Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

ĐỀ ÔN THI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 101 trang )

Đề giữa kỳ
Câu 1. Điều gì dưới đây có thể KHÔNG làm tăng lượng cầu vốn của doanh nghiệp
A. Số lượng dự án có NPV dương tăng
B. Lãi suất cho vay kinh doanh giảm
C. Suy thoái kinh tế (tăng trưởng kt thì đúng)
D. Khơng câu nào đúng
Giải thích: Dùng pp loại suy. Trang 30. Chương 2. Xác định lãi suất
Bất cứ nhu cầu vốn nào từ loại đầu tư này đều có mối tương quan DƯƠNG với SL dự
án thực hiện và mối tương quan NGƯỢC chiều với LÃI SUẤT
Câu 2. Một khoản thế chấp yêu cầu trả lãi trong thời gian ba đến năm năm sau đó
thanh tốn đầy đủ tiền gốc, đó là loại:
A. Thế chấp bất động sản
B. Thế chấp trái phiếu thời hạn mở
C. Thế chấp lãi suất thay đổi
D. Thế chấp thanh toán gộp
TRANG 242. Chương 9.
“Một khoản thanh toán gộp chỉ yêu cầu trả lãi trong một khoảng thời gian từ ba đến 5
năm. Vào cuối giai đoạn này, người vay phải trả toàn bộ số tiền gốc( trả gộp).”
Câu 3. Nếu chính phủ liên bang sẵn sàng trả bất cứ giá nào để vay nợ, nhưng khu vực
tư nhân thì khơng, điều này phản ánh:
A. Tiền tệ hóa các khoản nợ
B. Hoạt động thị trường mở phòng thủ
C. Hoạt động thị trường mở động
D. Hiệu ứng lấn át
TRANG 40. Chương 2.
“ Chính phủ liên bang có thể sẽ sẵn sàng chi trả bất kỳ những gì cần thiết để có thể
vay mượn, nhưng khu vực tư nhân thì khơng có khả năng đó. Tác động này gọi là
hiệu ứng lấn át.”
Hoạt động thị trường mở năng động và phòng thủ:
- Hoạt động thị trường mở năng động là nhằm mục tiêu tăng hoặc giảm lượng
ngân quỹ.


- Hoạt động thị trường mở phòng thủ có mục tiêu bù trừ tác động của các yếu tố
tác động lên mức ngân quỹ.
Ví dụ như FED dự đốn sẽ có một dịng tiền lớn chảy vào các ngân hàng
thương mại, thì hoạt động thị trường mở sẽ bù đắp điều này bằng cách bán trái
phiếu chính phủ mà họ đang nắm giữ.


Câu 4. Giá các khoản thế chấp dự kiến sẽ… khi lãi suất...., nếu các yếu tố khác không
đổi.
Giảm, Tăng
(Trang 243)
Câu 5. Theo lý thuyết kỳ vọng hợp lý, kỳ vọng lạm phát… khuyến khích các doanh
nghiệp và hộ gia đình…. nhu cầu của họ đối với vốn vay và thực hiện kế hoạch chi tiêu
trước khi giá tăng lên.
A. cao hơn; giảm
B. thấp hơn; tăng
C. thấp hơn; giảm
D. cao hơn; tăng
Đoán vậy :))))
Đoán đúng rồi :))
Câu 6: Giao dịch nào sau đây không được xem là giao dịch trên thị trường thứ cấp
A. Công ty A phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
B. Nhà đầu tư cá nhân mua cổ phiếu của Intel thông qua 1 công ty môi giới.
C. Một nhà đầu tư định chế bán cổ phiếu Intel thông qua 1 công ty môi giới.
D. Tất cả đều là giao dịch trên thị trường thứ cấp.
Nhớ man mán câu A là sơ cấp.
Câu 7: Loại nào sau đây là công cụ thị trường vốn?
A. Chứng chỉ tiền gửi 6 tháng.
B. Trái phiếu kho bạc 3 tháng.
C. Thỏa thuận cho vay của ngân hàng trực tiếp đến cơng ty trong 9 tháng.

D. Trái phiếu 10 năm.
Có 3 loại chứng khoán thị trường vốn: Trái phiếu, các khoản thế chấp và cổ phiếu( trang 5)

Câu 8: Với các yếu tố khác không đổi, nhu cầu vốn từ Mỹ của các chính phủ và doanh nghiệp
nước ngồi sẽ…. nếu lãi suất của họ... so với của Mỹ.
A. giảm; cao hơn
B, tăng; cao hơn
C. tăng; thấp hơn


D. khơng câu nào đúng
Giải thích: Trang 32. “ Nếu các yếu tố khác không đổi một số lượng lớn hơn nguồn vốn Mỹ
sẽ được yêu cầu bởi chính phủ nước ngồi và cơng ty nước ngồi nếu lãi suất nội địa cao hơn
tương đối so với lãi suất Mỹ”

Câu 9: Tác động kỳ vọng của việc mở rộng kinh doanh của các doanh nghiệp là làm cho
đường cầu vốn dịch chuyển….đường cung vốn….
B. vào trong; dịch chuyển vào trong
A. vào trong dịch chuyển ra ngoài
D. ra ngoài; dịch chuyển vào trong
C. ra ngồi, khơng thay đổi đáng kể
Trang 37.Chương 2. “ Tác động kỳ vọng của việc mở rộng hoạt động ở các doanh nghiệp là
đường cầu dịch chuyển ra phía ngồi nhưng đường cung thì khơng có sự thay đổi rõ ràng”
Câu 10: Chính sách tiền tệ…. có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp, và chính sách tiền tệ … có thể
giảm lạm phát
A. Nới lỏng, thắt chặt
B.
D. Thắt chặt; thắt chặt
C. Thật chặt, nới lỏng
Trang 115

Câu 11: Thâm hụt ngân sách liên bang___làm tăng cầu vốn vay ở bất kỳ lãi suất hiện hành
nào, làm cho đường cấu vốn dịch chuyển ___
C, thấp hơn; ra ngoài hơn
A. cao hơn; vào trong
B, cao hơn; ra ngồi
D. khơng câu nào đúng
Chương 2 Trang 40. thâm hụt ngân sách liên bang….
Câu 12: Do kỳ vọng lạm phát thấp hơn trong tương lai, ta thường kỳ vọng nguồn cung vốn
cho Vay sẽ___ và lượng cầu vốn cho vay sẽ___
A tăng, giảm
B. tăng, tăng
C giảm; tăng
D, giảm; giảm


