Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất trên dòng máy ép phun tại công ty TNHH nhựa chuan lih fa (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT TRÊN DỊNG MÁY ÉP PHUN TẠI CƠNG TY
TNHH NHỰA CHUAN LIH FA (VIỆT NAM)

SVTH : NGUYỄN THỊ KIM LOAN
MSSV: 14124115

SKL005161

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08/2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TRÊN DỊNG MÁY ÉP PHUN TẠI CƠNG TY TNHH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM LOAN
MSSV
Khóa
Ngành
Hệ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT TRÊN DỊNG MÁY ÉP
PHUN TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA
CHUAN LIH FA (VIỆT NAM)

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM LOAN
MSSV

: 14124115

Khóa

: 2014

Ngành

: Quản lý cơng nghiệp

Hệ

: Đại học chính quy

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2018



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA
VIỆT NAM Độc l p – T do – Hạnh
phúc
----***---Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2018

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Loan

MSSV: 14124115

Ngành: Quản lí công nghiệp

Lớp: 14124CLC

Giảng viên hướng dẫn:

ĐT:

g

nh n ề tài: 25/ 05/ 2018

Ngày nộp ề tài: 02/07/2018

1. Tên ề tài:
Hoàn thiện công tác l p kế hoạch iều ộ sản xuất trên dịng máy Ép tại cơng ty TNHH Chuan Lih Fa
( Việt Nam)
2. Các số liệu, tài liệu ban ầu:
Tài liệu nội bộ cơng t , Giáo trình Đại học Sư Phạm Kỹ Thu t Tp.HCM
3. Nội ung th c hiện ề t i:

Lý thuyết về sản xuất, kế hoạch áp d ng vào th c tiễn , cụ thể tại cơng ty TNHH Chuan Lih Fa
Việt Nam
4. Sản phẩm:
Khóa lu n tốt nghiệp
TRƯỞNG NGÀNH

GIẢ G VIÊ

HƯỚNG DẪN

i


Lời cảm ơn

Để
ạt kết quả như ng
sâu sắc
ến tất cả Thầy Cô trong khoa
Phạm Kỹ Thu t TP.HCM
kiến thức trên con ường học vấn của mình suốt 4 năm trên giảng
Những kiến thức học vấn cũng như kiến thức cuộc sống hằng ngày mà Thầ
trao tặng em sẽ là nguồn tài sản quý giá nhất ể sau này em có thể thành cơng trên
con ường tương lai phía trước của mình.
Em xin cảm ơn chân th nh nhất ến thầ hướng dẫn ã t n tình giúp ỡ em c
trong suốt q trình th c hiện khóa lu n . Hướng dẫn em th hiện b i úng hướng
và th c tế hóa kiến thức vào vài làm của mình.
Kiến thức sẽ khơng ược th c tiễn hóa nếu khơng có s va chạm với th c tế.
Chính vì v có ược trải nghiệm và học hỏi trong q trình th c t p tại công ty
TNHH Chuan Lih Fa Việt am l cơ hội cho em ược phát triển khả năng của mình

cũng như xác nh n kiến thức ược học. Em xin cảm ơn ến quý công t , ặc biệt là
các anh chị phòng ban kế hoạch, sản xuất ã tạo iều kiện cho em có ược cơ hội
ó, giúp em ho n thiện hơn nội dung báo cáo một cách thiết th c nhất, chính xác
nhất.
Do thời gian có hạn nên bài báo cáo em khơng thể tránh khỏi những sai sót,
kính mong q thầ cơ cũng như bạn bè có thể bỏ qua v óng góp ý kiến ể giúp em
hồn thiện hơn về kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn v chúc tất cả q
thầy cơ, anh chị, bạn bè có nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.

ii


Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 2
2.1 Đối với công ty............................................................................................. 2
2.2 Đối với người thực hiện............................................................................... 2
3

Phạm vi của đề tài.......................................................................................... 2

4

Phương pháp thực hiện................................................................................. 2

5

Kết cấu đề tài................................................................................................. 3


