Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 19 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.11 KB, 44 trang )

TUẦN 19
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 6/1/2018
Ngày giảng : 8/1/2018( nghỉ học kỳ 1)
TỐN ( TIẾT 91)

KI – LƠ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Học sinh hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là ki lô mét vuông
2. Kĩ năng:
- Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo là ki - lô - mét vuông :
biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại .
- Biết giải đúng một số bài tốn có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ;
dm2 ; m2 ;km2
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4 - HS thực hiện yêu cầu .


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về
-Học sinh nhận xét bài bạn .
nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 2.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc
-Quan sát để nhận biết về khái niệm
ảnh chụp về một khu rừng hay cánh
đơn vị đo diện tích ki - lơ - mét
đồng có tỉ lệ là hình vng có
vng
cạnh dài 1km
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái
-Nắm về tên gọi và cách đọc , cách
niệm về ki lô mét vuông là diện
viết đơn vị đo này .
tích hình vng có cạnh dài 1ki lơ
mét .
-u cầu HS dựa vào mơ hình ơ
-Nhẩm và nêu số hình vng có
vng kẻ trong hình vng có diện
trong hình vng lớn có 1000 000



tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số
hình vng có diện tích 1 m2 có
trong mơ hình vng có cạnh dài
1km ?
-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt
và cách đọc ki - lô mét vuông .
-Đọc là : ki - lô - mét vuông .
- Viết là : km2
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội
dung bài .

3.3.Luyện tập
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .
-Gọi học sinh lên bảng điền kết
quả

Bài 2 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài

-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét sinh
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .

GV đến từng bàn hướng dẫn học
sinh .

hình
-Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.

+ Đọc là : Ki - lô - mét vng
-Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km2 .
-Ba em đọc lại số vừa viết
-Hai em nêu lại nội dung ki - lô mét vuông
- Hai học sinh đọc thành tiếng .
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .
-Một HS lên bảng viết và đọc các số
đo có đơn vị đo là ki - lơ - mét
vng :
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi
921km2
mốt li lơ mét vng
Hai nghìn ki lơ mét
2000km2
vng
Năm trăm linh chín
509km2
ki lơ mét vng
Ba trăm hai mươi
320 000
nghìn ki lơ mét

km2
vng
-Hai em đọc đề bài .
-Hai em sửa bài trên bảng .
1km2 = 1000 000 m2
1m2 = 100 dm2
32 m2 49dm2 = 3249 dm2
1000 000 m2 = 1 km2
5km2 = 5000 000 m2
2 000 000 m2 = 2 km2
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .


+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo
rồi ước lượng với diện tích thực tế
để chọn lời giải đúng .
-GV nhận xét HS.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ Một HS làm trên bảng .
a/ Diện tích phịng học : 40 m 2
b/ Diện tích nước Việt Nam : 330
991 km 2
3
- HS nghe

1

TẬP ĐỌC ( TIẾT 37)

BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài: ( phần đầu ) Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành làm
việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,…
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : Nắm tay
đóng cọc , Lấy tai tát nước , móng tay đục máng ,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về sự tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn cậu bé …
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS yêu thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1

- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
-3 HS lên bảng thực hiện yêu
bài " Rất nhiều mặt trăng " và trả lời
cầu.
câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét HS .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Luyện đọc:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng
-5HS nối tiếp nhau đọc theo trình
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa
tự.


lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Có chuyện gì xảy ra với q hương
Cẩu Khẩy?

-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.

-GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ
và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Có chuyện gì xảy ra với q hương
Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh với những ai ?

+ Nội dung đoạn 2,3 và 4 cho biết
điều gì ?

-Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3 , 4 .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội

+Đoạn 1: Ngày xưa … đến
thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu
tinh.
+Đoạn 3: Đến một cánh đồng …
đến diệt trừ yêu tinh
+Đoạn 4: Đến một vùng khác …
đến hai bạn lên đường .
+Đoạn 5: được đi ít lâu … đến

em út đi theo.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn
một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi
sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thơng võ nghệ ,
có lịng thương dân , có chí lớn
quyết trừ diệt cái ác .
+Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài
năng của Cẩu Khây .
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và
súc vật khiến cho làng bản tan
hoang , có nhiều nơi khơng cịn
một ai sống sót .
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn
Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát
Nước , và Móng Tay Đục Máng
lên đường đi diệt rừ yêu tinh
+ Nội dung đoạn 2 , 3và 4 nói về
yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu
Khây và Cẩu Khây cùng ba
người bạn nhỏ tuổi lên đường đi

diệt trừ yêu tinh .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


dung và trả lời câu hỏi.
+ Gọi HS đọc đoạn 5 .
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?

