kiệm thời gian, song cũng cần giúp họ
trông thật rạng rỡ trong mắt mọi người xung quanh.
2. Trung gian marketing
Trung gian phân phối: phân phối sản phẩm qua kênh phân phối gián tiếp,
thông qua các trung gian phân phối là các nhà bán lẻ (siêu thị, các cửa hàng mỹ
phẩm, gian hàng tại trung tâm mua sắm…).
3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Các hãng son môi tại VN: LipTalk, Rohto, Essance, LG-vina, Nivea,
Labello, Lipice Sheer Color, Oriflame…có đặc điểm chung là: phục vụ phân đoạn
nữ giới, có nhu cầu làm đẹp, mang phong cách trẻ trung, sành điệu, cá tính.
­Điểm mạnh: + Chiết xuất từ tự nhiên, an tồn, lành tính cho da
                      + Màu sắc trẻ trung, tinh khiết
                      + Chủ yếu là dịng son dưỡng ẩm, làm mềm mơi
+ Bán trực tiếp tại các cửa hàng
+ Giá thành rẻ
-Điểm yếu: Màu sắc không đa dạng
Các hãng son môi Hàn Quốc: son 3CE, Laneige, Espoir, Son innisfree
Creamy Tint, Bbia…
-Điểm mạnh: +Son chất lì, giữ màu lâu, mềm mượt
+Liên tục cập nhật xu hướng làm đẹp mới, trend=> luôn tạo ra
những màu son trend
+Giữ ẩm tốt
+Thiết kế đẹp, sang trọng và tinh tế.
+Giá thành hợp lý.
+Bảng màu đa dạng, nhiều sự lựa chọn

-Điểm yếu:

+Giá cao hơn Black Rouge có khi gấp đơi
+Một số loại làm khơ môi hơn Black Rouge như 3CE…

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

+Chưa có cửa hàng trực tiếp, phải mua qua trung gian
Ngày nay, chúng ta ko thể ko nhắc đến các hãng son môi nội địa Trung:
Holdlive, Hojo, Novo, MACK ANDY…
-Điểm mạnh: +màu sắc tươi tắn, đa dạng
+chất kem lì, lâu trơi
+thiết kế đa dạng, phù hợp nhiều phong cách
+giá thành rẻ, chất lượng cao và mẫu mã độc đáo, bắt mắt. Đôi
khi chỉ với khơng đến 200.000 bạn đã có thể sở hữu một set 5-6 cây son cùng lúc
+mẫu mã hay màu sắc đều là những màu rất hợp trend hiện
nay.
-Điểm yếu:

+chưa có cửa hàng bán trực tiếp, phải qua trung gian
+son hơi khô
+mẫu mã na ná nhau hoặc tương tự các thương hiệu nổi tiếng

ở nước ngồi


4. Phân tích khách hàng

- Khách hàng mục tiêu: Tất cả những người yêu thích làm đẹp
- Khách hàng tiềm năng:
+Từ 15 – 17 tuổi
Nhóm khách hàng này mang đặc điểm trẻ trung, năng động và hấp dẫn với
những điều mới mẻ. Họ dễ tác động bởi trào lưu, mốt và những người nổi tiếng mà
họ hâm mộ. Và đang trong quá trình ý thức hơn về vẻ đẹp của bản thân. Tỉ lệ quan
tâm cũng tăng dần theo độ tuổi
Ở độ tuổi này khả năng chi trả cho một món hàng khơng q cao nhưng có
thể thấy được họ là khách hàng tiềm năng mà nhà bán son nào cũng muốn săn đón.
Các sản phẩm của Ver 7 với màu son trẻ trung và mùi hương thơm tự nhiên của trái
cây chắc chắn sẽ là sản phẩm đáng được chú ý và trở thành sản phẩm khá nặng kí
trong ngành cơng nghiệp son.
Với những khách hàng ở độ tuổi này điều họ hướng tới là màu sắc và giá cả
hợp lí bên cạnh đó cũng là xu hướng hiện tại của những người cùng độ tuổi. Với list
màu tươi tắn và độ bám màu tốt chắc chắn sẽ là điểm cộng của ver 7 đối với những
cô nàng mới lớn khi.
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

+ Đàn ông từ 17- 35 tuổi
Họ là cánh mày râu tất nhiên không sử dụng son. Nhưng họ là những khách
hàng tiềm năng lớn vào những dịp đặc biệt những ngày lễ của phụ nữ (8/3; 20/10…)
và những ngày lễ lớn này Black Rouge cũng có thể gây ấn tượng với phái mạnh như
một vị cứu tinh.