Chương 1. Giới thiệu về công ty TNHH Chuan Lih Fa........................................ 4
1.1. Tổng quan về công ty.................................................................................... 4
1.1.1 Giới thiệu chung........................................................................................ 4
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 5
1.1.3 Những thành tựu đạt được......................................................................... 5
1.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh................................................................................. 5
1.1.5 Chính sách chất lượng 2018...................................................................... 6
1.2 Đặc điểm kinh doanh..................................................................................... 6
1.2.1 Sơ đồ tổ chức và đặc điểm nhân sự............................................................ 6
1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh.................................................................................. 8
1.2.3 Đặc điểm về sản phẩm............................................................................... 9
1.3 Thị trường và đối thủ cạnh tranh............................................................... 11
1.3.1 Thị trường................................................................................................ 11
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 12
1.4 Cơ cấu sản xuất của công ty........................................................................ 13
1.4.1 Đặc điểm về công nghệ sản xuất.............................................................. 13
1.4.2 Đặc điểm về nguyên vật liệu.................................................................... 15
1.4.3 Qui trình sản xuất.................................................................................... 16
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về lập kế hoạch sản xuất.......................................... 17

iii


2.1

Khái quát lập kế hoạch ...................................................................

2.2 Lập kế hoạch sản xuất .................................................................................

2.2.1Khái niệm .........................................


2.2.2Phân loại .........................................

2.2.3Vai trò của lập kế hoạch sản xuất ....

2.2.4Nhiệm vụ ..........................................

2.2.5Vị trí của lập kế hoạch sản xuất ......

2.2.6Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập k
2.3

Quy trình lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp .................

2.4

Xác định căn cứ lập kế hoạch ........................................................

2.5

Nội dung lập kế hoạch sản xuất .....................................................

2.6

Phương pháp lập kế hoạch sản xuất .............................................

2.6.1Kế hoạch năng lực sản xuất ............

2.6.2Kế hoạch sản xuất tổng thể .............


2.6.3Kế hoạch chỉ đạo sản xuất ...............

2.6.4Kế hoạch nhu cầu sản xuất ..............

2.6.5Kế hoạch sản xuất chi tiết và theo dõ
Chương 3. Thực trạng công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất tại công ty
TNHH CLF ............................................................................................................

3.1Căn cứ lập kế hoạch ...................................................

3.2Hoạch định nguyên vật liệu .......................................

3.3Nội dung và quy trình lập kế hoạch sản xuất ..........
3.3.1Lưu đồ lập kế hoạch và

3.3.2Diễn giải qui trình lên k

3.4Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty

3.4.1Ưu điểm ........................

3.4.2Nhược điểm và những vấ
Chương 4. Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất ......................
4.1Mục tiêu, chiến lược phát triển của công ty TNHH

iv


4.2


Định hướng phát triển công tác lập kế hoạch tại côn

4.3

Đề xuất một số giải pháp giải quyết các vấn đề cịn t

4.3.1

Nâng cao vấn đề bàn giao

4.3.2

Hồn thiện quy trình lập

của cơng ty ........................................................................................................
4.3.3

Phát triển hệ thống thơng

4.3.4

Tăng cường năng lực cho

tác lập kế hoạch. ...............................................................................................
Kết luận

.........................................

v



DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ

Viết tắt

BOM

Bill Of Material

CLF

Chuan Lih Fa

DT

Duy Tân

MOQ

Minimum order qua

NVL

Nguyên v t liệu

SAP

Systems, Applicatio
and Products


TNHH

Trách nhiệm hữu hạ

VND

Việt am Đồng

vi


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Bảng thố

Bảng 3.1

Báo cáo t

Bảng 3.2 Thông số cơ bản máy Ép CLF
Bảng 4.1

Bảng kế h

Bảng 4.2 Bảng
Bảng 4.3 Bảng d

vii



Hình 1.1 Sơ ồ Tổ chức hệ thống nhân sư quản lí cơng ty TNHH CLF
Hình 1.2 Biểu
Hình 1.3

Biểu

Hình 1.4

Rổ gạo nhiều

Hình 1.5

Bình

Hình 1.6

Ghế d

Hình 1.7 Thùng rác cần ạp
Hình 1.8 Máy Ép d p khn nh a.
Hình 1.9 Sơ ồ qui trình sản xuất trên máy Ép
-------------------------------------------------------------------------------------------------Hình 2.1 Sơ ồ thơng tin liên quan giữa các phịng ban trong l p kế hoạch sản xuất
--------------------------------------------------------------------------------------------------Lưu ồ 3.1 Lưu ồ l p kế hoạch nguyên v t liệu Lưu ồ
3.2 Lưu ồ l p kế hoạch và ra lệnh sản xuất
Hình 3.1 Đơn h ng PO ược c p nh t vào mỗi sáng thứ 3 hàng tuần trên hệ thống SAP
900
Hình 3.2 Bảng cân ối nhu cầu
Hình 3.3 Bảng BOM của thùng vng 3L