+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể
dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc
xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có
thể dùng tai của mình để tát nước
Móng Tay Đục Máng có thể
dùng móng tay của mình đục gỗ
thành lịng máng để dẫn nước
vào ruộng .
+Đoạn 5 nói lên sự tài năng của
ba người bạn Cẩu Khây .
-1 HS nhắc lại.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự
tài năng và lòng nhiệt thành làm
việc nghĩa của 4 cậu bé
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .

-Ý chính của đoạn 5 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 5.

-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
c.Đọc diễn cảm:
-u cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để
tim ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét học sinh.
4. Củng cố :
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dị :
- Dặn HS về nhà học bài.

-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

3
- Câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của 4 cậu bé

1

KHOA HỌC ( TIẾT 37)

TẠI SAO CÓ GIÓ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra khơng khí chuyển động tạo thành gió .
-Giải thích tại sao có gió .
2. Kĩ năng:


- Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của khơng khí trong tự nhiên : ban
ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển là do
sự chênh lệch về nhiệt độ .
3. Thái độ :
-Giáo dục HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :

4
-Những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí
-HS lên bảng thực hiện u cầu.
cần cho sự sống con người , động vật ,
thực vật ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động1 : Trị chơi “chong
chóng”
-GV tổ chức cho HS báo cáo về việc
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị
chuẩn bị .
của các tổ viên .
-Yêu cầu HS dùng tay quay chong
-HS thực hiện theo yêu cầu .
chóng xem chúng có quay được lâu
khơng .
- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong
+ Thực hiện theo yêu cầu . Tổ
chóng .
trưởng tổ đọc từng câu hỏi để
- Tổ chức cho HS chơi ngoài sân . GV
mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ
đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu
trả lời
bằng cách đặt câu hỏi cho HS .
+ Theo em tại sao chong chóng

- Chong chóng quay là do gió
quay ?
thổi .Vì bạn chạy nhanh .
+Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì
- Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra
chong chóng của bạn lại quay càng
gió và gió làm quay chong chóng
nhanh ?
.
+ Nếu trời khơng có gió em làm thế
- Muốn chong chóng quay nhanh
nào để chong chóng quay nhanh ?
khi trời khơng có gí thì ta phải
chạy .
+ Khi nào chong chóng quay nhanh ?
- Quay nhanh khi gió thổi mạnh
Quay chậm
và quay chậm khi gió thổi yếu .
* Hoạt động 2: Nguyên nhân gay ra
gió :
+ GV giới thiệu về các dụng cụ làm
+ HS chuẩn bị dụng cụ làm thí
thí nghiệm như SGK sau đó u cầu
nghiệm ( nếu có )


các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm
của nhóm mình .
+ Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm
theo hướng dẫn sách giáo khoa .

-GV yêu cầu HS trả lời theo các câu
hỏi sau:
+Phần nào của hộp có khơng khí
nóng ? Tại sao ?
+Phần nào của hộp có khơng khí lạnh
?
+ Khói bay qua ống nào ?
+ Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống
A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì
tác động ?
- GV hỏi lại :
+ Vì sao lại có sự chuyển động của
khơng khí ?
+Khơng khí chuyển động theo chiều
như thế nào?
+ Sự chuyện động của khơng khí tạo
ra gì ?
*Hoạt động 3: Sự chuyển động của
khơng khí trong tự nhiên :
+ GV Treo tranh minh hoạ 6 và 7
trong SGK yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi :
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong
ngày ?
+ Mơ tả hướng gió được minh hoạ
trong các hình?
+ u cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người để trả lời các câu hỏi :
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền và ban đêm gió từ đất

liền lại thổi ra biển ?

+ Thực hành làm thí nghiệm và
quan sát các hiện tượng xảy ra .
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do một ngọn nến
đang cháy đặt dưới ống A.
+ Phần hộp bên ống B có khơng
khí lạnh .
- Khói từ mẩu hương cháy bay
vào ống A và bay lên .
+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A
mà mắt ta nhìn thấy là do khơng
khí chuyển động từ B sang A .
+ HS lần lượt trả lời .
- Sự chênh lệch nhiệt độ trong
khơng khí làm cho khơng khí
chuyển động .
+Khơng khí chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng .
+ Sự chuyện động của khơng khí
tạo ra gió .

