Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án ngữ văn 7 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.34 KB, 13 trang )

Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n
Bài 13 – Tuần14
Tiết 53

TIẾNG GÀ TRƯA
(Xuân Quỳnh)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1) Về kiến thức: Giúp HS:
- giới thiệu nột chớnh về tỏc giả Xuân Quỳnh.
- Cơ sở của lũng yờu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ;
những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tỡnh
2) Kỹ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích …
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, Bảng phụ, tư liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến bài
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài,
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1p): GV gọi cán bộ lớp báo các sĩ số và việc chuẩn bị bài
2. Kiểm tra bài cũ (3p): - Đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Cảnh khuya và bài Rằm tháng Giêng?
- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ đó?
3. Bài mới (40’)


Giới thiệu bài (1): Thơ Xuân Quỳnh thường đem lại cho người đọc một cảm giác thật gần gũi,
bình dị mà thiết tha, đằm thắm. Nhà thơ viết và bộc lộ cảm xúc của mình một cách hồn nhiên
như thể chính cuộc sống đời thường với những điều rất đỗi thân quen. Tiếng gà trưa (1965) bộc
lộ cái chất riêng của Xuõn Quỳnh cũng ở điểm ấy,...

Trần Thị Anh

1


Hoạt động của GV

HĐ của HS

Hoạt động 1 (10p): Hướng dẫn học sinh Đọc,

Giáo
án Ngữ văn 7
tìm hiểu chung

§«n
Hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
GV bổ sung: cho HS xem chân dung nhà thơ HS giới thiệu
XQ
- là nhà thơ có tấm lòng nhân hậu, gắn bó với đất Nghe, ghi
nước, nhân dân.
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?

Kiến thức cần đạt
I. Đọc, tìm hiểu chung


Trường
THCS Lª Quý
1. Tác giả :
Nguyễn Thị Xuân Quỳnh
(1942-1988)
- Quê: La Khê - Hà Đông Hà Tây.
1. Tác phẩm:

a.Hoàn cảnh sáng tác: Bài
- HS trả lời
thơ được viết trong những
- Nxét, bổ sung
năm đầu của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, in trong
tập Hoa dọc chiến hào
Bài thơ làm theo thể thơ nào?Nhận xét gì về số - HS trả lời
(1968) và in lại trong tập
câu ở mỗi khổvà cách gieo vần?
- Nxét, bổ sung
Sân ga chiều em đi (1984)
- ngũ ngôn bắt nguồn từ hát Dặm Nghệ Tĩnh
- gieo vần cách, khổ thơ khá linh hoạt
b. Đọc, chú thích :
Bài thơ nên đọc với giọng ntn ?
GV hướng dẫn HS đọc: giọng nhẹ nhàng, tình
c. Thể thơ: ngũ ngôn
cảm GV đọc mẫu 1 lần, gọi 2 HS đọc
- HS trả lời
-Sỏng tạo của XQ ở chỗ nhà

GV nxét, uốn nắn cho HS
- Nxét, bổ sung
thơ đó xen vào điệp ngữ.
bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nội dung
chớnh của từng phần là gỡ ?

Hoạt động 2 (25p): Hướng dẫn học sinh Đọc,
hiểu văn
Trần
Thị bản
Anh
Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời
Hs đọc
điểm cụ thể nào?
- HS trả lời

d.Bố cục:
- Phần 1: Khổ 1: Rung cảm
ban đầu của người chiến sỹ
khi nghe tiếng gà trưa
- Phần 2: 5 khổ thơ tiếp:
Tiếng gà trưa khơi dậy
những kỉ niệm thời ấu thơ
- Phần 3: Khổ cuối: mơ ước
tuổi thơ và mơ ước hiện tại
của người chiến sỹ
II.Đọc, hiểu văn bản
1) Khổ thơ đầu tiên

2

- Hoàn cảnh nghe thấy
tiếng gà trưa: Trên đường


Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n
4.Dặn dò (1p):
1. Học thuộc bài thơ,nội dung, NT.
2. Chuẩn bị bài: Phần tiếp theo

Trần Thị Anh

3


Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n
Bài 13 – Tuần14
Tiết 54

TIẾNG GÀ TRƯA
(Xuân Quỳnh)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1) Về kiến thức: Giúp HS:

- Cơ sở của lũng yờu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ;
những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tỡnh
2) Kỹ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích …
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, Bảng phụ, tư liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến bài
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài,
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1p): GV gọi cán bộ lớp báo các sĩ số và việc chuẩn bị bài
2. Kiểm tra bài cũ (3p): - Đọc thuộc lòng bài Tiếng gà trưa?
3. Bài mới (40p)

Trần Thị Anh

4


Hoạt động của GV

HĐ của HS

Kiến thức cần đạt
II.Đọc, hiểu văn bản

Gv chuyển: Sang khổ thơ thư 2, từ kỷ niệm tuổi

thơ được đánh thức bởi tiếng gà, trong tâm hồn
§«n
người lính trẻ bỗng ùa về bao kỷ niệm thân
thương...

Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

Tiếp Hoạt động 2 (32p)
Gọi HS đọc 5 khổ thơ tiếp
Tiếng gà trưa đã đánh thức những hình ảnh, kỉ
niệm nào trong lòng người chiến sĩ?

2. 5 khổ thơ tiếp
* H/ả những con gà mái
với những quả trứng hồng
HS phát hiện:

- Ổ rơm hồng những trứng

Những con gà mái và những quả trứng hồng
- H/ả những - Khắp mình hoa đốm trắng
hiện lên qua những chi tiết nào?
con gà mái với - Lông óng như màu nắng
những
quả
Em có nhận xét gì về những sắc màu gợi tả vẻ
trứng hồng
đẹp của gà và những quả trứng hồng? ý

nghĩa?
Gv: Trong tõm hồn người lính trẻ xa nhà, thấp
thoáng hiện về hỡnh ảnh những chỳ gà gắn bú
trong ký ức với những quả trứng hồng trong ổ
rơm xinh xắn. Những quả trứng như những viên
ngọc trong cổ tích, chứa biết bao điều kỳ diệu mà
tâm hồn trẻ thơ muốn khám phá, nâng niu. Trong
hoài niệm của người lính trẻ, màu sắc của những
chú gà vẫn hiện lên rừ mồn một, tươi mới như
vừa mới hôm qua cũn chạy nhảytrờn sõn nhà.
Hỡnh ảnh những chỳ gà thõn thuộc được miêu tả
trong cái nhỡn thõn thương, trỡu mến, qua thủ
phỏp so sỏnh, điệp ngữ, bộ lông chúng óng đẹp
như đốm nắng, chúng đẹp và đáng yêu như
=>Đó là vẻ đẹp tươi sáng,
những món đồ chơi mà đứa trẻ nào cũng yêu
đầm ấm, hiền hoà, bình dị,
thích.
- H/ả người bà biểu hiện tình cảm nồng
-> Phải cú một sự gắn bú thiết tha với quờ nhà với những lo
hậu, gần gũi, thân thương,
thỡ người lính trẻ mới có những dũng cảm xỳc toan
sự gắn bó của con người
tha thiết, tươi mới như thế.
với gia đình, quê hương.

Trần Thị Anh
Chuyển ý: Trong đó sâu đậm nhất vẫn là hình
ảnh người bà à những kỷ niệm bên bà


5


Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n
4.Dặn dò:
1. Học thuộc bài thơ,nội dung, NT.
2. Chuẩn bị bài: Điệp ngữ

Trần Thị Anh

6


Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n
Bài 13 - Tuần 14
Tiết 55

ĐIỆP NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1) Về kiến thức: Giúp HS:
- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.

- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2) Kỹ năng:
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp quy nạp, phân tích mẫu, thảo luận
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1): GV gọi cán bộ lớp báo các sĩ số và việc chuẩn bị bài.
2. Kiểm tra bài cũ (3p): Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau:
Ếch ngồi đáy giếng- Nồi da nấu thịt - Ăn cháo đá bát
3.Bài mới (40p):

Trần Thị Anh

7


Hoạt động của GV

HĐ của
HS

Hoạt án
động

1 (10p):
Giáo
Ngữ
văn 7 Hướng dẫn

§«n
học sinh tìm hiểu khái niệm và
tác dụng của diệp ngữ
GV treo bảng phụ có khổ thơ đầu
và khổ cuối bài thơ "Tiếng gà
trưa"
ở hai khổ thơ có từ ngữ nào
được lặp đi lặp lại?
Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có
tác dụng gì?

Kiến thức cần đạt
I.Bài tập:

Bài học
Trường II.
THCS
Lª Quý

1.Từ ngữ được lặp lại:
1 HS đọc
- HS trả lời
- Nxét, bổ
sung


- “ nghe ”→ Nhấn
mạnh cảm xúc của
ngưòi chiến sĩ
- “ vì ”→ Nhấn mạnh
mục đích chíên đấu cao
cả

- HS trả lời
- Nxét, bổ
HS làm BT1 để khắc sâu KT 1
a) điệp ngữ: một dân tộc, tám sung
mươi năm nay, mấy năm nay
Em hiểu thế nào là điệp ngữ?