Hình 3.4 Sơ

ồ Gantt trên dịng máy Ép nhỏ (chạy các sản phẩm có kích thước

trung bình, nhỏ và các bán thành phẩm)
Hình 3.5 Kế hoạch sản xuất chi tiết
----------------------------------------------------------------------------------------------------Hình 4.1 Sơ ồ qui trình mới triển khai l p kế hoạch sản xuất

viii


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu nội bộ công ty TNHH Chuan Lih Fa (Việt Nam)
[2] PGS. TS Trương Đo n Thể (2007). “Giáo trình: Quản trị sản xuất và tác

nghiệp” , NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[3] Đo n Thị Thu Hà (2002). “Khoa Học Quản Lý tập II”, NXB Khoa Học và Kỹ

Thu t.
[4] Th.S Bùi Đức Tuân ( 2005). “Giáo trình: Kế hoạch kinh doanh”,
XB: Lao ộng-Xã hội, Hà Nội
[5] TS Trần Đức Lộc, TS Trần Văn Phùng (2008). Giáo trình: “ Quản trị sản xuất và

tác nghiệp” , XB T i Chính – Hà Nội
[6] Lê Văn Phúc, (2017). Góc kiến thức-Kế hoạch sản xuất,

/>[7] Trang web thơng tin chính thức của cơng ty cổ phần sản xuất Nh a Duy Tân

www.duytan.com


ix


Lời mở đầu
1.

Lí do chọn đề tài

Trong những năm gần â , nền kinh tế Việt
am ã v ang hội nh p ngày
càng sâu rộng với kinh tế thế giới. Khi mà cạnh tranh ngày càng gay gắt thì sản
phẩm kinh
oanh c ng
ộng sản xuất n o cũng
người. Th
c hiện s kết
nhu
n.
hư v y mục tiêu lâu dài của kinh
nhu
nd
a trên cơ sở nguồn l c sẵn có.
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết 3 vấn ề kinh tế cơ bản: sản xuất cái
gì? sản xuất cho ai? sản xuất như thế nào ? d a trên quan hệ cung cầu, giá cả thị
trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải t ưa ra qu ết ịnh cho mình, t
hạch tốn ngân sách, chi phí sao cho phù hợp và có lợi nhu n. Lúc này mục tiêu lợi
nhu n trở thành mục tiêu quan trọng nhất, mang tính sống cịn tồn tại của doanh
nghiệp. Chính vì ể tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp ln
cần có kế hoạch th c hiện cơng tác kinh oanh ó. V ặc biệt với thị trường kinh doanh
sản xuất thì việc l p kế hoạch sản xuất l iều tất yếu và vô cùng quan trọng không thể

thiếu.
L p kế hoạch sản xuất là một phần rất quan trọng trong quá trình hoạt ộng của

doanh nghiệp. Những kế hoạch n thường ược l p với mục ích l tối ưu hóa các nguồn
l c hiện có của doanh nghiệp d a trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu của thị
trường về sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất. Để l p ược một kế hoạch sản xuất
phải trải qua rất nhiều công oạn từ việc tiếp nh n thông tin, hoạch ịnh nguồn l c
ến việc l p kế hoạch. Tất cả những công việc n ều có quan hệ m t thiết và hỗ trợ
cho nhau, chính vì v y chúng cần ược xem xét kĩ trước khi ra quyết ịnh.
Nh n thấ ược tầm quan trọng của việc l p kế hoạch trong sản xuất như thế nào,
nên sau quá trình th c t p, tìm hiểu th c tế cũng như nghiên cứu về l p kế hoạch, sản
xuất, kinh doanh em ã th c hiện nghiến cứu tiếp tục ề tài l p kế hoạch.
Tìm hiểu quá trình th c hiện sản xuất sản phẩm từ chất dẻo (nh a) của công ty
Chuan Lih Fa nói riêng và ngành Nh a nói chung qua công ty th c t p là phần kiến
thức hỗ trợ em rất nhiều trong bài nghiên cứu ưới â . Từ những kiến thức tổng hợp ở
môi trường ại học và kiến thức th c tế em xin ề xuất ý kiến của mình về “Hồn thiện
cơng tác lập kế hoạch điều độ sản xuất trên dòng máy Ép tại công ty TNHH Chuan
Lih Fa (Việt Nam). Nâng cao chất lượng công tác l p kế hoạch sản