Trong khi có nhiều dịng son khác và phái mạnh khá vất vả trong việc lựa
chọn thì ver 7 là dòng son được phái đẹp ưa chuộng đông đảo bởi tông màu dễ sử
dụng và kết hợp với trang phục

- Khách hàng hiện tại:
+Phụ nữ từ 18 – 24 tuổi (Chiếm 60%)
Họ là học sinh/sinh viên, một số có thể đã đi làm có các đặc điểm như: trẻ
trung, thích trải nghiệm sự khác biệt, khám phá, và hơn hết đó là đang trong ngưỡng
cửa tơ vẻ cho tình u đơi lứa của mình. Kết hợp những yếu tố đó lại Black Rouge
đã tạo nên một làn gió mới cho dịng sản phẩm son mơi trên thị trường từ trước đến
nay đó là sự xuất hiện của son mơi tình u và ngọt ngào.
Thu nhập khơng đáng kể và còn phụ thuộc vào bố mẹ. Do chưa có việc làm
ổn định và phần nào cịn phụ thuộc vào gia đình nên giá sản phẩm là yếu tố nhóm
nữ giới 18 – 24 tuổi quan tâm hơn cả khi mua sắm. Mặc dù chất lượng sản phẩm
cũng được chú ý nhưng họ dễ chấp nhận và khơng có yêu cầu quá cao với yếu tố
này.
Họ chưa có ý thức nhiều về vấn đề mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khoẻ như
thế nào nên thành phần sản phẩm không quá quan trọng đối với họ. Tuy nhiên, họ
đang trong độ tuổi thích thể hiện bản thân nên thường lựa chọn màu son và mẫu mã
sản phẩm phù hợp với cá tính của mình
+Phụ nữ từ 25 -34 tuổi (Chiếm 25%)
Họ là những người đã đi làm, có thu nhập ổn định và thậm chí đã lập gia
đình. Vì vậy nên khi mua sắm, đặc biệt là đối với mỹ phẩm, họ không đặt nặng về
mức giá quá nhiều. Thu nhập càng cao thì càng khơng q chú trọng đến vấn đề
này, nhưng đổi lại yếu tố mà họ quan tâm là chất lượng sản phẩm. Đối với mỹ
phẩm, họ sẽ quan tâm hơn tới nguồn gốc, xuất xứ và tính hiệu quả mà nó đem lại.
Đặc biệt, họ sẽ dần quan tâm nhiều hơn tới vấn đề sức khoẻ vì đây là độ tuổi
bắt đầu mang thai, sinh con hoặc đang có con nhỏ. Vì thế nên họ thường có xu
hướng lựa chọn những dịng mỹ phẩm ít độc tố, hạn chế các chất hố học và có
thiên hướng chiết xuất từ thiên nhiên hay thành phần chủ yếu là các nguyên liệu từ

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

thiên nhiên.
Bên cạnh đó, phụ nữ thuộc nhóm từ 25 đến 34 tuổi có xu hướng muốn thể
hiện đẳng cấp, địa vị của mình qua các món phụ kiện và đặc biệt là mỹ phẩm. Mẫu
mã thiết kế của mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thể hiện đẳng cấp của họ.
Đối với nhóm đã có gia đình và con nhỏ, có thể họ sẽ cắt giảm chi tiêu cho
cá nhân để chuyển sang chi tiêu cho gia đình. Nhưng họ vẫn là phụ nữ và phụ nữ thì
ln theo đuổi cái đẹp, khơng có phụ nữ nào muốn mình xấu cả nên hãy đánh đúng
vào tâm lý này.