1. Khái niệm :
Những từ ngữ được
lặp lại và nhấn
mạnh cảm xúc
được gọi là điệp
ngữ.

tác dụng : nhấn mạnh khẳng định
truyền thống anh dũng, bất khuất
của DTVN khẳng định tinh thần, ý
chí và quyền độc lập của dân tộc.
b) điệp ngữ : trông
tác đụng : nhấn mạnh nỗi lo lắng
nhiều bề của người dân lao động,
ước muốn mưa thuận, gió hoà để
lao động sx.

HS đọc ghi nhớ 1
Hoạt động 2 (10p): Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu các kiểu điệp
ngữ
- Quan sát các câu thơ trong 2 khổ
em hãy cho biết vị trí của các điệp
ngữ đó? có liền nhau không?
- đứng ở đầu câu thơ, ko liền nhau
=> gọi là điệp ngữ cách quãng
Đọc VD2: Các điệp ngữ in đậm
trong vda và vdb có gì giống và
Trần Thị Anh
khác nhau?
- giống: đều đứng cạnh nhau
khác: VDa điệp ngữ trong cùng 1

HS đọc
- HS trả lời
nxét,
bổ
sung

- HS trả lời
nxét,
bổ
sung
HS đọc
- HS trả lời
nxét,
bổ

sung
HS đọc

2.
- “nghe, vì” -> Điệp
ngữ cách quãng
- “rất lâu, khăn xanh”
-> ĐN nối tiếp
- “ thấy, ngàn dâu ” ->
ĐN chuyển tiếp
- Điệp ngữ cách
quãng: những từ 8
ngữ được lặp lại
đứng cách xa nhau,


Giáo án Ngữ văn 7

Trường THCS Lª Quý

§«n

KHÁI NIỆM
Lặp lại
từ ngữ,
câu

TÁC DỤNG

PHÂN LOẠI


Điệp ngữ
cách
quãng

Điệp
ngữ
nối
tiếp

Điệp ngữ
chuyển
tiếp

Nổi bật ý,
gây cảm
xúc mạnh

4. Dặn dò:
1. Học thuộc ghi nhớ- làm BTVN : hoàn thành các bài tập còn lại
2. Chuẩn bị bài: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học

Trần Thị Anh

9


Giỏo ỏn Ng vn 7

Trng THCS Lê Quý


Đôn
Bài 13 - Tuần 14
Tiết 56

Luyện nói: phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
A. Mục tiêu cần đạt
1) Về kiến thức: Giúp HS:

- Giỏ tr ni dung v ngh thut ca mt s tỏc phm vn hc.
- Nhng yờu cu khi trỡnh by vn núi biu cm v mt TPVH.
2) Kỹ năng:
- Tỡm ý, lp dn ý bi vn biu cm v mt TPVH.
- Bit cỏch bc l tỡnh cm v mt TPVH trc tp th.
- Din t mch lc, rừ rng nhng tỡnh cm ca bn thõn v mt TPVH bng ngụn ng núi.
B. Phơng pháp
- Sử dụng phơng pháp thảo luận.
C. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài
D. Tiến trình BàI dạy
1. n định tổ chức (1p): GV gọi cán bộ lớp báo các sĩ số và việc chuẩn bị bài.
2. Kiểm tra bài cũ (3p):

Th no l phỏt biu cm ngh v mt tỏc phm vn hc?
Nờu bố cục của bi vn PBCN v mt tỏc phm vn hc?
3. Bài mới (40p):
Hoạt động của GV

HĐ của HS
Hoạt động 1 (10p): hớng dẫn HS tìm
hiểu yêu cầu của đề

Kiến thức cần đạt

I. Yêu cầu của đề:
Phát biểu cảm nghĩ về một
trong hai bài thơ
1. Cho học sinh đọc đề và nêu yêu cầu
của Chủ tịch Hồ
của đề bài.
Chí Minh: Cảnh
HS trả lời
khuya và Rằm
2. Hãy tìm hiểu đề : xỏc nh i tng Nhận xét bổ
tháng riêng .
biu cm?
sung
1. Tìm hiểu đề:

Trn Th Anh
10


Giỏo ỏn Ng vn 7

Trng THCS Lê Quý

Đôn

Xỏc nh tỡnh cm cn biu hin ntn?

3. Tìm ý cho đề bài :

- HS trả lời
nxét, bổ sung

- HS trả lời
nxét, bổ sung

Biu cm v nhng khớa cnh no ca
bi th?

