Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Dai so 9 Chuong III 1 Phuong trinh bac nhat hai an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.42 KB, 11 trang )

Bài 1: Tiết: 30
Tuần dạy: 14

§1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó
- HS hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó
- HS biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
của phương trình bậc nhất hai ẩn
1.2. Kó năng:
- HS nhận biết được cặp số nào là nghiệm của phương trình
- HS thực hiện được tìm cơng thức nghiệm tổng qt và vẽ đường thẳng biểu diễn tập
nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Cơng thức nghiệm tổng quát và minh họa hình học tập nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn .
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: máy chiếu, Laptop, thước thẳng
3.2 Học sinh: Ôn lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, số nghiệm, cách giải.
Nghiên cứu trước bài phương trình bậc nhất hai ẩn.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: Giới thiệu nội dung chương 3
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HỌC SINH


Hoạt động 1 : Vào bài
- GV:Chúng ta đã được học về phương trình bậc
nhất một ẩn. Trong thực tế, cịn có các tình
huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một
ẩn chẳng hạn ở bài toán sau
- Chiếu đề bài toán cổ. HS đọc đề
? Đề bài cho ta điều gì? Yêu cầu gì?
? Nếu gọi số con gà là x, số con chó là y, em hãy
tìm hệ thức liên hệ giữa x và y?
- HS: x+y=36 và 2x+4y =100
- GV giới thiệu các hệ thức x+y=36 và 2x+4y
=100 là những pt bậc nhất hai ẩn. Vậy thế nào là
pt bậc nhất hai ẩn ta sẽ nghiên cứu trong bài học
hôm nay.
- GV giới thệu những nội dung học tập


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm pt bậc nhất
2 ẩn
2x+ 4y = 100 là ví dụ về phươngtrình bậc nhất
hai ẩn
1./ Khái niệm về phương trình bậc nhất
- Gọi a là hệ số của x ; b là hệ số của y ; c là
hai ẩn:
hằng số
* Dạng tổng quát :
- Chiếu pt: 2x+ 4y = 100.
a b
c
? Vậy pt bậc nhất hai ẩn x và y có dạng như thế

nào ?
- HS phát biểu k/n Sgk
- GV chiếu k/n, gọi HS nhắc lại
- Nhấn mạnh a và b phải có 1 số khác 0, khơng
được đồng thời bằng 0
- Chiếu đề BT : Trong các pt sau, pt nào là pt
bậc nhất hai ẩn ?
1/ 2x- y = 1
2/ 2x2 + y = 2
3/ 4x+ 0y = 6
4/ 0x + 0y = 1
5/0x + 2y = 4
6/ x + y – z = 1
- HS trả lời tại chỗ
- Câu a,c, e là pt bậc nhất hai ẩn
- u cầu HS giải thích tại sao pt 2,4,6 khơng là
pt bậc nhất 2 ẩn ?
- Yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c
- Yêu cầu HS cho VD pt bậc nhất hai ẩn
- HS cho VD
- GV giới thiệu cách viết gọn pt c và e
- Chiếu đề VD2: Cho pt 2x - y = 1(1) và các cặp
số (3; 5), (1; 2).
- Yêu cầu HS thay x = 3, y = 5 vào vế trái của pt
rồi so sánh với vế phải của pt
- HS: thay vào và cho biết kết quả 2 vế bằng
nhau
(GV chiếu các bước làm)
- GV giới thiệu tại x= 3, y= 5 giá trị của vế trái
bằng vế phải nên cặp số (3 ; 5) là một nghiệm

của pt (1)
- Tương tự đối với cặp số (1; 2)
- Giới thiệu cặp số (1 ; 2) không phải là một
nghiệm của pt (1)
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV chiếu ?1 gọi 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét

ax+ by = c với a, b, c là các số đã biết ( a
0 hoặc b 0 ¿

Ví dụ 1 : Các pt : 2x - y = 1 ;
0x + 2y = 4; x + 0y = 5 là pt bậc nhất 2 ẩn

?1/sgk/5 : Xét phương trình 2x- y = 1(1)
a/ +Thay x= 1 ; y = 1 vào VT của pt (1)
ta có: VT = 2.1 – 1 = 1 = VP
Vậy ( 1; 1) là 1 nghiệm của phương trình.
+ Thay x= 0.5 ; y =0 vào VT của pt (1)
Ta có VT = 2.0,5 – 0 = 1 = VP
Vậy (0,5; 0) là 1 nghiệm của phương trình.
* Nghiệm : Nếu tại x= x0, y= y0 mà giá trị