Chương 2, ví dụ trang 38
Câu 13: Nói chung, trái phiếu đơ thị có lãi suất thả nổi được ưa chuộng bởi những nhà đầu tư
kỳ vọng lãi suất .
A. không đổi
B. giảm
C. tăng
D. tất cả đều sai
Chương 7 trang 181
Câu 14. ______ không phải là chỉ số về tăng trưởng kinh tế.
A. thu nhập quốc dân
| B. tỷ lệ thất nghiệp
C. tổng sản phẩm quốc nội => Chỉ số đại diện trực tiếp
| D. chỉ số giá sản xuất
Trang 107, 108. Chương 5.
Câu 15: Nếu một nhà đầu tư chuyển vốn từ cổ phiếu sang ký gửi ngân hàng, điều này sẽ làm

_____ nguồn cung vốn cho vay, và tạo sức ép ____ lên lãi suất.
A. giảm; tăng
B. tăng; tăng
C. tăng, giảm
D. giảm; giảm
Tự suy luận (của Nghĩa)
Suy luận đúng r nha
Câu 16: Nhu cầu nguồn vốn cho vay của chính quyền liên bang _ ___. Nếu thâm hụt ngân
sách được dự đoán sẽ tăng, nhu cầu nguồn vốn cho vay của chính quyền liên bang sẽ ______
A. khơng co giãn với lãi suất; tăng
B. có co giãn với lãi suất; giảm
C. có co giãn với lãi suất; tăng
D. không co giãn với lãi suất; giảm
Chương 2 trang 31
Câu 17: Điều nào sau đây không phải là lý do khiến chính sách tiền tệ mở rộng khơng hiệu
quả?
A. Tác động của chính sách có thể bị gián đoạn do kỳ vọng lạm phát.
(chương 5, trang 115, “do tác động của chính sách kích cầu….”)


B. Người nghỉ hưu dựa vào thu nhập từ lãi có thể hạn chế chi tiêu của họ
C. Các tổ chức cho vay có thể tăng tiêu chuẩn của họ đối với khách hàng vay, vì vậy một số
khách hàng tiềm năng có thể khơng đủ điều kiện vay.
Trang 115 (đầu trang ln)
D. Lãi suất cao hơn khuyến khích cá nhân tăng tiết kiệm của họ.
Câu 18: Đồng đô la yếu sẽ kích thích _____ , làm hạn chế _____ và _____ nền kinh tế Mỹ.
A. Xuất khẩu của Hoa Kỳ; Nhập khẩu của Hoa Kỳ; làm yếu đi
B. Xuất khẩu của Hoa Kỳ; Nhập khẩu của Hoa Kỳ; kích thích
C. Nhập khẩu của Hoa Kỳ; Xuất khẩu của Hoa Kỳ: kích thích
D. khơng câu nào đúng

Chương 5 Cuối trang 125 Tác động của đồng đôla yếu
Câu 19: Điều nào dưới đây sẽ làm giảm lãi suất cân bằng của Mỹ, với các yếu tố khác không
thay đổi?
A. Dự báo kinh tế bi quan khiến các doanh nghiệp giảm kế hoạch mở rộng
B. Số tiền tiết kiệm của người nước ngoài giảm
C. Số tiền tiết kiệm của các hộ gia đình Mỹ giảm
D. Lạm phát tăng
Ví dụ trang 37 chương 2
Câu 20: Khoản thế chấp nào dưới đây cho phép người mua nhà được thể chấp với lãi suất
thấp hơn trong suốt thời gian thế chấp?
A. thế chấp lần thứ hai
B, vay thế chấp mức trả tăng dần
C. vay thế chấp hoàn trả tăng dần
D. thế chấp dự phần giá lên
Chương 9 trang 242 (cho phép người mua nhà có được một thế chấp với lãi suất thấp hơn thị
trường
Câu 21: Khoảng thời gian từ khi FED điều chỉnh cung tiền cho đến khi lãi suất thay đổi phản
ánh:
A. độ trễ thực thi.
B. độ trễ thị trường mở.
C. độ trễ tác động.
D, độ trễ nhận diện
Trang 114. Chương 5.


“Khi FED đã thực thi chính sách tiền tệ, sẽ có một độ trễ nhất định gọi là độ trễ tác động
cho đến khi chính sách này có tác động toàn diện đến nền kinh tế”
Độ trễ nhận diện : khoảng thời gian từ khi vấn đề xảy ra cho đến khi vấn đề được giải quyết.
Độ trễ thực thi: độ trễ từ lúc vấn đề xảy ra đến lúc vấn đề được FED thực hiện một chính
sách để giải quyết.

Câu 22: ____ là danh mục đầu tư của các cổ phiếu được tạo ra và quản lý bới các tổ chức tài
chính khác nhau.
A. Quỹ tương hỗ quốc tế
C. Phát hành IPO
B. Chứng chỉ lưu quỹ của Mỹ
D.Quyền chọn tỷ giá
Trang 296 chương 10
Câu 23: _______ huy động vốn bằng cách phát hành chứng khốn, sau đó cho các cá nhân
và cơng ty nhỏ vay:
A. Cơng ty chứng khốn
B. Cơng ty bảo hiểm
C. Cơng ty tài chính
D. Quỹ tương hỗ
Chương 1 trang 13
Câu 24: Khi một công ty mua một cổ phần của nó mà nó đã phát hành trước đó, điều này
được gọi là:
A. mua lại bằng địn bẩy.
C. phân bổ dẫn dắt (ladder spin).
B. IPO ngược.
D. mua lại cổ phiếu.
Vì IPO ngược là mua lại cơng ty đại chúng
Câu 25. Khi Fed sử dụng các hoạt động thị trường mở bằng cách bán chứng khoán Kho bạc
cho Các tổ chức tài chính khác nhau ở Hoa Kỳ, sẽ làm cho
A. Khơng có sự dịch chuyển trong đường cung vốn cho vay.
B. đường cấu vốn vay dịch chuyển vào trong.
C. đường cung vốn cho vay sẽ dịch chuyển ra ngoài. *
D. đường cung vốn cho vay dịch chuyển vào trong
Trang 93 chương 4
Câu 26: Trái phiếu lãi suất thả nổi cho phép
A. nhà đầu tư hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng dần theo thời gian.



