Giải pháp triển khai dịch vụ VoIP
Chơng IV: Giải pháp triển khai dịch vụ
VoIp cho mạng internet việt nam.
I. Cấu hình mạng Internet backbone ở Việt Nam.
Mạng đờng trục (backbone) internet ở Việt Nam do công ty điện toán và
truyền số liệu VDC (Vietnam Datacommunication Company) chịu trách nhiệm
điều hành và quản lý có cấu hình nh sau:
Mạng có cấu hình vòng ring với ba trung tâm tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh và Đà Nẵng.
Nối giữa các trung tâm là những đờng liên kết tạo thành từ hai luồng 2Mbps
thuê của công ty viễn thông liên tỉnh (VTN). Các luồng này chạy trong mạng cáp
quang do công ty viễn thông liên tỉnh quản lý.
Tại hai trung tâm Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có các gateway kết nối
ra internet quốc tế:
* Gateway tại Hà Nội có 3 đờng:1 đờng đi Nhật, dung lợng 2Mbps.
1đờng đi Hồng Kông, dung lợng 2Mbps.
1 đờng đi Australia, dung lợng 64Kbps.
* Gateway tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 đòng: 1 đờng đi Mỹ và 1 đờng đi
Singapore. Các đờng này đều có dung lợng 2Mbps.
* Nối giữa hai gateway quốc tế có một kết nối dung lợng bằng hai luồng
2Mbps.
Đờng backbone trong nớc đợc nối qua các router đặt tại 3 trung tâm. Các
router này là các Cisco Rounter 7513 với phần mềm Cisco IOS version 11.3 (ở Hà
Nội) và version 12.0 (ở thành phố Hồ Chí Minh).
Các thuê bao trực tiếp thuê các đờng leased line nối đến các router này để
truy nhập vào internet. Các thuê bao trực tiếp có thể là các tỉnh, các tổ chức, các tr-
ờng đại học hay các công ty lớn.
Các thuê bao quay số sử dụng các modem truy nhập vào các Access Server
rồi qua mạng LAN nội bộ của các trung tâm nối tới các Cisco Router.
Cấu hình mạng Internet Việt Nam đợc minh hoạ trong hình IV.1
ĐATN - Hoàng Xuân Tùng
73
Giải pháp triển khai dịch vụ VoIP
ĐATN - Hoàng Xuân Tùng
74
Hình IV.1: Mạng internet ở Việt Nam
Giải pháp triển khai dịch vụ VoIP
II. Thiết bị Cisco router 7513.
Trên đờng trục backbone của mạng Internet Việt Nam sử dụng các thiết bị
Cisco Router 7513 của do hãng Cisco sản xuất.
II.1. Đặc điểm kỹ thuật của Cisco Router 7513.
Cisco Router có thể hoạt động với hai bộ xử lý chuyển mạch định tuyến
RSP2 hoặc RSP4 (Route Switch Processor) và 11 card xử lý giao diện. Hệ thống
bus bên trong của thiết bị có tốc độ rất cao cho phép truyền thông tin với tốc độ
2.134 Gbps (Hai đờng CyBus mỗi đờng cung cấp thông lợng 1,067Gbps)
Giao diện của thiết bị đợc cung cấp bởi các card xử lý giao diện (interface
processor). Các card giao diện sẵn có bao gồm:
AIP (ATM Interface Processor)
CIP2 (Channel Interface Processor)
CT3IP (Channelized T3 Interface Processor) cung cấp giao diện T1 (DS1) và T3
(DS3)
EIP (Ethernet Interface Processor) cung cấp các giao diện Ethernet
FEIP (Fast Ethernet Interface Processor) cung cấp các giao diện Fast Ethernet
FIP (FDDI Interface Processor)
FSIP (Fast Serial Interface Processor): cung cấp các giao diện nối tiếp tốc độ
cao: V35, EIA/TIA 232, EIA-TIA-449, EIA-530, X21, E1-G.703
GEIP (Gigabit Ethernet Interface Processor)
HIP (Hight Speed Serial interface Interface Processor)
MIP (MultiChannel Interface Processor)
POSIP (Packet OC-3 Interface Processor)
TRIP (Token Ring Interface Processor), cung cấp hai hoặc 4 giao diện Token
Ring tốc độ cao (4 và 16Mbps)
VIP2 (Second Generation Versatile Interface Processor): Card giao diện đa
năng, tích hợp nhiều giao diện và dịch vụ trên một card. Các cổng chuyển đổi