của vế trái bằng vế phải thì cặp số (x 0; y0)
được gọi là một nghiệm của phương trình
? Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một
nghiệm của phương trình ?
- HS : nếu tại x= x0, y= y0 mà giá trị của vế trái
bằng vế phải thì cặp số (x 0; y0) được gọi là một

?2/sgk/5
nghiệm của phương trình
? Tìm thêm các cặp nghiệm khác của phương
Phương trình 2x – y = 1 có vơ số nghiệm.
trình.
- HS: (1 ;1);(2 ; 4). ..
- Yêu cầu HS làm ?2: Nêu nhận xét về số
nghiệm của pt 2x – y = 1
- HS: pt 2x – y = 1 có vơ số nghiệm
- GV: Trong mp tọa độ mỗi nghiệm của pt bậc
nhất hai ẩn được biểu diễn bởi 1 điểm.
- GV: Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn.
Khái niệm tập hợp nghiệm và khái niệm phương
trình tương đương cũng tương tự đối với phương
trình một ẩn. Ngồi ra ta có thể áp dụng qui tắc
chuyển vế và qui tắc nhân đã học để biến đổi pt.
- GV đưa ra VD hướng dẫn HS dùng qui tắc
2./ Tập nghiệm của phương trình bậc
chuyển vế và qui tắc nhân
Hoạt động 3 :Tìm hiểu tập nghiệm của pt bậc
nhất 2 ẩn
- Xét phương trình 2x – y = 1 (1)
Hãy biểu thị y theo x?
- GV : Cho HS làm BT ?3/sgk
- GV chiếu đề bài tập, HS đứng tại chỗ trả lời, từ
đó viết ra 6 nghiệm của pt (1)
- GV: Nếu cho x một giá trị bất kì thì cặp số
(x;y) là một nghiệm của phương trình (1), trong
đó y=2x– 1
⇒ Nghiệm tổng qt của phương trình (1)

- GV: giải thích x R nghĩa là x nhận giá trị tùy
ý thuộc R
- GV: Tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm

nhất hai ẩn:
a./ Xét phương trình : 2x- y = 1

(1)

⇔ y =2 x −1

Vậy phương trình ( 1) có NTQ

Tập nghiệm của phương trình (1) là:
S = {(x; 2x-1/ x

R}

của phương trình là đường thẳng y=2x- 1

- GV: Tập nghiệm của pt (1) được biểu diễn bởi
đường thẳng (d) hay đường thẳng (d) được xác b./ Xét phương trình 0x + 2y = 4 (2)
định bởi phương trình 2x – y = 1
y=2
Viết gọn là (d): 2x – y = 1


- GV: Xét phương trình 0x + 2y = 4.
? Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình .
- HS: (0 ; 2);(−2 ; 2).. ..

- GV: Pt (2) nghiệm đúng với mọi giá trị x, còn
y=2 vậy NTQ là

Nghiệm tổng quát :

¿
x∈R
y=2
¿{
¿

¿
x∈R
y=2
¿{
¿

- GV:(chiếu) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
là đường thẳng song song với trục hoành và cắt c./ Xét phương trình 4x+ 0y = 6.
trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
 x = 1,5
- Xét phương trình 4x+ 0y = 6.
? Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình .
- HS: (1,5;1), (1,5;2)…
- GV: pt có nghiệm đúng với mọi giá trị của
y,còn x = 1,5 vậy nghiệm TQ viết ntn?

 x 1,5

Nghiệm tổng quát :  y  R


 x 1,5

NTQ  y  R

- GV (chiếu): Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
là đường thẳng song song với trục tung và cắt
trục hoành tại điểm có hồnh độ bằng 1,5
- GV giải thích thêm đường thẳng này là tập hợp
những điểm có cùng hồnh độ là 1,5 còn tung độ
tùy ý
*Tổng quát: SGK/ 7
1. phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c
ln ln có vô số nghiệm. Tập hợp
nghiệm biểu diễm bởi đường thẳng
ax+ by=c (d )

