Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án toán TC 7 tuần 14 tiết 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.69 KB, 3 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 14

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm rõ hơn định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự
bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một
thứ tự.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài tốn cơ bản về hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Tư duy
Rèn tư duy suy luận lơgic, tính tốn chính xác
4. Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận.
5.Định hướng phát triển năng lực
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, bảng phụ, thước thẳng
2. Chuẩn bị của học sinh
Thước thẳng,làm bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới


Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: Học sinh củng cố được kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua làm
bài tập
Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, nhóm hs.
Thời gian: 39 phút
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, nhóm hs
Phương pháp dạy học:Luyện tập – Thực hành,vấn đáp, giảng giải, hoạt động
nhóm.


Hoạt động của GV và HS
GV đưa lên bảng một số bài toán về
hai đại lượng tỉ lệ nghịch để HS làm
bài kết hợp thảo luận nhóm nhỏ
Bài 1: Tìm số có ba chữ số biết rằng
số đó là bội của 18 và các chữ số của
nó tỉ lệ theo 1 : 2 : 3.
Hs nêu cách giải

Nội dung
II. Luyện tập.
Bài 1:
Gọi a, b, c là các chữ số của số có 3 chữ số
phải tìm. Vì mỗi chữ số a, b, c không vượt
quá 9 và 3 chữ số a, b, c không thể đồng
thời bằng 0
Nên 1  a + b + c  27
Mặt khác số phải tìm là bội của 18 nên
a + b + c = 9 hoặc 18 hoặc 27. Theo giả
a b c a bc

  
6
thiết ta có: 1 2 3
Như vậy a + b + c  6

Do đó: a + b + c = 18
Suy ra: a = 3; b = 6; c = 9
Lại vì số chia hết cho 18 nên chữ số hàng
đơn vị của nó phải là số chẵn
Vậy các số phải tìm là: 396; 936
Bài 2:
Bài 2:
a. Tacó: 3x=5y
x y
1
1
1
a. Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5
  k  x  k ; y  k  x. y  k 2
1 1
3
5
15
và x . y = 1500. Tìm các số x và y.
3 5
b. Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ mà
x.
y
=
1500

suy
ra
nghịch với 3 và 2 và tổng bình 1 2
k 1500  k 2 22500  k 150
15
phương của hai số đó là 325.
Với

k =

150 thì

1
x  .150 50
3



1
y  .150 30
5
1
x  .(  150)  50
3
Với k = - 150 thì

1
y  .( 150)  30
3


b. 3x = 2y


x y
1
1
 k  x  k ; y  k
1 1
3
2
3 2


k 2 k 2 13k 2


36 mà x2 + y2 = 325
x2 + y2 = 9 4

suyra
13k 2
325.36
325  k 2 
900  k 30
36
13
Với

k = 30thì
1

1
1
1
k  .30 10; y  k  .30 15
3
2
2
x= 3

Bài 3: Cho biết 45 công nhân làm
một công việc phải mất 12 ngày mới
xong. Hỏi nếu có 60 cơng nhân cùng
làm cơng việc đó thì mất hết bao
nhiêu ngày? Biết rằng năng suất làm
việc của mỗi người là như nhau?

Với k = - 30 thì x =
1
1
1
1
k  .(  30)  10; y  k  .(  30)  15
3
3
2
2

Bài 3
Nhận thấy số lượng công nhân tỉ lệ nghịch
với số ngày họ làm xong cơng việc.

Do đó, nếu gọi x (ngày) là số ngày
60 công nhân làm xong công việc, ta có:
x 45 3
 
12 60 4

Bài 4: Cho biết 3 người cấy một thửa
ruộng hết 6 giờ. Hỏi 12 người ( cùng
năng suât như thế ) cấy thửa ruộng
đó hết bao nhiêu thời gian ?

hay:

12 3
x
9
4

Bài 4
Gọi số giờ để 12 người cấy xong thửa
ruộng là x giờ
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch ta có 6. 3 = 12 . x
6.3
Suy ra x = 12 = 1,5. Vậy 12 người cấy
xong thửa ruộng hết 1,5 giờ

4.Củng cố (3ph)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiển thức cần nhớ
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)

- Làm lại các bài tập
- Làm thêm các bài tập ở SBT và sách tham khảo.



×