B. bên phát hành hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng dần theo thời gian.
C. nhà đầu tư hưởng lợi từ lãi suất giảm dần theo thời gian.
D. tất cả đều sai.
trang 186 chương 7 (do hầu hết các NĐT kỳ vọng lãi suất sẽ tăng lên)
Câu 27: Tổ chức nào sau đây được mô tả là một định chế tiền gửi?
A. Cơng ty tài chính
B. Hợp tác (liên minh) tín dụng
C. Quỹ hưu bổng
D. Cơng ty bảo hiểm
(định chế tiền gửi = định chế tiết kiệm)
A, C, D là định chế phi tín dụng
Câu 28: Trái phiếu doanh nghiệp được các đơn vị xếp hạng tín dụng xếp hạng ____thường
được bán với lợi tức
A. cao hơn; thấp hơn
B. thấp hơn; thấp hơn
C. cao hơn; cao hơn
D. tất cả đều sai
Trang 187 chương chương 7
“Trái phiếu công ty được xếp hạng cao hơn có thể đưa ra mức giá cao hơn (TSSL thấp hơn)”
Câu 29: Tiền lãi nhận được từ trái phiếu kho bạc |
A. phải chịu toàn bộ thuế thu nhập.
B. được miễn toàn bộ thuế thu nhập.
C. được miễn thuế thu nhập liên bang.
D. được miễn thuế bang và địa phương.
“Thuế liên bang được áp dụng cho thu nhập lãi từ Trái phiếu kho bạc, nhưng lại được miễn
trừ đối với thu nhập lãi từ Trái phiếu đô thị.”

chương 7 giữa trang 176

Câu 30: Nhà quản lý doanh nghiệp có thể xem xét mua lại cổ phiếu hoặc thậm chí mua lại nợ
khi họ tin rằng cổ phiếu của họ được _____ bởi thị trường hoặc chào bán cổ phiếu thứ cấp khi
họ tin rằng cổ phiếu của họ được _____ bởi thị trường.
A. định giá thấp; đánh giá thấp
| B. định giá cao; định giá cao
C. định giá thấp;định giá cao
D. định giá cao; đánh giá thấp


Câu 31: Nếu thị trường tài chính là ____ , tất cả thơng tin về bất kỳ chứng khốn nào được
bán trên thị trường sơ cấp và thứ cấp cũng sẽ có sẵn cho nhà đầu tư.
A. hồn hảo
B. khơng hiệu quả
C. hiệu quả
D. khơng hồn hảo.
Câu 32: Các cơng ty thế chấp, ngân hàng thương mại và tổ chức tiết kiệm là những người
khởi tạo chính của các khoản thế chấp.
A. Sai
B. Đúng
Ngay khúc đầu trang 234 cũng có á( Trang 235 đoạn sử dụng thị trường thế chấp của các
định chế )
Câu 33: Điều nào sau đây là không đúng đối với các quỹ đầu tư mạo hiểm (VC)?
A. Khi một quỹ đầu tư mạo hiểm quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp, quỹ sẽ thương
lượng các điều khoản đầu tư của nó, bao gồm cả số tiền mà quỹ sẵn sàng đầu tư.
B. Một chiến lược rút vốn chung cho quỹ đầu tư mạo hiểm là bán cổ phần của mình cho cơng
chúng trước khi doanh nghiệp tham gia vào đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng. |
C. Quỹ đầu tư mạo hiểm nhận tiền từ các nhà đầu tư giàu có và từ các quỹ hưu trí sẵn sàng
duy trì đầu tư trong một thời gian dài.
D. Tất cả những điều trên là đúng đối với các quỹ đầu tư mạo hiểm
cuối trang 265 - sau khi IPO

Câu 34: Điều nào sau đây không đúng đối với cổ phiếu ưu đãi?
A. Nêu công ty khơng có đủ thu nhập để trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi ưu đãi, cổ đông sở
hữu cổ phiếu ưu đãi có thể buộc cơng ty phá sản.
B, Cổ phiếu ưu đãi thường khơng có quyền biểu quyết.
C. Thông thường, chủ sở hữu cổ phiếu ưu đãi không tham gia vào lợi nhuận của công ty vượt
quá số cổ tức cố định hàng năm đã được chiA. |
D. Việc trả cổ tức ưu đãi không phải là chi phí được trừ thuế.
Trang 268 ( Chương 10, đoạn chuyển giao 267, 268 )
Câu 35: Chứng khốn vốn có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng …... tỷ suất sinh lợi của hầu hết các
chứng khốn nợ, và chúng cũng có mức độ rủi ro…..
A. Thấp hơn; thấp hơn
B. Cao hơn; cao hơn


C. Cao hơn; thấp hơn
D. Thấp hơn; cao hơn
trang 6-7
Câu 36: Trong một kế hoạch trả nợ dần của các khoản thanh toán thế chấp hàng tháng,
A. trong những kỳ đầu, khoản thanh toán lãi vượt quá các khoản thanh toán nợ gốc.
B, số tiền lãi trong mỗi lần thanh toán bằng số tiền trả nợ gốc.
C. trong những kỳ đâu, khoản thanh toán nợ gốc vượt quá các khoản thanh toán lãi suất.
D. B và C đều xảy ra với tần số bằng nhau
Để mai hỏi thầy
Trang 241 ( Chương 9: Thị trường thế chấp )
Câu 37: Việc mua trái phiếu Kho bạc của NHTW sẽ dẫn đến lãi suất và đầu tư kinh doanh.
A. giảm; giảm
B. giảm; tăng
C. tăng; tăng
D, tăng; giảm
Trang 112 (Chương 5: Chính sách tiền tệ, cái sơ đồ á, hình 5.4)

Câu 38: Dựa theo hiệu ứng Fisher, kỳ vọng lạm phát cao hơn sẽ khiến người gửi tiền cần
cho tiền gửi. |
A. Lãi suất thực thấp hơn
B. Lãi suất thực cao hơn
C. Lãi suất danh nghĩa cao hơn
| D. Lãi suất danh định thấp hơn
Trang 39 chương 2 “Khi tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn dự kiến, lãi suất thực sẽ thấp hơn
tương đối. Trong trường hợp này, người đi vay sẽ hưởng lợi vì họ có thể vay với lãi suất danh
nghĩa thấp hơn”
Câu 39: Định chế nào dưới đây nhiều khả năng mua trái phiếu trực tiếp nhất?
A. định chế tiền gửi
B. công ty bảo hiểm.
C. quỹ tương hỗ
| D, ngân hàng thương mại
Câu 40: Khi điều kiện kinh tế thuận lợi hơn, nhu cầu nguồn vốn cho vay sẽ ____, dẫn đến
đường cầu vốn dịch chuyển ___
A. giảm; vào trong
B. tăng, ra ngoài


C. giảm; ra ngoài
D. tăng; vào trong
1. Làm thế nào để trái phiếu chính phủ dựa vào chỉ số lạm phát bảo vệ nhà đầu tư
khỏi lạm phát
Mệnh giá của trái phiếu thay đổi theo lạm phát
2. Biện pháp nào sau đây KHÔNG được FED dùng để tác động đến lãi suất trên thị trường
Điều chỉnh lãi suất cho vay liên ngân hàng ( Chương 4 trang 95)
FED C4
3.Loại nào sau đây là chứng khoán thị trường vốn
Trái phiếu 10 năm

4. Nhận định nào sau đây không đúng về quỹ đầu tư bảo hiểm(Venture funds VC):
Quỹ VC nhận các khoản đầu tư dài hạn từ các nhà đầu tư giàu có và các quỹ hưu trí ( nhận
định khơng đúng)
Nhận định đúng:Quỹ VC là nguồn tài trợ cho doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp bị
thâu tóm hoặc trở thành công ty đại chúng, Một chiến lược rút vốn thông thường của quỹ
VC sẽ là bán phần vốn góp của họ trước khi DN phát hành cổ phiếu ra công chúng, Khi quỹ
VC quyết định đầu tư vào 1 DN nó sẽ thỏa thuận các khoản điều khoản đầu tư bao gồm vốn
góp
NOTE: quỹ đầu tư mạo hiểm C10