1


xuất ược hồn thiện và phát triển hơn tại cơng ty CLF và các doanh nghiệp Việt
Nam khác. Tạo ra ược những sản phẩm có giá trị tới ta người tiêu dùng, tối a hóa
nguồn l c, nâng cao hiệu quả kinh tế, lợi nhu n cho công t v ất nước.
2. Ý nghĩa của đề tài
2.1 Đối với công ty
 Đẩy mạnh phát triển của công ty, hệ thống l p kế hoạch cũng như sản xuất
ược nâng cao,
ạt hiệu quả v tăng lợi nhu n cho doanh nghiệp.

 Hoàn thiện hơn việc l p kế hoạch sản xuất cho các dịng sản phẩm một cách
hợp lí , khoa học và thiết th c.
• Xây d ng kế hoạch sản xuất chặt chẽ hơn, giảm thiểu tối a việc sản xuất ư
thừa ha ứt hàng.
2.2 Đối với người thực hiện
+ Tiếp xúc th c tế môi trường làm việc trong công ty, nhà máy. Áp dụng kiến thức c

học t p vào th
xuất.

tiễn, có ược kinh nghiệm khi làm việc tại công ty, nhà máy sản

+ Hiểu rõ và th c hiện ược việc lên kế hoạch sản xuất cho nh
xưởng sản xuất
úng trình t hợp lí v úng theo êu cầu kinh doanh.
+ Xác ịnh ược những vấn ề tồn tại cần khắc phục của doanh nghiệp v
ề xuất
hướng giải quyết hiệu quả.
3

Phạm vi của đề tài
 Không gian

Nhà máy sản xuất của công ty TNHH Nh a Chuan Lih Fa.
 Thời gian

10 tuần th c t p tại công ty (05/03/2018 – 04/05/218) và 4 tuần nghiên cứu th c
hiện khóa lu n ( 01/06/2018 – 30/06/2018)
4


Phương pháp thực hiện

 Phương pháp thu th p dữ liệu
+ Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu…liên quan ến kế hoạch

sản xuất và iều ộ.
+ Phỏng vấn tr c tiếp người liên quan.
+ Tham gia tr c tiếp vào các q trình cơng việc.
 Phương pháp xử lý dữ liệu
+ Ghi ghép và sàn lọc dữ liệu

2


 Phương pháp thống kê
 Phương pháp phân tích kinh oanh
 Phương pháp su lu n cùng quan sát th c tế

Áp dụng kết hợp các phương pháp nhằm giải quyết khó khắn, vấn ề tồn tại. Từ ó ề
ra phương pháp ho n thiện phát triển tốt hơn cho oanh nghiệp.
5 Kết cấu đề tài
Khóa lu n tốt nghiệp này bao gồm 4 nội dung chính:
Chương 1. Giới thiệu về công ty TNHH Chuan Lih Fa
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Chương 3. Thực trạng công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất tại công ty
TNHH CLF
Chương 4. Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty

3



Chương 1. Giới thiệu về công ty TNHH Chuan Lih Fa
1.1. Tổng quan về công ty
1.1.1 Giới thiệu chung
 Tên giao dịch : Công ty TNHH Nhựa Chuan Lih Fa ( Việt Nam)
 Địa chỉ : Lô B1-B2, Khu công nghiệp Việt Hương 2, xã An Tây , Thị xã Bến











Cát, Tỉnh Bình Dương.
Quốc gia : Việt Nam
Điện thoại : 84-274 3579 118
Fax :84-274 3579 110
Website:
ăm th nh l p : 2014
Giấy phép kinh doanh số : 3700689158
Tổng Giám Đốc : Trần Quốc Anh
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất các sản phẩm từ nh a Plastic
gười ại diện pháp lu t : Trần Quốc Anh