5. Công chúng
Xây dựng tệp khách hàng trung thành: Đối với Black Rouge, thương hiệu
son Hàn Quốc này đã có riêng một nhóm Rouge Power Club trên nền tảng
Facebook nhằm cung cấp một nơi để những bạn yêu son Black Rouge được chia sẻ
về son và nhận được vô số đặc quyền “1-0-2” hấp dẫn. Với slogan “Cộng đồng chất,
chia sẻ thật”, đây là một nơi các bạn kể những câu chuyện thật nhất, được nhận
những ưu đãi và phần quà minigame “chất” nhất. Với hơn 21 nghìn thành viên,
cộng đồng này được kỳ vọng sẽ thu hút và xây dựng được mối quan hệ gắn kết với
khách hàng.

2.1.2. Những khó khăn, cơ hội, điểm mạnh, điểm yếu của DN
2.1.2.1. Điểm mạnh
- Thiết kế đẹp, sang trọng và tinh tế.
- Giá thành hợp lý.

- Bảng màu đa dạng, nhiều sự lựa chọn, phù hợp với làn da người Châu Á.
- Làm từ các thành phần an tồn, lượng chì trong ngưỡng cho phép của Bộ Y
tế nên ít ảnh hưởng xấu đến người sử dụng.
- Đã tạo được uy tín về lĩnh vực son mơi trên thị trường Việt Nam.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp các cửa hàng, TTTM…
- Có hệ thống website riêng và kênh phân phối chính hãng trên các sàn
thương mại điện tử.
- Nắm bắt nhanh các xu hướng trang điểm.

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

2.1.2.2. Điểm yếu
- Chưa có cửa hàng trực tiếp mà vẫn phải thơng qua các kênh trung gian.
- Một số màu son giống nhau khiến khách hàng bối rối trong việc phân biệt,
lựa chọn.
-Độ nhận diện thương hiệu còn kém.
2.1.2.3. Cơ hội
Thị trường mỹ phẩm ngày càng phát triển đã mang lại nhiều cơ hội cho
Black Rouge
Càng ngày, giới trẻ càng quan tâm đến mỹ phẩm và sử dụng chúng một cách
thường xuyên để mang lại sự tự tin cho bản thân mình. Thị trường càng ngày càng
mở rộng và yêu cầu của người sử dụng càng ngày càng đa dạng hơn.
Nền kinh tế phát triển dẫn đến sự sôi động trong thị trường hàng hóa, hệ
thống phân phối của Black Rouge cũng như các hàng hóa khác phát triển và mở
rộng ra khắp nơi.

Tâm lí của giới trẻ thường là: các quyết định chọn mua một loại sản phẩm
nào đó đều bị ảnh hưởng mạnh bởi tác động tâm lý từ bạn bè, quảng cáo, sách báo
thời trang… Theo trào lưu của cuộc sống, khách hàng trẻ nhanh chóng thay đổi
nhãn hiệu khi có sản phẩm mới hợp với họ. Và trong số các tiêu chí để giới trẻ chọn
mua thì màu sắc bắt mắt và mẫu mã bao bì tươi tắn, năng động được quan tâm
nhiều hơn là nội dung sản phẩm bên trong.

2.1.2.4. Thách thức
-Sự mở rộng của thị trường và sự tăng lên về những yêu cầu của khách hàng
cũng mang đến cho doanh nghiệp những thách thức. Doanh nghiệp sẽ vừa phải tìm
hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhưng cũng đồng thời phải cân nhắc lại
mục tiêu marketing của mình. Khi thị trường mở rộng, Doanh nghiệp rất dễ bị lầm
lẫn trong việc phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường để tập trung vào khách
hàng mục tiêu của mình
- Càng ngày, giới trẻ càng hướng đến những sản phẩm có thương hiệu và uy
tín lâu đời trên thị trường và là hàng cao cấp, tuy nhiên, Black Rouge chưa làm
được điều này
-Một số đối thủ cạnh tranh tung ra sản phẩm có mức giá ngang bằng nhưng
chất lượng hơn.
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