5. Nếu việc giảm LP là mục đích chính,FOMC có thể thực hiện chính sách thắt chặt
cung tiền bằng cách:
Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở để làm giảm cung tiền nhằm tăng lãi suất và giảm tổng
chi tiêu của nền kinh tế
NHỚ: CSTT mở rộng giảm thất nghiệp, CSTT thắt chặt giảm lạm phát
6.Nếu tất cả các đặc điểm khác như nhau, những chứng khốn có tính thanh khoản thấp
hơn, sẽ đưa ra TSSL cao hơn.
7. Thuế liên bang được áp dụng cho thu nhập lãi từ Trái phiếu kho bạc, nhưng lại được
miễn trừ đối với thu nhập lãi từ Trái phiếu đơ thị.
8. Chứng khốn vốn có TSSL kỳ vọng Cao hơn tỷ suất sinh lợi của hầu hết chứng khốn
nợ và chúng cũng có mức độ rủi ro cao hơn.
9. TSSL của NCDs lớn hơn TSSL của T- bill có cùng kỳ hạn. Sự khác biệt về TSSL sẽ lớn
hơn trong thời kỳ kinh tế suy thoái.
10. Uỷ ban thị trường mở liên bang (FOMC) bao gồm:
7 thành viên của hội đồng Thống Đốc và 5 chủ tịch của các ngân hàng tuyến bang Fed
(Trang 87)


11. Giao dịch nào sau đây không được xem là giao dịch trên thị trường thứ cấp
Công ty A phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng

12. Tác động kỳ vọng của việc mở rộng kinh doanh của các doanh nghiệp là làm cho đường
cầu vốn dịch chuyển ra ngồi đường cung vốn khơng thay đổi đáng kể
13. Lãi suất liên ngân hàng là gì?
Là lãi suất mà tại đó các định chế tài chính huy động tiền gửi hoặc cho vay lẫn nhau trong
ngắn hạn.
14. Việc điều chỉnh lãi suất của FED có thể dẫn tới điều gì?
Khuyến khích hoặc hạn chế các ngân hàng đi vay của FED.
15. Nhà đầu tư nhanh chóng bán lại cổ phiếu IPO trên thị trường thị cấp sẽ gây ra áp lực
____ giá cổ phiếu. Nhà bảo lãnh có thể ổn định giá bằng cách _____ các cổ phiếu được bán
ra trên thị trường thứ cấp trong thời gian _____ sau khi IPO.
Giảm; mua; ngắn.
16. Điều gì sẽ thay đổi khi FED tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc?
-->Khoản tiền gửi có thể đem cho vay của các ngân hàng giảm. (giữa trang 96)
17. Hoạt động của các công ty tài chính trên thị trường tiền tệ:
-->Phát hành số lượng lớn các thương phiếu (trang 154)
18. Rủi ro tín dụng có khả năng cao nhất đối với:
-->Chứng khoán doanh nghiệp xếp hạng BBB

Câu 19: Với các yếu tố khác không đổi, nhu cầu vốn từ Mỹ của các chính phủ và doanh
nghiệp nước ngoài sẽ tăng nếu lãi suất của họ cao hơn so với của Mỹ ( trang 32)
Câu 20: Chỉ số đại diện trực tiếp cho sự tăng trưởng của nền kinh tế: Tổng sản phẩm quốc
nội ( GDP) - (trang 107)

Câu 21: Theo lý thuyết kỳ vọng thuần nhất cấu trúc kỳ hạn lãi suất phản ánh hình dạng
đường cong lãi suất được xác định chỉ dựa vào kỳ vọng của lãi suất – (trang 59)
22. Doanh nghiệp có _______ rủi ro khi phát hành cổ phiếu ưu đãi hơn so với phát
hành trái phiếu. Khi doanh nghiệp khơng thể thanh tốn cho cổ phiếu ưu đãi thì họ
cũng _____ bị buộc phải phá sản.
--> Ít; khơng (trang 268 chương 10)
23. Dựa theo hiệu ứng Fisher kỳ vọng lạm phát cao hơn sẽ khiến cho người gửi tiền

cần _______ cho tiền gửi.


--> Lãi suất danh nghĩa cao hơn
24. Khi nền kinh tế suy yếu, FOMC thực hiện kích cầu nền kinh tế bằng cách:
--> Sử dụng nghiệp vụ thị trường mở để tăng cung tiền nhằm giảm lãi suất và khuyến khích
vay mượn, chi tiêu.(trang 111)

25. Giả sử đường cong lãi suất có dạng phẳng. Nếu các nhà đầu tư đổ tiền vào thị
trường ngắn hạn và tránh xa thị trường dài hạn, họ có thể khiến đường cong lãi suất:
Dốc lên
26. Nếu việc giảm lạm phát là mục tiêu chính, FOMC có thể thực hiện chính sách thắt
chặt cung tiền bằng cách nào
Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở để làm giảm cung tiền nhằm tăng lãi suất và giảm tổng
chi tiêu của nền kinh tế.
27. Trái phiếu có mệnh giá nhỏ nhất là
Trái phiếu tiết kiệm
28. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chính sách tiền tệ mở rộng?
Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm giảm tỉ lệ thất nghiệp.
29. Một trái phiếu có lãi suất khả biến cho phép
Các nhà đầu tư được hưởng lợi khi lãi suất thị trường tăng theo thời gian.
Câu 30: Nếu tất cả các đặt điểm khác như nhau, Những chứng khốn có chứng thanh
khoản _____ sẽ đưa ra một tỷ suất sinh lợi ____:
Thấp hơn, cao hơn
Câu 31: Làm thế nào để trái phiếu chính phủ dựa vào chỉ số lạm phát bảo vệ nhà đầu
tư khỏi lạm phát?
Mệnh giá của trái phiếu thay đổi theo lạm phát. (Trang 178)
Câu 32: Giả sử đường cong lãi suất có dạng phảng. Nếu các nhà đầu tư đổ tiền vào
thị trường dài hạn, họ có thể khiến đường cong lãi suất:
Dốc lên

Câu 33: Việc một doanh nghiệp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng gọi là?
Initial Public Offering