+ Nếu a ≠ 0 , b ≠0 thì (d) chính là đồ thị
a
c
x+
b
b
+ Nếu a ≠ 0 , b=0 thì pt trở thành
c
ax=c hay x= là đường thẳng (d)
a

Hàm số


y=−

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận tổng quát
song song hoặc trùng với Oy.
- GV hướng dẫn HS thấy cách tìm y trong các + Nếu a=0 , b ≠ 0 thì pt trở thành
trường hợp
c
by=c hay y= là đường thẳng (d)
b

song song hoặc trùng với Ox.
4.4. Tổng kết:
- Chiếu đề BT : Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ
đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) 2x - 3y = 3
b ) 4x - 0y = 2
- Gọi 2 HS lên bảng
- Chiếu đề BT :Cho các cặp số ( 2 ; -2 ) và (-2; -1)
Cặp số nào là nghiệm của phương trình
a) 2x + 3y = -2
b) x – 2y = 0
- HS làm việc theo nhóm, nhóm 1,3,5 làm câu a, nhóm 2,4,6 làm câu b


- ĐA : Cặp số (2 ; -2) là nghiệm của pt 2x+ 3y = -2, cặp số (-2 ;-1) là nghiệm của pt x 2y=0
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Cấu trúc nghiệm của pt ?
- Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Dùng bản đồ tư duy củng cố nội dung bài

5. Hướng dẫn học tập :

- Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Tập viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đường
thẳng.
- Phân biệt sự khác nhau với phương trình bậc nhất 1 ẩn: về dạng tổng quát, số nghiệm
của pt và cấu trúc nghiệm của chúng
- Làm các bài tập : 1,2 trang 7 sgk và 1,2,3 trang 3,4 sbt
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Nghiên cứu trước bài “ Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn”
+ Khái niệm
+ Minh họa tập nghiệm
6. RUÙT KINH NGHIỆM:

Bài 2 - Tiết: 31
Tuần dạy: 15

§2 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương
trình bậc nhất hai ẩn.


- HS hiểu hệ 2 pt tương đương
- HS biết phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn.
1.2. Kó năng: HS biết minh họa hình học tập nghiệm của hpt
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai pt bậc nhất 2 ẩn
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Bp, thước thẳng
3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất hai
ẩn ? Cho ví dụ? ( 4đ )

3x-2y = 6

Cho phương trình: 3x-2y = 6

nghiệm tổng quát:

viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng

x

R

biểu diễn tập nghiệm của phương trình.

y = 1,5x – 3
y

( 6đ )


5
4

HS2: Cho hai phương trình:

3
2

x-2y = 0 (1) và x+y = 3 (2)
Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập hợp

-2
-5

-4

-3

1

O
-1

1
2

-1

3


4

x

5

-2

nghiệm. Xác định tọa độ giao điểm của

-3

chúng.

-5

-4

( 10đ )

y
5
4
3
2

Tọa độ giao điểm M (2;1)

-2

-5

-4

-3

M

1

O
-1

1
-1

2

3

4

5

x

-2
-3
-4
-5


4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Vào bài
GV: Dựa vào phần kiểm tra bài , giới
thiệu vào bài mới.

NỘI DUNG BÀI HỌC


Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về hệ 1./ Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất
hai phương trình bậc nhất hai ẩn

hai ẩn:

GV :Yêu cầu Hs thực hiện BT?1/sgk

BT?1/sgk

Kiểm tra cặp số (2;-1) là nghiệm của

Cặp số (x;y) = (2;-1) là nghiệm của phương trình

hai phương trình đã cho.

2x+ y = 3 và x- 2y = 4

GV: Ta nói cặp số (2;-1) là một nghiệm


Vậy (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình:

của hệ phương trình.

2x + y = 3
x-2y = 4
Tổng quát: SGK/9
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:

Gv u cầu HS đọc tổng quát SGK/9.

ax+ by = c
a’x+ b’y = c’

Hoạt động 3 : Tìm hiểu minh họa hình

2./ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ

học tập nghiệm của hệ phương trình

phương trình bậc nhất hai ẩn:

bậc nhất hai ẩn

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:

GV : Xem lại phần kiểm tra bài cũ.

x+ y = 3


Mỗi điểm thuộc đường thẳng

x – 2y = 0
5

phương trình x+2y = 4 ?