-Trong nhóm thảo luận và lên chỉ
từng bức tranh để trình bày.
+ Hình 6 vẽ ban ngày và hướng
gió thổi từ biển vào đất liền .
+ Hình 7 vẽ ban đêm và hướng

gió thổi từ đất liền ra biển .
- 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận
trao đổi và giải thích các hiện
tượng .
- Ban ngày khơng khí trong đất
liền nóng cịn khơng khí ngồi
biển lạnh vì vậy làm cho khơng
khí chuyển động từ biển vào đất
liền đã tạo ra gió từ biển thổi vào
đất liền .
- Ban đêm khơng khí trong đất
liền lại lạnh cịn khơng khí ngồi
biển thì nóng hơn vì vậy làm cho


khơng khí chuyển động từ đất
liền ra biển đã tạo ra gió từ đất
liền thổi ra biển .
-2 HS lên bảng trình bày .

+ Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh
hoạ và giải thích chiều gió thổi .
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học.
-HS nghe
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.

ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 19)

KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Học xong bài này, HS có khả năng:
2. Kĩ năng :
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
3. Thái độ :
- Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
+Nêu giá trị của lao động?
+Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện
“Buổi học đầu tiên” SGK/28)
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
“Buổi học đầu tiên”

-GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28)
+Vì sao một số bạn trong lớp lại
cười khi nghe ban Hà giới thiệu về
nghèâ nghiệp bố mẹ mình?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà,
em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì
sao?

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-1HS đọc lại truyện “Buổi học
đầu tiên”
-HS thảo luận.
-Đại diện HS trình bày kết quả.


-GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao
động, dù là những người lao động
bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm

đơi (Bài tập 1- SGK/29)
-GV nêu u cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao
động? Vì sao?
-GV kết luận:
+Nơng dân,bác sĩ, người giúp việc,
lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa
học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ
sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là
những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ
buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ,
trẻ em không phải là người lao động
vì những việc làm của họ khơng mang
lại lợi ích, thậm chí cịn có hại cho xã
hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGJ/29- 30)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh
làm nghề gì và cơng việc đó có ích
cho xã hội như thế nào?
-GV kết luận:
+Mọi người lao động đều mang lại
lợi ích cho bản thân, gia đình và xã
hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài
tập 3- SGK/30)

-GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới
đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn
người lao động;
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể
hiện sự kính trọng, biết ơn người lao
động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính
trọng người lao động.

-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.
-HS lắng nghe.

-Các nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét

-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao
đổi và bổ sung.


4. Củng cố :
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Về nhà xem lại bài.
5.Dặn dò :

-Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30

3
- HS đọc
1
-HS cả lớp thực hiện.


TUẦN 19
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 6/1/2018
Ngày giảng : 8/1/2018( nghỉ học kỳ 1)
----------------------------------------------------------------------Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 6/1/2018
Ngày giảng : 9/1/2018
TOÁN ( TIẾT 92)

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Giúp HS rèn kĩ năng :
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
2. Kĩ năng:
- Tính tốn và giải bài tốn có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki - lơ - mét
- vng .
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả

-Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3 (nếu có đk thì làm phần b)
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét

Bài 5
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học

sinh .
+ Yêu cầu hS quan sát kĩ biểu đồ mật
độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để
chọn lời giải đúng .
-GV nhận xét HS.

TG
1

Hoạt động của học sinh

4
- HS thực hiện u cầu .
Diện tích của khu rừng hình chữ
nhật là :
3 x 2 = 6 ( km2 )
Đáp số : 6 km2
1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
- Hai học sinh đọc thành tiếng .
+ Viết số thích hợp vào chỗ
trống .
-2 HS lên bảng làm .
530 dm2 = 53000cm2
84600cm2 = 846dm2
13dm229cm2 = 1329cm2
300dm2 = 3m2
10 km 2 = 10000000 m2
9000000m2 = 9km2
- HS đọc đề bài .