có thể có trên card bao gồm:
Synchronous serial (port adapter)
Token Ring (port adapter)
Ethernet 10BASE-FL (port adapter)
Ethernet 10BASE-T (port adapter)
ĐATN - Hoàng Xuân Tùng
75
Giải pháp triển khai dịch vụ VoIP
Fast Ethernet 100BASE-TX and 100BASE-FX (port adapter)
FDDI (half-duplex and full-duplex port adapters)
HSSI (port adapter)
Basic Rate Interface (BRI) port adapter)
Primary Rate Interface (PRI) port adapter)
ATM (port adapter)
E1-G.703/G.704 (port adapter)
E1 (port adapter)
E3 (port adapter)
T1 (port adapter)
T3 (port adapter)
100VG AnyLAN (port adapter)
Compression (service adapter)
Encryption (service adapter)
Mô tả Chỉ tiêu
Hệ thống bus và khe
cắm
2 CyBus 1.067Gbps; 11 khe cắm card giao diện, 2 khe cắm
RSP
Kích thớc
(Cao x Rộng x Sâu)
33.75 x 17.5 x 22 inch
(85.73 x 44.45 x 55.88 cm)
Trọng lợng Khung máy và modul làm mát: 34.02kg
Khung máy, modul làm mát và một nguồn cung cấp: 45.4kg
Khung máy, modul làm mát và hai nguồn cung cấp: 56.7 kg
Khung máy, modul làm mát, hai nguồn cung cấp và tất cả
các modul xử lý: ~ 72.58kg
Công suất tiêu hao 1600W với nguồn cấu hình tối đa và 1 nguồn cung cấp AC
Điện áp AC vào 100V đến 240V xoay chiều.
Tần số 56/60 Hz
Nhiệt độ 0
0
C đến 40
0
C, trong điều kiện hoạt động
-20
0
C đến 65
0
C trong điều kiện không hoạt động
Độ ẩm tơng đối 10 đến 90%, không có ngng tụ
Yêu cầu phần mềm Cisco IOS Release 10.3(571) hoặc mới hơn cho modul
RSP2
Cisco IOS Release 11.1(8)CA hoặc mới hơn cho modul
RSP4
Bảng IV.1: Chỉ tiêu kỹ thuật của Cisco Router 7513.
ĐATN - Hoàng Xuân Tùng
76
Giải pháp triển khai dịch vụ VoIP
II.2. Các tính năng của Cisco Router 7513.
II.2.1. Dịch vụ chuyển mạch cơ bản.
Cung cấp những dịch vụ chuyển mạch gói cơ bản để định tuyến các gói qua
mạng. Những dịch vụ này là thiết yếu đối với bất kỳ chức năng lớp 3 của bất cứ
mạng nào. Các dịch vụ chuyển mạch bao gồm:
Cơ chế chuyển tiếp (Forwarding)
Phân mảnh gói IP.
Fast Etherchannel.
II.2.2. VPN (Virtual Private Networking)
Cho phép tạo ra mạng WAN sử dụng một đờng IP backbone chung độc lập
với công nghệ lớp 2 ở dới.
II.2.3. QoS (Quality of Service).
QoS cho phép các doanh nghiệp phân biệt các loại lu lợng trên mạng và
cung cấp các lớp dịch vụ thích hợp cho mỗi loại. Các dịch vụ QoS có thể đợc thực
hiện trên thiết bị bao gồm:
CBWFQ (Class Based Weighted Fair Queuing): Cung cấp một cơ chế
dành sẵn dải thông cho các lớp lu lơng cụ thể nh là thoại hoặc các ứng
dụng tài nguyên doanh nghiệp trong khi vẫn phục vụ một cách thích
đáng tất cả các lu lợng khác trong mạng
Phân biệt sự khác biệt về phục vụ của các gói thông qua các bit ToS
(Type of Service) phần tiêu đề của gói IP hoặc thông qua DSCP (Diff
Serv code point). Không sử dụng đồng thời cả hai cơ chế này.
ép buộc giới hạn thông lợng thông qua việc chính sách hoá và định dạng
lu lợng (Policing and Shapping traffic)
dWRED (distributed Weighted Random Early Detection): Giám sát lu l-
ợng tải của mạng để đoán trớc và tránh tắc nghẽn tại các nút cổ chai
Policy Routing: Các quyết định chọn tuyến đợc đa ra thêm vào tiêu
chuẩn về đích của các gói. Ví dụ nh các gói thoại và các gói của ứng
dụng telnet của cùng một đích có thể đợc định tuyến khác nhau.
II.2.4. Đa dịch vụ (Multiservice)
Các doanh nghiệp có thể khai thác nhiều loại dịch vụ bao gồm thoại, số liệu,
video... trên một mạng chung. Thiết bị hỗ trợ những dịch vụ cần thiết cho một
mạng đa dịch vụ dới đây:
Dịch vụ xếp hàng độ trễ thấp
ĐATN - Hoàng Xuân Tùng
77