4

- HS: thỏa mãn pt trên

2

3

O

-2
-5

-4

-3

M

1

-1


1
-1

- HS: thỏa mãn cả 2 pt

-2

HS : là nghiệm của hệ phương trình

-4

x+ y = 3
x-2y = 0
GV yêu cầu HS đọc SGK/9
-

2

3

4

5

-5

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng:M ( 2; 1)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (2;1)

Từ đó nhận xét hệ số a và a’ của 2 đt

- HS : a # a’ nên 2 đt cắt nhau
Nhấn mạnh: hai đường thẳng cắt nhau.
nhất.
GV : Xét hệ phương trình:
3x-2y = -6 (1)
3x – 2y = 3 (2)

x

-3

Yêu cầu HS biểu diễn y theo x

vậy hệ phương trình có một nghiệm duy

(2)

y

x+2y = 4 có tọa độ như thế nào với

Tọa độ của điểm M thì sao?

(1)

Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
3x- 2y = -6

(1)


3x- 2y = 3

(2)


y

Gv yêu cầu HS biến đổi các phương trình

5

trên về dạng hàm số bậc nhất?

4
3

- Từ đó nhận xét hệ số a và a’, b và b’ của

2
1

2 đt

O
-5

- HS : a = a’, b # b’ nên 2 đt song song

-4


-3

-2

-1
-3/2

1
2

-1

3

4

5

x

-2
-3
-4

Vẽ đồ thị của đường thẳng (1) và (2)
3x-2y = -6

Hai đường thẳng song song. Vậy hệ phương trình

x 0 -2

y 3 0
3x-3y = 3
x

0

y

-5

vô nghiệm.

1
−3
2

0

Gv yêu cầu HS biến đổi các phương trình
trên về dạng hàm số bậc nhất?

Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:

- Từ đó nhận xét hệ số a và a’, b và b’ của

2x-y = 3

2 đt

-2x + y = -3 (2)


- HS : a = a’, b = b’ nên 2 đt trùng nhau
Hãy nhận xét về nghiệm của hệ phương
trình? Giải thích tại sao?

(1)

Ta thấy đường thẳng (1) trùng với đường thẳng
( 2)
Vậy hệ phương trình có vơ số nghiệm.

GV : Một cách tổng quát, một hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu

Tổng quát: SGK/ 10

nghiệm? Ứng với vị trí tương đối nào của
hai đường thẳng?

Chú ý: SGK/11

Hoạt động 4 : Tìm hiểu hệ hai pt tương
đương

3./ Hệ hai phương trình tương đương:

GV: Thế nào là hai phương trình tương

Định nghĩa: SGK/ 11.


đương ? Tương tự hãy định nghĩa hệ hai
phương trình tương đương?
GV giới thiệu kí hiệu “ ⇔ ”
4.4 Tổng kết :
- HS nhắc lại khái niệm về hệ pt bậc
nhất 2 ẩn và số nghiệm của nó
- Câu a, b HS trả lời tại chỗ
- 2HS lên bảng biến đổi các pt về dạng
hàm số bậc nhất rồi kết luận số nghiệm

- Làm BT 4Sgk
a/ Hệ pt có 1 nghiệm duy nhất vì 2 đt cắt nhau( a
# a’
b/ Hệ pt vơ ngihệm vì 2 đt song song (a=a’, b #
b’)


c/ Hệ pt có 1 nghiệm
d/ Hệ pt có vơ số nghiệm (a = a’, b = b’)
5. Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình tương ứng với vị trí tương đối của hai
đường thẳng.
+ Làm bài tập : 5, 6, 7 SGK/11,12 và 8, 9 SBT 4,5.
+ Hướng dẫn BT5: biến đổi pt về dạng hàm số bậc nhất rồi vẽ 2 đt trên cùng mp toạ
độ rồi kết luận nghiệm của hệ pt
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Ôn tập kiến thức chương 1,2.
+ Tiết sau: “Ôn tập học kỳ I”
6. RÚT KINH NGHIỆM:


