Tuần: 25
Tiết : 49
Ngày soạn: 22/02/2018
Ngày dạy : 24/02/2018
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công
nghiệp
2. Kĩ năng:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của
chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
9A1:..........................................................................................................
9A2:.........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1:Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của benzen.
HS2:Sữa bài tập 3 SGK/125.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới:(1') Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quí giá của Việt Nam
và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản
phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của dầu mỏ(5’).
-GV: Cho HS quan sát mẫu
-HS: Quan sát và nhận xét:
I. DẦU MỎ:
dầu mỏ (nếu có). Sau đó gọi
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh,
1. Tính chất vật lí:
HS nhận xét về trạng thái, màu màu nâu đen, không tan trong - Lỏng, sánh, màu nâu đen.
sắc, tính tan của dầu mỏ.
nước, nhẹ hơn nước.
- Không tan trong nước
-GV: Nhận xét.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
- Nhẹ hơn nước
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ(10’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.16: -HS: Quan sát và nghe giảng.
2. Trạng thái tự nhiên,
Trong tự nhiên dầu mỏ tập
thành phần của dầu mỏ
trung thành từng vùng lớn, ở
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
sâu trong lịng đất, tạo thành mỏ
+ Lớp khí dầu mỏ.
dầu.
+ Lớp dầu lỏng.
-GV: Yêu cầu HS quan sát
-HS: Mỏ dầu thường có 3 lớp: + Lớp nước mặn
tranh và nêu cấu tạo của túi dầu + Lớp khí dầu mỏ.
- Cách khai thác dầu mỏ:
+ Lớp dầu lỏng.
Khoan thành giếng, sau đó
+ Lớp nước mặn
phải bơm nước hoặc khí
-GV: Em hãy nêu cách khai
-HS: Trả lời và ghi vở.
xuống.
thác dầu mỏ?
Hoạt động 3. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ(5’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.17
-HS: Quan sát và nêu cách
3. Các sản phẩm chế
SGK/127 và nêu cách chưng
chưng cất dầu mỏ.
biến dầu mỏ
cất dầu mỏ.
Các sản phẩm chế biến
-GV: Nêu tên các sản phẩm
-HS: Xăng, dầu thắp, dầu dầu mỏ:
chế biến từ dầu mỏ?
điezen, dầu mazut, nhựa đường. - Xăng
-GV: Giới thiệu phương pháp -HS: Nghe giảng và ghi bài
- Dầu thắp
Krăckinh dầu nặng để tăng
- Dầu điezen
lượng xăng trong quá trình
- Nhựa đường
chưng cất.
Hoạt động 4. Khí thiên nhiên(5’).
-GV: Y/c HS đọc SGK và cho -HS: Tìm hiểu thơng tin SGK
II. KHÍ THIÊN NHIÊN:
biết:
và trả lời:
- Có trong các mỏ khí nằm
1. Khí thiên nhiên có ở đâu?
1. Có trong lịng đất. Thành
dưới lịng đất. Thành phần
Thành phần chính?
phần chính: CH4(95%).
chủ yếu là khí metan(95%).
2. Cách khai thác?
2. Khoan xuống mỏ khí.
- Là nhiên liệu, nguyên liệu
3. Ứng dụng?
3. Là nguyên liệu, nhiên liệu
trong đời sống và trong
trong đời sống và sản xuất.
cơng nghiệp.
Hoạt động 5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(5’).
-GV: Cho HS đọc SGK trang
- HS: Đọc SGK trang 128
II. DẦU MỎ VÀ KHÍ
128 và cho biết:
THIÊN NHIÊN Ở VIỆT
1. Sự phân bố?
1. Phía nam.
NAM:
2. Đặc điểm của dầu mỏ ở nước 2. Hàm lượng các hợp chất
(SGK)
ta?
chứa lưu huỳnh thấp. Tuy nhiên
do chứa nhiều parafin nên dầu
mỏ nước ta dễ bị đông đặc.
3. Các mỏ khai thác?
3. Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng,
Rạng Đông, Lan Tây...
4. Củng cố(5’):
HS nêu lại các nội dung chính của bài học hôm nay.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/129.
a) N2 và CO2 không cháy
PTHH: CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O (1)
Khí CO2 hấp thụ dung dịch Ca(OH)2 có phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O (2)
b) Gọi thể tích khí thiên nhiên là V lit:
VCH = V. 96/100 = 0,96V
VCO = V. 2/100 = 0,02V
Tổng thể tích khí CO2 tham gia phản ứng: VCO = 0,96V + 0,02V = 0,98V
nCO = 0,98V/22,4
Theo phương trình (2) ta có:
nCO = nCaCO = 4,9/100 = 0,049 mol
nCO = 0,98V/22,4 = 0,049
V = 1,12 lít
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Bài tập về nhà:1,2,3 SGK/ 129, chuẩn bị bài “ Nhiên liệu “.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
4
2
2
2
2
2
3