TEST LMS THẦY NGHIỆP
TEST 1.
1: Nếu tất cả các điều kiện khác là như nhau, thì các chứng khốn chịu thuế phải đưa
ra một mức tỷ suất sinh lợi trước thuế thấp hơn so với chứng khoán được miễn thuế
SAI
2. Nếu nền kinh tế trở nên thuận lợi hơn đường cầu về vốn của doanh nghiệp sẽ
Dịch chuyển sang phải
3. Lý thuyết phần bù thanh khoản cho rằng, nhà đầu tư thích sở hữu các chứng
khốn dài dạn hơn chứng khoán dài hạn sẽ nhận được phần bù cao hơn
SAI
4. Lãi suất chứng khoán nợ thay đổi do
Rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản, tình trạng thuế, thời gian đáo hạn chứng khốn
6. “Khoản vay khơng co giãn với lãi suất” ám chỉ về nhu cầu vay vốn của ai?
CHÍNH PHỦ
7.Giả sử đường cong lãi suất dạng phẳng ( nghĩa là lãi suất tính theo năm của trái
phiếu ngắn và dài hạn như nhau), nếu nhà đầu tư tin rằng lãi suất sẽ tăng lên, theo lý
thuyết kỳ vọng thì các nhà đầu tư này sẽ hành động như thế nào ?
Đầu tư nhiều tiền hơn vào chứng khoán ngắn hạn
9. Loại chứng khoán thị trường vốn nào sau đây có mức lãi suất trước thuế thấp nhất
?
Trái phiếu đơ thị
10. Cầu nguồn vốn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào
Số lượng các dự án mà doanh nghiệp thực hiện
Lãi suất cao hay thấp
Dòng tiền trong tương lai của dự án cao hay thấp
TEST 2. FED VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN

1. Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ chống lạm phát hiệu quả trong tình huống:
Chi tiêu q mức
2. Khi có bằng chứng nền kinh tế suy thoái, các thành viên FOMC thường khuyến
nghị
FED nên giảm lãi suất
3. Chỉ tiêu giá tiêu dùng dịch vụ thuộc nhóm chỉ số trễ
4. Hành động nào sau đây của FED nhằm giảm mức độ tăng trưởng kinh tế và giảm
áp lực lạm phát:
Bán TP CP trên TT thứ cấp.


5. Khi kích thích nền kinh tế nhằm tránh suy thối, Fed có thể tăng cung tiền qua
nghiệp vụ thị trường mở, điều này có thể làm giảm lãi suất và thúc đẩy tăng vay
mượn cũng như chi tiêu, tuy nhiên điều này cũng có thể kích hoạt tăng LP. Điều
này được lý giải bởi
lý thuyết kỳ vọng hợp lý
6. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc có mối quan hệ như thế nào với lượng cung tiền trong nền
kinh tế:
Cùng chiều
7. Mục tiêu chính của uy ban thị trường mở (FOMC) là gì?
Giá cả ổn định & tăng trưởng kinh tế ổn định
8. Hạn chế của chính sách tiền tệ là gì?
Tác động thu hẹp tín dụng khơng phát huy đầy đủ tác dụng & chính sách tiền tệ có độ trễ
9. Chính sách tiền tệ chủ động là cho phép nền kinh tế tự điều chỉnh mà FED không
cần phải can thiệp. Lãi suất sẽ giảm trong điều kiện kinh tế suy thoái
10. Khi kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ thường sẽ có khuynh hướng kích hoạt làm tăng
mạnh lạm phát, do
Tiền lương và mức giá tăng

TEST 3: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Một nhà đầu tư mua một chứng chỉ tiền gửi khả nhượng cách đây một năm trên thị
trường thứ cấp với giá $98.000. Vào ngày đáo hạn nhà đầu tư này đã bán lại cho nhà
phát hành và nhận được mệnh giá $100.000. Nhà đầu tư này cũng nhận một khoản
tiền lãi $3000. Cho biết TSSL hàng năm của nđt
-> 5.102%
2. Hợp đồng mua lại là hợp đồng trong đó một bên sẽ bán chứng khốn cho bên cịn
lại và đồng thời đồng ý mua lại chính những chứng khoán này vào một ngày cụ thể
với một mức giá đã được cố định từ trước. Hợp đồng kỳ hạn có nội dung giống với:
-> Một khoản vay được đảm bảo bởi chính chứng khốn đó
3. Thị trường tiền tệ là nơi chuyển giao các nguồn vốn
Ngắn hạn
4. Kỳ hạn của chứng khoán trên thị trường tiền tệ
Bằng hoặc nhỏ hơn 1 năm.
5. Nếu một nhà giao dịch mua trái phiếu mệnh giá $10.000 kỳ hạn 6 tháng với mệnh
giá là $9.700, tuy nhiên nhà đầu tư này chỉ nắm giữ trái phiếu trong thời gian 90 ngày,
sau đó bán lại với giá $9.800. Hãy cho biết tỷ suất sinh lợi của đầu tư này là bao nhiêu
%/năm?
4,181%
6. Hãy cho biết tỷ lệ chiết khấu của một trái phiếu mệnh giá $10.000 kỳ hạn 91 ngày
được bán với giá $9.750 là bao nhiêu?


10%
7. Nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lợi hàng năm là 8% đói với T-bills 6 tháng ( tín
phiếu chính phủ). Theo bạn mức giá mà nhà đầu tư sẵn lòng để trả cho T-bills mệnh
giá $10.000 là bao nhiêu?
$9.615,385
8. Nếu tỷ suất sinh lợi đối với 1 hợp đồng mua lại là 10%, giá các chứng khoán mà
nhà đầu tư này có thể bán lại khi đáo hạn trong 180 ngày là $qo.000. Hãy cho biết giá
chứng khốn mà nhà đầu tư đã mua ban đầu.

$9.523,81
9. Cơng cụ nợ ngắn hạn được phát hành bởi các công ty nổi tiếng có uy tín, có điểm
xếp hạng tín nhiệm cao, thường được phát hành để thay thế nhu cầu vay ngắn hạn
ngân hàng để tài trợ cho nhu cầu đầu tư của công ty vào hàng tồn kho và các khoản
phải thu. Đó là:
Thương phiếu
10. Khi ngân hàng đảm bảo một món tiền được trả cho một món tiền được trả cho
một công ty trong tương lai, công cụ được sử dụng được gọi là:
Hối phiếu được xác nhận của ngân hàng
TEST 4:
Câu 1: Các giới hạn về chi trả cổ tức, chi trả tiền lương cho ban giám đốc, mức giới
hạn tổng số nợ mà công ty muốn vay thêm và một số chính sách giới hạn khác đặt ra
cho đơn vị phát hành trái phiếu nhằm:
Bảo vệ trái chủ khỏi rủi ro
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của trái phiếu zero coupon và coupon thấp là:
Lãi suất chiết khấu cao
Câu 3: Loại trái phiếu nào sau đây chỉ có trên thị trường sơ cấp:
Trái phiếu tiết kiệm
Câu 4: Lợi ích cơng ty tài trợ bằng trái phiếu so với tài trợ bằng vốn cổ phần:
Được hưởng lợi ích tấm chắn thuế
Câu 5: Trái phiếu là chứng khốn nợ dài hạn , được phát hành bởi chính phủ và doanh
nghiệp
Câu 6: Trái phiếu đơ thị có bảo hiểm rủi ro vỡ nợ sẽ có giá phát hành cao hơn do phải
tốn thêm chi phí bảo vệ. Ai là người gánh chịu chi phí này?
Nhà đầu tư
Câu 7: Điều khoản mua lại yêu cầu công ty phát hành mua lại trái phiếu với mệnh giá:
Cao hơn mệnh giá phát hành
Câu 8: Nghiệp vụ LBO là:
Sử dụng nợ phát hành để mua lại chứng khốn cơng ty nhằm tái cấu trúc