-i tng: Bi th Cnh khuya
- Tỡnh cm: Thớch thỳ, yờu thiờn
nhiờn trong th bỏc, khõm phc
Bỏc
3. Tỡm ý:

* ni dung:
- Khung cảnh thiên nhiên: cảnh
nghe, ghi
đẹp đêm trăng ở núi rừng Việt
Bắc.(2 cõu th u)
Mun biu cm v ni dung hỡnh thc
- Tâm hồn tình cảm đối với thiên
ca bi th, ta phi lm cỏch no ?
HS theo dõi nhiên, đất nớc và phong thái ung
Hỡnh dung, liờn tng, suy ngm nờu cm
trên màn hình dung của Hồ Chủ Tịch (2 cõu

xỳc v ni dung v hỡnh thc ca bi th
- HS trả lời
th sau)
theo trỡnh t cõu th
nxét, bổ sung
*Hỡnh thc:
- HS trả lời
nxét, bổ sung

- Hỡnh nh, chi tit trong bi th:
ỏnh trng
- T ng trong bi th: Biờn
phỏp ip ng
3. Lp dn ý:
A. Mở bài:

4. Em hãy nêu dàn ý mà em đã chuẩn bị

Trn Th Anh
11

HS thảo luận
nhóm 2 phút
Hết thời gian,
đại diện các
nhóm trình bày
Nhóm
khác
nhận xét, bổ
sung.


Giới thiệu tác phẩm và cảm xúc
ấn tợng của mình về bài thơ - ấn
tợng sâu sắc về cảnh đẹp đêm
trăng, về tình yêu thiên nhiên và
tinh thần lạc quan của Bác.
B. Thân bài
1. Cảm nhận về vể đẹp đêm
trăng thêm yêu thiên nhiên
- Hình ảnh so sánh độc đáo: so
sánh tiếng suối với tiếng hát


Giỏo ỏn Ng vn 7
Đôn
Vậy, em hiểu biểu cảm về TPVH là làm
nh thế nào?

Trng THCS Lê Quý

Tiếng suối gần gũi, thân thiết; có
sức sống trẻ trung làm ấm lòng
nghe
ngời.
- Hình ảnh lung linh của rừng
Chú ý:
Việt Bắc dới ánh trăng đẹp:
- Nghi thức tha gửi trớc khi nói
Trăng chiếu vào cây cổ thụ, lồng
- Không nhất thiết phải dùng câu dài. Nên

vào các cành lá, in xuống mặt
dùng câu ngắn
- HS trả lời
đất nh dát hoa xuống mặt đất
nxét, bổ sung
- Thi sĩ Hồ Chí Minh thốt lên
rung động Cảnh khuya nh vẽ
ngời không ngủ
2. Bài thơ giúp ngời đọc thêm
hiểu, thêm kính trọng Bác
- HS trả lời
- Bác không chỉ yêu thiên nhiên
nxét, bổ sung
mà còn yêu đất nớc vô cùng
nỗi lo dân nớc luôn thờng trực
Nghe, ghi
khiến Bác nhiều đêm không ngủ
- Trong hoàn cảnh ấy, tâm trạng
ấy mà Bác vẫn có thể rung động
trớc vẻ đẹp thiên nhiên Phong
thái ung dung, lạc quan
- Phong thái ung dung, lạc quan
- HS trả lời
ấy còn toát ra từ gịong thơ vừa
nxét, bổ sung
Cn m bo cổ điển vừa hiện đại lại khoẻ
cú 3 phn: m khoắn, trẻ trung
bi, thõn bi, C. Kết bài
kt bi)
đọc thơ Bác ta thêm hiểu về

- HS trả lời, x Bác Vẻ đẹp hài hoà giữa tâm
định bố cục
hồn thi sĩ và cốt cách của ngời
nxét
chiến sĩ
Hoạt động 2 (30p): Hớng dẫn HS luyện
II. Thực hành
tập
-HS tho lun 1. Trình bày trong tổ
* Hoạt động 2: Thực hành
* GV cho học sinh trình bày trong tổ nhóm theo t (15

Trn Th Anh
12


Giỏo ỏn Ng vn 7
Đôn
(15 phút)
GV cho học sinh trình bày trong tổ nhóm
- Gọi 1 số học sinh trình bày trớc lớp
- Bầu ban giảm khảo chấm giữa các tổ
- GV yêu cầu các tổ khác nhận xét
- Ban giám khảo công bố kết quả điểm
- GV nhận xét và cho điểm tổ

Trng THCS Lê Quý
phỳt)
-i din t
lờn trỡnh by,

cỏc t khỏc
lng
nghe,
nhn xột, b
sung( nu cú

GV nhận xét và cho điểm
* GV tổng kết
4. Dặn dò (1p):
1. BTVN : Viết thành bài văn hoàn chỉnh
2. Chuẩn bị bài sau: Một thứ quà của lúa non: Cốm

Trn Th Anh
13

2. Trình bày trớc lớp
Yêu cầu: Phát biểu rõ ràng,
mạch lạc, giọng nói có cảm xúc,
tự nhiên.



×