 Tổng diện tích : 42.000 m


2

Công ty TNHH Nh a Chuan Lih Fa tiền thân là cơng ty TNHH sản xuất
máy móc và thiết bị Chuan Lih Fa ược thành l p năm 2006. Chu ên sản xuất các
loại máy ép nh a, thổi, thiết bị má móc cơ sở nh a. Cơng ty hoạt ộng ến cuối năm
2013 thì ược cơng ty cổ phần Nh a Duy Tân mua lại và trở thành công ty thành
viên của Du Tân năm 2014. Được hoạt ộng d a trên công nghệ sản xuất sản phẩm
nh a ạt chuẩn hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều nằm liền. Với bề dày
kinh nghiệm hơn 34 năm trong lĩnh v c sản xuất bao bì nh a cho mỹ phẩm cao
cấp, bao bì nh a cho th c phẩm, nh a gia dụng với thị trường trong nước trải dài từ
nam chí bắc các sản nh a Du Tân ược biết ến là sản phẩm nh a chất lượng cao.
Sản phẩm gia dụng của Du Tân ạt ược s tín nhiệm cao của người tiêu dùng, Duy
Tân ln có mặt trong danh sách các nhà sản xuất nh a h ng ầu với giải thưởng u
tín l “H ng Việt Nam Chất Lượng Cao” trong 17 năm liền kể từ khi giải ược
thành l p. Là một trong số ít cơng ty nh a tại Việt Nam có quy trình sản xuất khép
kín từ khâu thiết kế khn, dây chuyền ép thổi cho ến hồn thiện sản phẩm, công
ty luôn chủ ộng thời gian và kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm. Chọn l a sản
phẩm của công ty nh a Duy Tân luôn là giải pháp tối ưu cho các nh sản xuất v
người tiêu dùng.

4


Cơng ty có mạng lưới phân phối tồn quốc, ội xe v n chuyển ến các tỉnh lân
c n TPHCM. Tỷ trọng xuất khẩu h ng năm ạt khoảng 5% v ầy hứa hẹn
trong những năm tới. 17 năm liền sản phẩm của cơng t ược người tiêu dùng bình
chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao, thứ hạng năm sau cao hơn năm trước.
2

Cơ sở hạ tầng: Chuan Lih Fa ược tọa lạc trên một diện tích 42.000 m và

chia th nh 2 xưởng sản xuất và 3 nhà kho:
 Xưởng thổi
 Xưởng ép nh a
 Nhà kho thành phẩm
 Nhà kho bán thành phẩm
 Kho nguyên v t liệu

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
 ăm 2014 trở thành công ty thành viên của công ty cổ phần sản xuất

Nh a Duy Tân với 30 cán bộ nhân viên.
• Đầu năm 2015 ầu tư má Ép h t Bản từ 110 ến 2500 tấn, cánh
tay robot Nh t giảm thiểu lao ộng phổ thông nh xưởng.
 Xây d ng hệ thống nhà kho với diện tích 9500 m2 với hệ thống làm
mát hiện ại ảm bảo chất lượng sản phẩm.
 Là công ty thành viên chịu trách nhiệm hoàn toàn về sản xuất các
sản phẩm như thau, rổ, thùng á, pallet v ghế nh a. Công ty tiếp tục
phát triển tới hiện tại và luôn tạo ra sản phẩm ạt chuẩn chất lượng nh
a Duy Tân
1.1.3 Những thành tựu đạt được
Việc xây d ng hệ thống quản lí chất lượng ISO ược kiểm duyệt năm 2016 ngay
khi công ty hoạt ộng sản xuất ược 2 năm kiểm sốt tốt q trình, ảm bảo thỏa mãn
mong ợi của khách hàng, khẳng ịnh vị trí của mình trên thị trường hàng Nh a. Phù
hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015, 14001:2015, 18001:2015.
1.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
 Tầm nhìn
Trở thành nhà sản xuất toàn cầu chuyên cung cấp những sản phẩm nh a
có giá trị tăng cao, vừa lịng khách hàng khó tính nhất.