Tiết: 32
Tuần dạy: 15

ÔN TẬP HỌC KÌ I

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Ơn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm vế hàm
số bậc nhất y =ax+b, tính đồng biến; nghịch biến của hàm số bậc nhất- Điều kiện đề hai
đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
1.2. Kó năng: Rèn kĩ năng xác định phương trình đường thẳng- Vẽ đồ thị hàm số bậc
nhất.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Kiến thức cơ bản trong học kỳ I
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút chỉ bảng.
3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: (ghép trong bài mới)
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ơn tập lý thuyết

NỘI DUNG BÀI HỌC
I./ Lý thuyết:



GV : - Thế nào là hàm số bậc nhất? Hàm số bậc -Hàm số bậc nhất có dạng y =ax+ b (a
bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi
nào?

0)
đồng biến trên R nếu a> 0, nghịch biến

- Đồ thị của hàm số y = ax + b có dạng như trên R nếu a<0.
thế nào ? Để vẽ đồ thị của hàm số

- Đồ thị của hàm số y =ax+ b (a

y = ax + b ta làm như thế nào ?

0) /sgk

HS : trả lời .
Hoạt động 2 : Luyện tập

II./ Bài tập:

GV : nêu BT1 : Cho hàm số y = (m+ 6)x - 7

BT1: cho hàm số : y = (m+6)x - 7

a/ Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc a/ y là hàm số bậc nhất:
⇔ m+ 6

nhất?


⇔ m

0

-6

b/ Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến? b/ Hàm số y đồng biến ⇔ m + 6> 0


nghịch biến?

m > -6

Hàm số nghịch biến ⇔ m+ 6 <0

GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Gọi các HS khác nhận xét .



m < -6

BT2 : (d): y = (1-m)x+ m-2
Nêu BT2 : ( ghi đề bài lên bảng )
Cho đường thẳng y = (1-m)x+m-2

a/ đường thẳng (d) đi qua A(2; 1)
(d)

⇒ x= 2; y =1. Ta có:


a/ Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi (1-m).2 + m-2 = 1
qua A ( 2;1)
2- 2m+m-2 = 1
m = -1
b/ Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục ox b/ (d) tạo với Ox một góc nhọn.
một góc nhọn? góc tù?
⇔ 1-m > 0 ⇔ m< 1
(d) tạo với Ox một góc tù
c/ Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung
độ bằng 3.
d/ Tìm m để (d) cắt trục hịanh tại điểm có
hồnh độ bằng -2.
GV : Cho HS họat động nhóm trong 5 phút.
Nhóm số lẻ làm câu a, b
Nhóm số chẵn làm câu c,d.
HS : họat động nhóm.
GV: quan sát các nhóm hoạt động , gợi ý khi cần
thiết .



1-m < 0 ⇔ m > 1

c/ (d) cắt trục tung tại một điểm có
tung độ bằng 3
⇔ m-2 = 3




m=5

d/ (d) cắt trục hòanh tại điểm có hồnh
độ bằng -2 nên x =-2; y=0
Ta có:
(1-m)(-2) + m -2 = 0
-2+2m+ m- 2 = 0
m=

4
3


Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.

BT3 : Cho (d) : y = kx+ m-2 (k

Gọi các nhóm khác nhận xét .

(d’) : y = (5-k)x+4-m. (k

GV :chốt lại vấn đề.
GV: nêu BT3: Cho hai đường thẳng:
(d): y= kx+ m-2 và (d’): y = (5-k)x+4-m.
với điều kiện nào của k và m thì (d) và (d’)

5)
a/ (d) cắt (d’)

⇔ k


5-k

⇔ k

5
2

a/ Cắt nhau.
b/ Song song với nhau.

0)

b/ (d)// (d’) ⇔

c/ Trùng nhau.

5



GV : gọi dồng thời ba HS lên bảng trình bày.
Các HS khác làm vào tập , nhận xét .
c/ (d)

(d’) ⇔

k= 2
m 3
k = 5- k

m -2 = 4-m
5



4. Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Ơn tập kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
+ Ghi nhớ các bài học kinh nghiệm
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị thi HK I.
5. RÚT KINH NGHIEÄM:

k= 2
m=3



×