TEST 5. IPO CỔ PHIẾU
1: Hành động của cổ đông khi họ khơng hài lịng với cách quản lý của ban giám đốc:
Đưa ra các hành động cụ thể
Không hành động và tiếp tục giữ cổ phiếu
Bán cổ phiếu
2: Mục đích ra đời của đạo luật Sarbanes - Oxley:
Nhằm cải thiện tính chính xác của báo cáo tài chính
3: Các rào cản trong thị trường mua bán doanh nghiệp:
Chiến lược viên thuốc độc
Điều khoản chống thâu tóm
Chiếc dù vàng
4: Quy trình đấu giá kiểu Hà Lan:
Cơng ty cho phép các nhà đầu tư đặt giá trước
Lựa chọn mức giá tối thiểu mà cơng ty có thể bán hết cổ phiếu
Sắp xếp giả đặt mua theo thứ tự
5: Nghiệp vụ LBO- Mua đứt bằng vốn vay là gì
Thâu tóm doanh nghiệp bằng việc sử dụng một lượng lớn vốn vay
6: Cái nào dưới đây là QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG:
Chuẩn bị cáo bạch=> định giá=> phân bổ cổ phiếu
7: Đầu tư ngắn hạn cổ phiếu IPO ( Flipping)
Mua cổ phiếu ở mức giá chào bán và bán lại trong một thời gian ngắn sau IPO.
8: Cuộc chiến uỷ quyền là hành động của các cổ đông nhằm:
Thay đổi thành phần quản trị
9: Nếu công ty kinh doanh khơng có lợi nhuận, cổ phiếu ưu đãi sẽ KHƠNG nhận được cổ
tức.
10: Khi nào thì cơng ty quyết định mua lại cổ phiếu của mình?
Khi cổ phiếu bị định giá thấp

TEST LMS THẦY TÀI

TEST 1 THẦY TÀI
1/Khoản vay không co giãn với lãi suất ám chỉ nhu cầu vay vốn của ai?
A.CP Đơ thị
B. Hộ gia đình
C.Doanh nhân
D. Chính phủ
2/Cầu nguồn vốn của các DN phụ thuộc vào:
A.Số lượng các dự án doanh nghiệp thực hiện
B.Dòng tiền trong tương lai của dự án cao hay thấp.


C.Lãi suất cao hay thấp
D.Cả 3
3.Nếu nền kinh tế trở nên thuận lợi hơn, đường cầu về vốn của doanh nghiệp sẽ:
A.Dịch chuyển sang trái
B.Dịch chuyển sang phải
C.Không đổi
D.Cả 3
4/ Lý thuyết phần bù thanh khoản cho rằng, nhà đầu tư thích sở hữu các chứng khốn dài hạn
hơn các chứng khoán ngắn hạn sẽ nhận được phần bù cao hơn.
A.Đúng
B.Sai
5/Lãi suất chứng khoán nợ thay đổi do
A.Rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản
B.Tình trạng thuế, thời gian đáo hạn chứng khốn
C.Cả câu A và B
6/Chính phủ liên bang có thể sẵn sàng chi trả bất kể những gì cần thiết để vay mượn nhưng
khu vực tư nhân thì khơng có khả năng đó. Tác động này đang là:
A.Hiệu ứng Fisher
B. Hiệu ứng lấn át

C.Hiệu ứng lan tỏa.
D.Cả 3
7/Nếu tất cả các điều kiện khác là như nhau thì các chứng khoán chịu thuế phải đưa ra một
mức tỷ suất sinh lợi trước thuế thu nhập hơn so với chứng khoán được miễn thuế.
A.Đúng
B.Sai
8/Giả sử đường cong lãi suất dạng phẳng (nghĩa là lãi suất tính theo năm của trái phiếu ngắn
và dài hạn như nhau) nếu nhà đầu tư tin rằng lãi suất sẽ tăng lên, theo lý thuyết kỳ vọng thì
các nhà đầu tư sẽ hành động như thế nào?
A.Đầu tư vào cả hai loại với tỷ trọng như nhau
B.Đầu tư nhiều tiền hơn vào chứng khoán ngắn hạn
C.Đầu tư nhiều tiền hơn vào chứng khoán dài hạn.
D.Cả 3
9/Tăng trưởng kinh tế sẽ làm cho lãi suất tăng, suy thoái kinh tế sẽ làm cho lãi suất giảm
Trang 37. Chương 2.


10/Loại chứng khốn thị trường vốn nào sau đây có mức lãi suất
TEST 2 THẦY TÀI
1/Chính sách tiền tệ chủ động là cho phép nền kinh tế tự điều chỉnh mà FED không cần can
thiệp . Lãi suất sẽ giảm trong điều kiện kinh tế suy thối.
2/Mục tiêu chính của úy ban thị trường mở (FOMC) là gì?
Cả A và B đúng: phát triển kinh tế ổn định, giá cả ổn định
3/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc có mối quan hệ như thế nào với lượng cung tiền trong nền kinh tế ?
Cùng chiều
4/Khi kích thích kinh tế nhằm tránh suy thối, FED có thể tăng cung tiền thơng qua nghiệp vụ
thị trường mở, điều này có thể làm giảm lãi suất và thúc đẩy tăng vay mượn cũng như chi
tiêu. Tuy nhiên, điều này có thể kích hoạt tăng lạm phát. Điều này được lý giải bởi:
A.Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
B.Lý thuyết kỳ vọng hợp lý .

C.Lý thuyết thị trường hiệu quả
5/Lãi suất chiết khấu trên các món vay ngắn hạn mà FED cung cấp cho các tổ chức tín dụng
thơng qua cửa sổ khấu hao giảm xuống thì nguồn tiền bơm vào hệ thống tiền tệ sẽ giảm theo
A.Option 3
B.Đúng
C.Sai
6/Hạn chế của chính sách tiền tệ? (A sai)
A.

Tác động thu hẹp tín dụng khơng phát huy đầy đủ tác dụng.

B.

Chính sách tiền tệ có độ trễ

C.

Cả A,B đúng

D.