5



 Sứ mệnh

Thiết kế, sản xuất và kinh doanh sản phẩm nh a có chất lượng cao, dịch vụ
chu áo gắn liền với bảo vệ mơi trường, an tồn sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống.
1.1.5 Chính sách chất lượng 2018
1. Phấn ấu kiểm soát khiếu nại khách h ng, không ể vượt quá 2 lần/ tháng,
trong năm 2018.
2. Tỷ lệ hàng trả về B2B so với tổng hàng giao ≤ 0,55%, trong năm 2017
3. Tỷ lệ hàng trả về B2C trên tổng doanh số hàng giao ≤ 0,7% trong năm

2017
4. Mức ộ áp ứng nhu cầu khách h ng ạt mức ≥ 98%, trong năm 2017

5. Hiệu suất sử dụng má

ạt 87% trong năm 2018
( Nguồn : Ban điều hành , quản lí cơng ty )

1.2 Đặc điểm kinh doanh
1.2.1 Sơ đồ tổ chức và đặc điểm nhân sự

Hình 1.1 Sơ đồ Tổ chức hệ thống nhân sư quản lí cơng ty TNHH CLF
(Nguồn : P.Nhân sự)

6



Hệ thống nhân s của công ty TNHH Chuan Lih Fa bao gồm Chủ tịch là
người ứng
công ty Duy Tân nên mọi hoạt
ty vẫn chưa có bộ ph n kinh
người quản lí hoạt
kinh doanh cụ thể. Giám ốc sản xuất cùng trợ lí giám
lí tr
c tiếp các hoạt
cơng ty TNHH th
sản xuất của công ty. Với công nghệ sản xuất khép kín và hiện
cơng nhân ha
(trên
ưới 300 nhân s cho 42 máy Ép nh a ) .
- Số lượng nhân s hiện tại công ty ( tháng 04/2018)
Bảng 1.1 Bảng thống kê nhân sự tại công ty (2018)

Ban Giám Đốc
Trợ lí, giám sát văn phịng
Kinh Doanh
Kế hoạch sản xuất
TP. Kế hoạch
hân viên kế hoạch v t tư
hân viên iều ộ sản xuất
Phòng Hành chánh nhân sự
hân s
H nh chánh nhân s
Bảo vệ
Tạp vụ
T i xế


7


Kế toán
Kho
Quản lý
V t tư, ngu ên liệu
Th nh phẩm, bán th nh phẩm
(Nguồn: P.Nhân sự)

1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh
Chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm nh a gia dụng, bao bì mỹ phẩm, bao bì
th c phẩm với nguyên liệu HD, PP, PET. Sản phẩm nh a Duy Tân chia thành 3
nhóm chính:
• Nhóm sản phẩm phục vụ cho ối tượng khách hàng là những doanh nghiệp
(nhóm hàng B2B): Khách hàng là những cơng ty sản xuất có nhu cầu sử
dụng bao bì Duy Tân.
• Nhóm sản phẩm phục vụ cho ối tượng khách hàng là cá nhân (nhóm hàng
B2C): Khách hàng chính là những ại lý và các cửa hàng trên tồn quốc
• Nhóm hàng xuất khẩu: Khách h ng l các cơng t nước ngồi có nhu cầu sử
ụng các sản phẩm của Duy Tân kể cả bao bì và gia dụng.

SẢN LƯỢNG BÁN HÀNG NĂM 2017 ( 20561 TẤN )
B2C

B2B

Xuất khẩu

8%


30%
62%

Hình 1.2 Biểu đồ sản lượng sản xuất hàng hóa năm 2017 ( Nguồn: P.Kinh Doanh)

8


Tổng sản lượng bán hàng của công t năm 2017 là 20561 tấn. Chủ yếu công ty
sản xuất hàng B2C chiếm 62% chiếm tỉ trọng cao gấp ôi lượng hàng B2B là 30%.
Lượng hàng xuất khẩu vẫn còn chiếm tỉ trọng khá nhỏ. Thu nh p ngoại tệ chiểm tỉ
trọng khá ít, chủ yếu cơng ty phát triển trong nước và chiến lược trong tương lai sẽ
phát triển ra ngoài thế giới, ưa h ng Việt am ến một vị trí cao hơn so với bạn bè quốc
tế.

