Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE KIEM TRA 1 TIET CHUONG 1 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất
mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
b. Ô tô đứng n so với người lái xe.
c. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe.
d. Ơ tơ chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường
thẳng, ngược chiều.
Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái
chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc
b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái
d. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng đường s 1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s 2 hết thời
gian t2 giây. Trong các cơng thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2
quãng đường sau, công thức nào đúng?
s +s
s
s
v + v2
v tb = 1 2
v tb = 1 + 2
v tb = 1
t1 + t2


t1 t2
2
a.
b.
c.
d.Công thức b và c đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h
b. m/s
c. m.s
d. s/m
Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
a. Chuyển động của một ô tô đi từ Quảng Ngãi đi Đà Nẵng.
b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
c. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.
d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay .
Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng
nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật
b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau
d. Không so sánh được.
Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường
người đó đi được là :
a. 2 km.
b. 6 km
c. 12 km
d. 24 km.

II. Phần tự luận : 6 điểm

Câu 1: (3 điểm)
a/ Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc.
b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ
như thế nào?
c/ Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê
sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Câu 4 : (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở
quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó
trên cả hai quãng đường.



ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm : 4 điểm
Câu 1
C

Câu 2
D

Câu 3
D

Câu 4
B

Câu 5

B

Câu 6
B

Câu 7
A

Câu 8
D

II. Phần tự luận : 6 điểm
Câu 1: (3 điểm)
Đáp án
- HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc.
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật
đó sẽ chuyển động thẳng đều.
- Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng
yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc.

Điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

Câu 2 : (1 điểm)
F = 2000N
´
F


500N
Câu 3 : (1 điểm)
- Búp bê sẽ ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do
quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Câu 4 : (1 điểm)
Tóm tắt:
S1= 3km
v1 = 2 m/s = 7,2 km/h
S2 = 1,95 km
t2 = 0,5h
Tính vtb

Giải
Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường
S + S2
3 + 1 ,95
v tb = 1
=
= 5 , 38 ( km/h )
t1 + t 2
0 , 42 + 0,5



×