Cả A,B sai

7/Khi có bằng chứng nền kinh tế suy thoài, các thành viên FOMC thường kiến nghị FED: nên
giảm lãi suất


8/ Khi kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ thường sẽ có khuynh hướng kích hoạt làm tăng lạm phát
do:
A.Cung tiền giảm

B.Tiền lương và mức giá tăng
C.Cung tiền tăng
D.Tiền lương giảm
9/Hành động nào sau đây của FED nhằm giảm mức độ tăng trưởng kinh tế và giảm áp lực
lạm phát. (B sai)
A.Hạ lãi suất tái cấp vốn.
B.Mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
C.Bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp
D.Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
10/ Chỉ số giá tiêu dùng dịch vụ thuộc về nhóm chỉ số? (A, C sai)
A.Cả 3 loại
B.Chỉ số trễ.
C.Chỉ số dự báo
D.Chỉ số trùng khớp
11/Chính sách tiền tệ thắt chặt chống lạm phát hiệu quả trong trường hợp nào? (bỏ A, C)
A.Giá dầu tăng cao.
B.Chi tiêu quá mức
C.Cả A,B đúng
D.Cả A, B sai
TEST 3 THẦY TÀI
1/Nhà đầu tư yêu cầu TSSL hàng năm là 8% đối với Tbill 6 tháng (tín phiếu chính phủ). Theo
bạn, mức giá nào nhà đầu tư sẵn lòng trả cho T-bill mệnh giá 10000$ là bao nhiêu?
A.9615,385
B.10800
C.9259,259
D.Ko có đáp án


2/Chứng chỉ tiền gửi khả nhượng thường có TSSL…tín phiếu CP để tương xứng với nắm giữ
tài sản có mức độ rủi ro…….và thanh khoản………so với T-bill. (1 trong 2 đáp án này)

A.Cao hơn-Thấp hơn-Thấp hơn
B.Thấp hơn-thấp hơn- Cao hơn
cao - cao - thấp trang 146 . chương 6
3/Thị trường tiền tệ là nơi chuyển giao các nguồn vốn:
A.Ngắn hạn
B.Trung hạn
C.Dài hạn.
D.tất cả các câu
4/Lợi tức thương phiếu lớn hơn lợi tức của T-bill với cùng thời gian đáo hạn. Chênh lệch lợi
tức sẽ đặc biệt lớn trong thời kỳ suy thối kinh tế
5/Tín phiếu kho bạc thường được phát hành bằng cách: (câu B sai)
A.Đấu giá cạnh tranh
B.Đấu giá không cạnh tranh
C.cả A,B đúng
D.Cả A,B sai.
Trang 139 . chương 6
6/Nếu TSSL đối với 1 hoạt động mua lại là 10%, giá các chứng khoán mà nhà đầu tư mà nhà
đầu tư này có thể bán lại khi đáo hạn trong 180 ngày là 10000$. Hãy cho biết giá chứng
khoán mà Nhà đầu tư đã mua ban đầu: 9523,81$
trang 141.( (Giá bán - giá mua)/ giá mua ) * 365 / số ngày khoản đầu tư = Tssl
7/Các loại chứng khoán thị trường tiền tệ phổ biến
A.Hợp đồng mua lại, thị trường nguồn vốn liên ngân hàng, hối phiếu được chấp nhận bởi
ngân hàng.
B.Tín phiếu chính phủ, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi khả nhượng.
C.Tất cả các loại trên.
trang 137


8/Hợp đồng mua lại là hợp đồng trong đó 1 bên sẽ bán chứng khốn cho bên cịn lại và đồng
ý mua lại chính những chứng khốn này vào 1 ngày cụ thể với 1 mức giá đã được cố định từ

trước. Hợp đồng kỳ hạn có nội dung giống với: (câu B sai)
A.Hợp đồng kỳ hạn
B.Quyền chọn cổ phiếu.
C.1 khoản vay được đảm bảo bởi chính sách đó
D.Cả 3 sai
Trang 148
9/ Kỳ hạn của chứng khoán trên thị trường tiền tệ: (câu D sai)
A.1 năm trở lên
B.Chỉ có loại nhỏ hơn 1 năm
C.Bằng hoặc nhỏ hơn 1 năm
D.Cả 3
Trang 5
10/Nếu 1 nhà giao dịch đã mua trái phiếu mệnh giá 10000$ kỳ hạn 6 tháng với mệnh giá là
9700$. Tuy nhiên, nhà đầu tư này chỉ nắm giữ trái phiếu trong thời gian 90 ngày, sau đó bán
lại với giá 9800$.TSSL là bao nhiêu/năm?
A.4,123%
B.8,276%
C.4,181%
D.12,543%

141

Chương 6, ví dụ trang 149
11/ 1 nhà đầu tư mua 1 T-bill với kỳ hạn 13 tuần (91 ngày) mệnh giá 20000$ với mức giá
19230$.Nếu trái phiếu này được giữ cho đến khi đáo hạn thì TSSL trong thời gian 13 tuần là:
16.044%
12/ 1 nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi khả nhượng cách đây 1 năm trên thị trường thứ cấp
với giá 98.000$.Vào ngày đáo hạn đã bán lại cho nhà phát hành và nhận được mệnh giá
100.000$.Nhà đầu tư cũng nhận được 1 khoản lãi 3.000$.Hãy tính TSSL hàng năm của nhà
đầu tư: 5,102%

Trang 146
(100000 -98000+3000)/98000


13/Khi ngân hàng bảo đảm 1 món tiền được trả cho 1 công ty trong tương lai, công cụ được
sử dụng là
A.Hối phiếu được xác nhận của ngân hàng.
B.Thỏa thuận mua lại.
C.Trái phiếu
Trang 150 (pdf)
TEST 4 THẦY TÀI
1/Trái phiếu dựa theo chỉ số lạm phát (TIPS) có kỳ hạn 10 năm, mệnh giá 10000$. Lãi suất
coupon 6%/năm. Giả định rằng trong sáu tháng đầu tiên sau phát hành, tỷ lệ lạm phát là 2%.
Hãy cho biết phần coupon thanh toán sau 6 tháng là bao nhiêu?
A.300USD
B.612 USD
C.306 USD
D.cả 3 sai
Trang 178
Hãy xem trái phiếu chỉ số lạm phát kỳ hạn 10 năm có mệnh giá $10,000 và lãi suất
coupon 4%. Giả định rằng trong suốt 6 tháng kể từ khi phát hành, tỷ lệ lạm phát (được
đo lường bằng chỉ số tiêu dùng) là 1%. Trong trường hợp này, vốn gốc của trái phiếu
tăng $100 = (0.01 X $10,000). Như vậy, thanh toán coupon sau 6 tháng sẽ là 2% (lãi suất
coupon nửa năm) hoặc 0.02 X $10,100 = $202. Giả dụ rằng tỷ lệ lạm phát trong 6 tháng
tới là 3%. Lúc đó vốn gốc của trái phiếu tăng $303 = (0.03 X $10,100). Vậy, trái phiếu
lúc này có mệnh giá mới là $10,403. Việc thanh toán lãi coupon vào cuối mỗi năm dựa
vào lãi suất coupon và mệnh giá mới tức là 0.02 X $10,403 = $208.06. Quá trình này
được áp dụng vào mỗi 6 tháng trong suốt đời sống của trái phiếu. Nếu giá tăng lên gấp
đôi sau 10 năm thì mệnh giá của trái phiếu cũng tăng gấp đôi và như vậy tương đương
với $20,000 vào lúc đáo hạn