BIỂU ĐỒ LƯỢNG SẢN XUẤT TRONG NĂM
2017
Thau, rổ

Ghế

Thùng , ca đá

Tủ

Pallet

60000
50000

40000
30000
20000
10000
0
0

2

4

6

8

10

12

14

Hình 1.3 Biểu đồ lượng sản xuất trong năm 2017 ( Nguồn: P. Kinh Doanh)

Một số sản phẩm chủ yếu mà công ty Chuan Lih Fa chịu trách nhiệm sản xuất là
thau, rổ, ghế, thùng á, ca á, tủ và tấm kéo pallet. Tổng lượng sản phẩm mà công ty
chịu trách nhiệm sản xuất năm 2107 l 1.184.86 sản phẩm.
1.2.3 Đặc điểm về sản phẩm
Với bề hơn 20 năm trong ng nh h a của công ty mẹ Duy Tân, công ty Chuan
Lih Fa ược v n h nh ưới với công nghệ sản xuất nh a hiện ại , ội ngũ nhân s chuyên
nghiệp luôn ược o tạo và c p nh t kiến thức chun mơn trong và ngồi nước, hệ

thống thiết bị hiện ại của các thương hiệu h ng ầu như : Krauss
Maffei, JSW, Chuan Lih Fa, Chumpower, SMC, KaiMei,...sản phẩm của công ty rất
a ạng và chiếm lĩnh vị trí h ng ầu trong từng lĩnh v c mình tham gia.
Hiện tại cơng ty tổng sản phẩm hiện nay công ty chịu trách nhiệm sản xuất là
255 sản phẩm. Có 2 loại mặt hàng mà cơng ty chịu trách nhiệm sản xuất là :
 Bao bì mỹ phẩm: sản xuất các chai với dung tích từ 50cc ến 5L ược sử dụng

ể ng dầu gội, sữa tắm, nước tẩy rửa, nước rửa chén bằng nh a HDPE, PET,
PS, …

9


 Sản phẩm nh a gia dụng: các sản phẩm thau, xô, ghế, các loại kệ, các loại

ghế… các loại mẫu mã a ạng bằng nh a PP, HDPE, …
Mặt hàng gia dụng là sản phẩm chủ l c của công t như các loại thau, rổ, thùng chứa,
các loại kệ và ghế.
Một số hình ảnh sản phẩm của cơng ty:

Hình 1.4 Rổ gạo nhiều kích thước

Hình 1.5 Bình đá Matsu

Hình 1.6 Ghế dựa đại lỗ

Các sản phẩm nh a ược sản xuất từ hạt nh a, chất dẻo nhẹ dễ gia cơng và tạo
hình thù hơn so với kim loại, gỗ. Hạt nh
tạo nhiều màu sắc theo cầu. Có thể chịu
chạm tốt hơn với các sản phẩm cùng loại khác. Với nguyên liệu ược cải tiến cùng

công nghệ của công ty nh a Duy Tân nâng tầm cao chất lượng sản phẩm ạt chuẩn
hàng Việt Nam chất lượng cao. Loại bỏ su nghĩ của người dùng về ồ dụng nh a
10


không bền.

g

na

ộ bền của hàng gia dụng nh a luôn

ược

ưa lên h ng

ầu
tro
ng
sả
n
xu
ất.

ng
tuổ
i
thọ
củ

av
t
dụ
ng
lên
từ
1
ến
2

m.

V
ới
ặc
thù
củ
a

ng
ty

sả
n
xu
ất
rất
nhi
ều
loạ

i
sả


n phẩm gia dụng và mỗi loại có nhiều sắc m u, kích thước,
giúp khách hàng mở rộng s l a chọn. S an
toàn, chắc chắn và thẩm mỹ về màu sắc luôn là những yếu
11
tố bắt buộc ối với sản phẩm nh a Duy Tân. Nguyên liệu
chính phẩm và thiết kế phù hợp tạo nên s khác biệt về ộ
cứng vững cho sản phẩm. Bền màu với thời gian trong các
không gian, thời tiết khác nhau. Sản phẩm nh a ln bị lão
hóa theo thời gian, ặc biệt ưới ánh nắng tr c tiếp. Bên cạnh
ó, việc sử dụng phế liệu rẻ tiền nhằm giảm giá th nh cũng
tạo nên những yếu tố ngu cơ mất an to n cho người sử dụng. S
nh a Duy Tân chính ở nguyên liệu sử dụng, kỹ thu t sản xuất v
doanh của nhà sản xuất. Với sản phẩm nh
thường trong ời sống, luôn cam kết chất lượng và s an to n cho người dùng
1.3 Thị trường và đối thủ cạnh tranh
1.3.1 Thị trường
Trong các gia ình hiện na
dụng, giá thành rẻ và mẫu mã
dụng của các doanh nghiệp trong nước ã v
người tiêu dùng, ngày càng lấn át các sản phẩm cùng loại có
xuất xứ nước ngồi. Đồ gia dụng bằng nh a có nhiều ưu iểm
hơn so với các chất liệu khác. Tại nhiều gia ình nhất l gia
ình có trẻ em, ồ nh a cũng rất ược yêu thích do trẻ em dùng
ồ sành sứ hay thủy tinh dễ gâ ổ vỡ nguy hiểm. Vì v , â l
nhóm mặt hàng có nhu cầu sử dụng lớn, ịi hỏi nguồn cung
ứng dồi dào.