Bảng 2.1. Ma trận SWOT

STRENGTHS
S1: Nắm bắt nhanh các xu


WEAKNESSES
W1: Chưa có cửa hàng

OPPORTUNITIES
O1: Thị trường mỹ phẩm ngày

S2,5+O1: Chiến lược mở rộng thị
trường: Thêm các chi nhánh ở vị trí
tốt
S2 + O2: tăng độ nhận diện thương
hiệu bằng các hoạt động truyền
thông và kết hợp với các KOL có sức
ảnh hưởng tới giới trẻ

W1,W3+O1: tăng cường hoạt
động truyền thông và các hoạt
động marketing phù hợp.

THREATS
T1: Nhiều đối thủ cạnh tranh.
T2: Yêu cầu của KH ngày càng cao

S1, S2, S3, S5+T1: Đa dạng phân
khúc, “chiều lòng” mọi khách hàng.
S2,S4+T2: Xây dựng thương hiệu và
nâng cao chất lượng sản phẩm để
đảm lòng tin cho khách hàng

T1+W2: nghiên cứu và phát

triển đa dạng sản phẩm về chất
lượng, màu sắc, kiểu dáng…tạo
khác biệt để cạnh tranh với các
đối thủ.
T1, T2+W3: Tập trung vào các
hoạt động quảng bá, xúc tiến
bán hàng.

SWOT

càng phát triển.
O2: Khách hàng trẻ thường
nhanh chóng thay đổi nhãn hiệu
khi có sp mới hợp với họ.

về chất lượng, uy tín, thương
hiệu.

hướng trang điểm.
S2: Có uy tín về lĩnh vực son
môi.
S3: Giá thành hợp lý.
S4: Thành phần an tồn, lượng
chì trong ngưỡng cho phép.
S5: Mạng lưới phân phối rộng.

trực tiếp.
W2: Một số màu son khá
giống nhau.
W3: Độ nhận diện thương

hiệu còn kém

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

2.1.3. Phân tích hành vi khách hàng
Bảng 2.2. Bản khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua son Black
Rouge của người tiêu dùng.
Số người tham gia khảo sát: 51

Trong đó, 84,3% là học sinh, sinh viên trong độ tuổi từ 15-24 tuổi.

Có 56,9% trong tổng số 51 người thường xuyên sử dụng son; 29,4% số
người sử dụng son với mức độ bình thường, khơng thường xun; 9,8% thỉnh
thoảng mới sử dụng son; 3,9% không bao giờ đánh son.

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

Khi nhắc đến giá của một thỏi son mà họ thường chi thì 85,7% lựa chọn mức
giá 150 – 300 nghìn đồng, chỉ có 6,1% lựa chọn chi trả 300 – 500 nghìn đồng.


Khơng thể phủ nhận sự ảnh hưởng của xuất xứ sản phẩm. Hàn Quốc là một
quốc gia cực kì mạnh về mảng mĩ phẩm. Chính vì vậy có đến 83,7% số người ưu
tiên lựa chọn son có xuất xứ từ Hàn Quốc.

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

Có rất nhiều yếu tố để khách hàng quan tâm khi mua son, thông qua bài
khảo sát, có 3 yếu tố được nhiều người quan tâm nhất; 38,8% quan tâm tới
chất lượng; 20,4% quan tâm đến tính năng; 18,4% quan tâm đến màu sắc,
mẫu mã có đa dạng hay khơng; 6,1% quan tâm đến giá cả và thương hiệu; và
xu hướng là 8,2%

Không thể phủ nhận sức ảnh hưởng của Black Rouge khi có tới 62% số
người đã sử dụng son Black Rouge, 32% đang sử dụng và chỉ có 6% là chưa sử
dụng.
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

Và trong số những người đã sử dụng son Black Rouge thì 28,6% người cảm
thấy thích son Black Rouge; 38,8% khá thích và 24,5% cảm thấy bình thường.