- HS chữa bài miệng .
Giải :
a. Diện tích Hà Nội nhỏ hơn diện
tích Đà Nẵng .
Diện tích Đà Nẵng nỏ hơn diện
tích TPHCM
Diện tích Hà Nội nhỏ hơn diện
tích TPHCM
b. TPHCM có diện tích lớn nhất .
TPHN có diện tích nhỏ nhất .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .
+ Một HS làm trên bảng .
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ
dân số lớn nhất .
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp
khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải
Phòng .


4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn về nhà học bài và làm bài.

3
- HS nghe
1

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT ( TIẾT 19)


KIM TỰ THÁP AI - CẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s / x các vần iêc / iêt
2. Kĩ năng:
-Viết nhanh , đẹp và đúng bài viết
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
-HS thực hiện theo yêu cầu.
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+: viết thư , việc làm , thời tiết , xanh
biếc
thương tiếc , biết điều ....

-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Trao đổi về nội dung đoạn văn :
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là
một cơng trình kiến trúc vĩ đại
của người Ai Cập cổ đại.
* Hướng dẫn viết từ khó :
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ
-Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt ,
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
chuyên chở , kiến trúc , buồng ,
* Nghe viết chính tả :
giếng sâu , vận chuyển ,...
* Soát lỗi chấm bài :
3.3. Luyện tập :


Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu

lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ,
ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được
trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền
là : sinh vật - biết - biết - sáng
tác - tuyệt mĩ - xứng đáng .

Bài 3:
a/ –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-u cầu HS trao đổi theo nhóm và
tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và
tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải viết đúng : sáng sủa sinh sản - sinh động .
-Lời giải viết sai : sắp sếp - tinh
sảo - bổ xung

-Lời giải viết đúng : thời tiết công việc - chiết cành .
-Lời giải viết sai : thân thiếc nhiệc tình - mải miếc.

b/. Tiến hành tương tự phần a/.

4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dị :
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.

3
- HS nghe
1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 37)

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
2. Kĩ năng:
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu , biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho
sẵn
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK

2. Học sinh : Sách ,vở ghi


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
- HS thực hiện theo yêu cầu.
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu
Ai là gì
-Nhận xét, kết luận
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Nhận xét:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
-Một HS đọc thành tiếng , trao
và trả lời câu hỏi bài tập 1.
đổi , thảo luận cặp đôi .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
+Một HS lên bảng gạch chân các

câu kể bằng phấn màu , HS dưới
lớp gạch bằng chì vào SGK.
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1. Một đàn ngỗng vươn cổ dài cổ
….bọn trẻ .
2. Hùng đút vội khẩu súng vào
túi quần , chạy biến .
3. Thắng mếu máo nấp vào sau
lưng Tiến .
4. Em liền nhặt một cành xoan ,
xua đàn ngỗng ra xa .
5. Đàn ngỗng kêu quàng quạc ,
vươn cổ chạy miết .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa
bằng chì vào SGK .
bài cho bạn
- Nhận xét , chữa bài bạn làm
trên bảng
1. Một đàn ngỗng / vươn cổ …
CN
2. Hùng / đút vội khẩu súng …
CN
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

3. Thắng / mếu máo nấp …
CN
4. Em / liền nhặt một….
CN


5. Đàn ngỗng / kêu quàng …
CN
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý
nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
chỉ tên của người , con vật ( đồ vật ,
cây cối được nhắc đến trong câu )
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu
đề - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu
hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ
thuộc gọi là cụm danh từ .
+Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
b.Ghi nhớ :
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
-Nhận xét câu HS đặt, khen những
em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
3.3.Luyện tập :

Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút
dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm
bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Kết luận về lời giải đúng .

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải
đúng .

+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của
người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .

- Một HS đọc thành tiếng .
- Chủ ngữ trong câu trên do danh
từ và các từ kèm theo nó ( cụm
danh từ ) tạo thành .
- Lắng nghe .

+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Hoa đang viết thư .

* Con mèo nhà em rất đẹp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành
phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)
- Trong rừng , chim chóc hót véo
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng
-Thanh niên / lên rẫy .
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà
-Các cụ già / chụm đầu bên
- Các bà , các chị / sửa soạn
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp
làm vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
+ Các chú công nhân đang khai
thác than trong hầm sâu .
+ Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa


+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì
?
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?

sáng cho cả nhà .