Với công nghệ hiện ại từ hệ thống sản xuất nh a công t
Du Tân cũng như cơng t Chuan Lih Fa ã tìm cách loại bỏ
ược những ộc chất ể ưa ra thị trường những sản phẩm ạt
tiêu chuẩn bảo vệ sức khỏe. Dù có giá th nh cao hơn các
mặt hàng nh a Trung Quốc, nhưng người tiêu dùng hoàn
toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm. Dạo quanh các chợ,
siêu thị và các cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc, ồ nh a Duy
Tân luôn chiếm ưu thế lớn về lượng bày bán và cả sức mua.
Thế nhưng, phân khúc thị trường ồ nh a gia dụng cao
cấp với những khả năng iệt khuẩn, khử mùi, giữ th c phẩm
tươi lâu ha chịu ược nhiệt ể sử dụng trong lị vi sóng vẫn
chưa ược các doanh nghiệp trong nước chú trọng nhiều. Bởi
â l những ồ ùng òi hỏi kỹ thu t cao, giá nguyên v t liệu lại
không hề rẻ. Tại các siêu thị, mặc dù hàng nh a gia dụng Du
Tân ang chiếm thị phần lớn, khoảng


70-80% trên các kệ h ng, nhưng ở dòng cao cấp vẫn l sân chơi của các sản phẩm nh
p ngoại. Các thương hiệu ến từ Nh t Bản, Hàn Quốc, Mỹ, châu Âu như Lock &
Lock, Super Lock, Iwasaki, Komax… ang chiếm lĩnh v ược người tiêu dùng chọn l
a.
Thị trường ồ nh a gia dụng cao cấp của nước ta hiện na
ang bị các hãng
ồ nh a nước ngo i ặc biệt là hãng Lock&Lock chiếm ưu thế gần như tu ệt ối. Tuy
nhiên xét về giá cả cùng i với chất lượng và mức sống của người Việt thì ồ dùng nh
a Duy Tân vẫn ang l l a chọn h ng ầu của người Việt.
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh
1.3.2.1 Đối với ngành hàng B2C
 Công ty cổ phần Nhựa Tân Hoá: Với 30 năm kinh nghiệm trong


ngành sản xuất bao bì nh a nói chung và bao bì Nh a chun ngành
nói riêng, Cơng t ã khẳng ịnh ược vị thế của mình khơng chỉ ở thị
trường trong nước mà dần tiến ra khu v c và thế giới.
 Nhựa Bình Minh: Mạng lưới tiêu thụ của Bình Minh t p trung tại
khu v c phía Nam và miền Trung nên phân khúc thị trường chủ l
người dùng cuối thơng qua hệ thống
yếu với một chính sách giá cạnh tranh hơn

Cơng ty Cổ Phần Đại Đồng Tiến: với lịch sử hơn 20 năm l
mạnh của Duy Tân về mặt hàng gia dụng, l công t ầu tiên tron
ngành Nh a Việt am ạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001. Điều này
phần xây d ng niềm tin vững chắc hơn ến người tiêu dùng khi s
dụng sản phẩm Đại Đồng Tiến.

Doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn: qua 15 năm phát triển với s
trong sản xuất cũng như công tác xâ
thị trường… cho nên sản phẩm v thương hiệu Nh a Chợ Lớn luôn ược
người tiêu ùng cũng như các tổ chức xã hội ánh giá cao.
 Công ty Song Long: Công ty Song Long hiện là một trong những nhà
sản xuất
ồ nh a gia dụng và công nghiệp h ng
ầu Việt Nam. Sản
phẩm của chúng tơi có mặt khắp Việt
nơi trên thế giới. Công t Song Long
những con người
nghiệp trước â ,
và hủy hoại mơi trường. Tầm nhìn của Song Long l
loại sản phẩm nh



×