Có tới 77,1% số người chưa dùng sẵn sàng dùng thử son Black Rouge và chỉ
có 6,3% không muốn dùng thử.

Kết luận chung:
Như vậy, khi nhắc đến son, đối với chủ yếu khách hàng là học sinh, sinh viên
thì họ là những người thường xuyên dùng son, họ sẽ chịu ảnh hưởng và có niềm tin
với những thương hiệu mĩ phẩm đến từ Hàn Quốc.
Giá 1 thỏi son mà học sinh, sinh viên thường sử dụng từ 150 – 300 nghìn
đồng, họ thường quan tâm đến chất lượng, giá cả sản phẩm, có màu sắc và mẫu mã
đa dạng.
 Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 7 là dịng son đến từ Hàn Quốc, có mức
giá 150 – 300 nghìn đồng, tuy chất lượng chưa được vượt trội nhưng màu sắc
và mẫu mã rất đa dạng. Chính vì vậy, đối tượng khách hàng là học sinh, sinh
viên rất phù hợp với dòng son này.

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết luận

2.1.3.1. Quá trình mua sản phẩm son Black Rouge ver7 của khách hàng diễn ra
thế nào?



Nhận biết nhu cầu: biết được nhu cầu của mình là gì?

Khách hàng muốn mua son để làm đẹp, để tặng, để bán...

Qua bài khảo sát tự lập, chúng em thu thập được đến 56.9% phái nữ thường
xuyên sử dụng son mơi. =>Nhu cầu làm đẹp chiếm đa số.

Tìm kiếm thơng tin: Khách hàng sẽ tự tìm kiếm những thông tin về
thương hiệu sản phẩm Black Rouge ver 7.
Họ có thể tìm kiếm trên Internet như các mạng xã hội, google... qua người
thân, bạn bè, …; Hoặc họ đến các store và được nhân viên tư vấn.

Đánh giá các lựa chọn: Họ sẽ xem thêm những review đánh giá,
những feedback; cân nhắc và có sự so sánh giá thành với những dòng son tầm giá
như Bbia, Mezzy cùng; chất lượng có tốt khơng? Có làm khơ mơi khơng? Độ chì
thế nào? Có bao gồm chất dưỡng mơi khơng? màu son có đúng gu, đúng sở thích
khơng? …, để biết được liệu thương hiệu này có phù hợp khơng?
Qua bài khảo sát, chúng em thu thập được:
Phí chi trả cho 1 thỏi son thường từ 150-300k chiếm 85.7% (đa số là học
sinh, sinh viên). Phù hợp với mức giá của Black Rouge.
Xuất xứ son từ Hàn Quốc chiếm 83.7%.
Chất lượng chiếm 38.8% trong quyết định mua son; 18.4% dựa vào màu sắc,
mẫu mã đa dạng; 20.4% dựa vào tính năng; 6.1% dựa vào giá cả và thương hiệu.

Quyết định mua hàng: Sau khi lựa chọn được sản phẩm, khách hàng
sẽ tiến hành hành vi mua son. Họ có thể đặt mua qua mạng, các kênh thương mại
điện tử, đến trực tiếp cửa hàng mỹ phẩm, …

Hành vi sau mua hàng: Sau khi mua hàng và sử dụng; khách hàng sẽ
có những đánh giá, phản hồi có thể là tích cực hoặc tiêu cực về sản phẩm son. Và họ
sẽ tiếp tục mua hàng và giới thiệu cho mọi người cùng mua nếu sản phẩm tốt và
ngược lại.

2.1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm son BR ver 7


Chất lượng sản phẩm: Màu sắc đa dạng, là dịng son có giá bình dân
phù hợp nhiều đối tượng, thiết kế đẹp mắt, màu son giữ được trên môi khá lâu 4-5
tiếng đồng hồ, tuy nhiên sau khi ăn uống son sẽ bị trôi và không để lại chất tint trên
24


×