2/Điều khoản mua lại yêu cầu công ty phát hành mua lại trái phiếu với mệnh giá:
Cao hơn mệnh giá phát hành
Trang 185
3/ Các mức giới hạn về chi trả cổ tức, chi trả tiền lương cho ban giám đốc, mức giới hạn tổng
số nợ mà công ty muốn vay thêm và một số chính sách giới hạn khác đặt ra cho đơn vị phát
hành trái phiếu nhằm
A.Đó là yêu cầu của ủy ban chứng khoán liên bang SEC
B.Bảo vệ các quyền lợi cho cổ đông


C.Bảo vệ trái chủ khỏi rủi ro.
D.Cả 3 đúng
4/Mức rủi ro tín dụng của trái phiếu đơ thị so với trái phiếu chính phủ
A.Thấp hơn
B.Cao hơn.
C.Ngang nhau
D.Khơng có kết luận rõ ràng
Trang 180
5/Trái phiếu đơ thị có bảo hiểm rủi ro vỡ nợ sẽ có giá phát hành cao hơn do phải tốn thêm chi
phí bảo vệ. Ai là người gánh chịu loại chi phí này?
A.Nhà đầu tư
B.Nhà đầu tư gánh chịu nhiều hơn
C.Cả nhà phát hành lẫn nhà đầu tư.
D.Nhà phát hành
6/Lợi ích cơng ty tài trợ bằng trái phiếu so với tài trợ bằng vốn cổ phần
Được hưởng lợi ích tấm chắn thuế
7/Loại trái phiếu nào sau đây chỉ có ở thị trường sơ cấp?
A.

Trái phiếu chính phủ Stripped


B.

Trái phiếu tổ chức liên bang

C.

Trái phiếu chính phủ dựa theo lạm phát (TIPS)

D.

Trái phiếu tiết kiệm

8/Trái phiếu được phân loại thành:
A.Trái phiếu vô danh và trái phiếu kỳ hạn
B.Trái phiếu liên bang và trái phiếu đô thị
C.Cả 2 phương án
9/ Đối tượng đầu tư chính của các trái phiếu đầu cơ là
A.Nhà đầu tư tư nhân
B.Các tổ chức tiết kiệm và cho vay


C.Quỹ hỗ tương, công ty bảo hiểm và quỹ bảo việt đề sai, quỹ hưu bổng
D.Ngân hàng đầu tư
10/Nghiệp vụ LBO là gì?
A.sử dụng nợ phát hành để mua lại chứng khốn cơng ty nhằm tái cấu trúc cơng ty
Trang 190 (pdf)
11/Trái phiếu là chứng khoán nợ dài hạn được phát hành bởi chính phủ và doanh nghiệp
12/Mức rủi ro của trái phiếu đơ thị so với trái phiếu chính phủ: Cao hơn
13/Đặc điểm nổi bật của trái phiếu zero coupon và coupon thấp là: lãi suất chiết khấu cao

14/Các mức giới hạn về chi trả cổ tức, chi trả tiền lương cho ban giám đốc, mức giới hạn tổng
số nợ mà công ty muốn vay thêm và một số chính sách giới hạn khác đặt ra cho đơn vị phát
hành trái phiếu nhằm (1 trong 3 đáp)
A.Đó là yêu cầu của ủy ban chứng khoán liên bang (SEC)
B.Bảo vệ các quyền lợi cho cổ đông
C.Bảo vệ trái chủ ra khỏi rủi ro
10/Công cụ nợ mà nhà phát hành hứa hẹn thanh toán tiền lời dựa trên thành quả của một chỉ
số nợ sau khi khấu trừ các loại chi phí, các khoản nợ,..thường có thời gian đáo từ 10-30 năm
và khơng được bảo lãnh bằng tài sản: Tín phiếu hỗ tương
TEST 5 THẦY TÀI
1/Nếu công ty kinh doanh không có lợi nhuận, cổ phiếu ưu đãi có nhận được cổ tức
A.Có
B.Khơng
2/Quy trình phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng:
Chuẩn bị bản cáo bạch-định giá- phân bổ cổ phiếu
3/Khi nào thì cơng ty quyết định mua lại cổ phiếu của mình
Khi cổ phiếu bị định giá thấp


4/Nghiệp vụ IPO mua đứt vốn DN là: Thâu tóm doanh nghiệp bằng việc sử dụng 1 lượng lớn
vốn vay(đòn bẩy cao) và giảm chi phí đại diện
5/Hành động của cổ đơng khi họ khơng hài lịng với cách quản lý của ban giám đốc:
Cả 3: bán cổ phiếu, không hành động và tiếp tục giữ cổ phiếu, đưa ra các hành động cụ thể
6/Quy trình đấu giá kiểu Hà Lan:
Sắp xếp giả đặt mua theo thứ tự
Công ty cho phép các nhà đầu tư định giá trước
Lựa chọn mức giá tối thiểu mà cơng ty có thể bán hết cổ phiếu
Tất cả ý trên
7/Các rào cản trong thị trường mua bán DN: Chiếc dù vàng, điều khoản thâu tóm, chiến lược
viên thuốc độc

8/Đầu tư ngắn hạn cổ phiếu IPO (Flipping)
Mua cổ phiếu ở mức giá chào bán và bán lại sau 1 thời gian ngắn sau IPO
9/Mục đích đạo luật Sarbanes- Oxley:
Nhằm cải thiện tính chính xác của BCTC
10/Cuộc chiến ủy quyền là hành động của các cổ động nhằm:
Thay đổi thành phần quản trị

TTTCQT_TNEnd.docx
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1. Những người tham gia thị trường tài chính cung cấp vốn được gọi là
A) đơn vị thâm hụt.
B) đơn vị dư thừa .
C) đơn vị chính .
D) đơn vị thứ cấp.
2. Nhà cung cấp nguồn vốn chính cho Bộ Tài Chính là:
A) hộ gia đình và doanh nghiệp.
B) tổ chức tài chính nước ngồi .
C) Cục Dự trữ Liên bang .
D) khu vực phi tài chính nước ngồi .
3. Đơn vị thâm hụt lớn nhất là:
A) hộ gia đình và doanh nghiệp.
B) tổ chức tài chính nước ngồi.
C) Bộ Tài Chính Mỹ.


×