+ Chim sơn ca bay vút lên bầu
trời xanh thẳm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh bà con nông dân
đang ra đồng gặt lúa , mấy bạn
học sinh đang cắp sách đến
trường , các bác nông dân đang
đánh trâu ra cày ruộng , trên cành
cây những chú chim đang chuyền
cành hót líu lo .

- u cầu học sinh tự làm bài . GV
khuyến khích HS viết thành đoạn văn
vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi
người .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi
dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết
tốt .
4. Củng cố :
3
-Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do
- HS nêu
từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa
gì ?
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dị :
1
-Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)

--------------------------------------------------------ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRÒ CHƠI“ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Chơi trò chơi“ Chạy theo hình tam giác”
2. Kỹ năng:
- Nhớ và hình thành tốt cách di chuyển.
- Biết cách chơi,luật chơi.
3. Thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy giờ học, ham học hỏi.
- Tinh thần đoàn kết tập thể,giúp đỡ lẫn nhau.
B. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập luyện
2. Phương tiện: Chuẩn bị cịi, kẻ sân.
C. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


NỘI DUNG

ĐỊNH
LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

I/ PHẦN MỞ ĐẦU
6-8phút
1. Ổn định tổ chức:

2-3 phút
- GV nhận lớp: Giới thiệu GV dự
giờ (nếu có).
- Kiểm tra si số, trang phục, sức
khỏe.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
2.Khởi động
- Xoay khớp: Cổ tay và cổ chân,
cánh tay, hông, gối.
- Ép dọc, ép ngang
- Bước nhỏ, nâng cao đùi, gót
chạm mơng.

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
 ( Gv)

5-6 phút

x

2lần x 8 n
2lần x 8 n

x

x

x

x

x
x

2lần x 8 n

x

x
x

x

x
x

x

x
x

 ( Gv)

II/ PHẦN CƠ BẢN:
20-25 phút
1. Ôn đi vượt chướng ngại vật 12-14 phút
thấp.

xxx x
- GV nêu tên, làm mẫu động tác,
cho HS thực hiện.
- Mỗi động tác tập.
xxx x
- GV hô khẩu lệnh cho HS.
- Từng tổ lên tập.

 ( Gv)

GV quan sát, có nhận xét và sửa
động tác cho HS.
GV nhận xét tuyên dương cái nhân
và tập thể.
2. Trị chơi “Chạy theo hình tam 6-7 phút
giác”
- GV nêu tên, phổ biến lại cách
chơi, luật chơi.
- GV làm mẫu.
1-3 lần
- GV cho HS chơi thử, thật.

x x x x
(GV)

x x x x


GV quan sát, nhận xét, biểu dương
đội chơi nhanh đúng luật.

III/ PHẦN KẾT THÚC
4-6 phút
x x x x x x
- Thả lỏng tại chỗ, đứng tại chỗ vỗ
x x x x x x
tay và hát
1 phút
x x x x x x
- GV hệ thống bài học và nhận xét
giờ học
2- 3 phút
 ( Gv)
- Kết thúc: GV hô “Giải tán” HS 1 phút
hô “Khoẻ”
--------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN ( TIẾT 19)

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , HS thuyết minh nội dung mỗi
bức tranh bằng 1 - 2 câu .
- Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể ( ca ngợi bác đánh
cá thơng minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác ).
2. Kĩ năng:
- Kể lại được câu chuyện với giọng kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử
chỉ , điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát
-2 HS kể trước lớp.
minh nho nhỏ " .
-Nhật xét về HS kể chuyện, đặt câu
hỏi .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a.GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Lắng nghe kết hợp quan sát
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật
từng bức tranh minh hoạ.
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện



( ngày tận số hung thần , vĩnh viễn )
+ GV kể lần 2 , vừa kể kết hợp chỉ
từng bức tranh minh hoạ .
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ
trong SGK và mơ tả những gì em biết
qua bức tranh.
b. Kể trong nhóm:
-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV
đi giúp đỡ các em yếu.
c. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.

-2 HS giới thiệu.

-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với
bạn về ý nghĩa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các

tiêu chí đã nêu.
3
1

Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 6/1/2018
Ngày giảng : 10/1/2018
TỐN ( TIẾT 93)

HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Học sinh hình thành biểu tượng về hình bình hành .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành , từ đó phân biệt được hình bình
hành với một số hình đã học
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .


TG
1

Hoạt động của học sinh

4
-2 em sửa bài trên bảng .



×