PHÒNG GD&ĐT TUYÊN HÓA
TRƯỜNG THCS MAI HOÁ
Số:
/BC-TCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mai Hoá, ngày 20 tháng 01 năm 2018
BÁO CÁO
SƠ KẾT HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2017 – 2018
PHẦN 1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
A/ Đặc điểm tình hình của tổ :
+ Tình hình đội ngũ:
Họ và tên
Năm sinh
Năm vào
Trình độ
ngành
đào tạo
ĐHSP Lý Toán
Đại Học –
Toán Lý
Đại Học –
Toán Lý
Đại Học –
Toán Tin
Đại Học –
Toán Lý
Đại HọcToán Lý
Đại Học Tin
Đại Học
Mai Xuân Hiểu
10/3/ 1976
1996
Bùi Tiến Lực
20/12/1980
2002
Nguyễn Thị Hồng Lê
17/11/1978
1999
Ngô Sỹ Cường
12/10/1985
2007
PhanThị Thu Thủy
29/4/1990
2015
Nguyễn Văn Sơn
30/12/1959
1998
Mai Đức Thế
20/11/1983
2007
Nguyễn Thị Ái Vân
12/8/1984
2011
+ Chia ra:
Chức vụ
Đảng
Hiệu trưởng
viên
x
Tổ Trưởng
x
Tổ phó
x
Giáo viên
x
Giáo viên
x
Giáo viên
x
Giáo viên
x
NVTB
x
- G V Tốn - Lý 05 đ/c - Trình độ Đại học: 05 đ /c
- G V Toán - Tin 01 đ/c - Trình độ Đại học: 01 đ /c
- G V Tin : 01 đ/c
- Trình độ Đại Học
- Nhân viên thiết bị: 01 đ/c - Trình độ Đại Học
+ Thuận lợi:
- Luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ và chỉ đạo trực tiếp của BGH Nhà trường, sự
quan tâm và phối kết hợp của Cơng đồn và các đoàn thể trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên có có trình độ đạt chuẩn trở lên, tinh thần đồn kết, tương thân
tương ái cao, nhiệt tình u nghề và mến trẻ, có tinh thần tự học tự rèn tự đánh giá,
khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
- Đồ dùng, thiết bị phục vụ công tác giảng dạy tương đối đầy đủ.
- Phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương quan tâm đến việc học tập của học sinh.
- Đa số học sinh ngoan, lễ phép, có ý thức học tập tốt.
+ Khó khăn:
-Một số giáo viên trong tổ còn hạn chế về CNTT, nên việc soạn giảng bằng các phần
mềm công cụ hổ trợ dạy học (phần mềm powerpoi, violet,…) cũng hạn chế.
-Tổ liên môn nên khó khăn trong học hỏi, góp ý kiến xây dựng, đánh giá cho đồng
nghiệp để ngày càng tiến bộ.
- Địa bàn học sinh trãi dài, kinh tế gia đình học sinh khó khăn, số học sinh vùng giáo
đơng nên việc quản lý gặp khó khăn. Một số em đạo đức chưa tốt, chưa có ý thức cầu
tiến trong học tập
- Các học sinh có lực học trung bình trở xuống thường có tâm lý sợ học mơn tự nhiên
- Sự quan tâm của một số phụ huynh chưa thường xuyên và đúng mực.
- Số tiết thực dạy và kiêm nhiệm một số giáo viên vượt quy định.
B/ Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục của tổ:
I/ Cơng tác chính trị, tư tưởng:
1- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà
nước:
Giáo viên trong tổ luôn trung thành với chủ nghĩa Mác-Lê nin tư tưởng Hồ Chí
Minh, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, luôn chấp hành tốt mọi
chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật nhà nước. Có lập trường tư
tưởng chính trị vững vàng khơng ngần ngại trước mọi khó khăn thử thách và mọi tác
động bên ngồi. Ln thực hiện tốt nếp sống văn minh. Gương mẫu trong thực hiện tư
cách là người giáo viên trong thời đại mới, có phẩm chất đạo đức tác phong mẫu mực
được học trò quý mến, bạn bè đồng nghiệp tôn trọng.Thực hiện tốt các phong trào thi
đua, các cuộc vận động của ngành phát động. Tích cực trong học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh, tham gia học tập nghiêm túc các nghị quyết của Đảng, có
ý thức tuyên truyền, vận động gia đình, mọi người dân chấp hành tốt mọi chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước.
2- Chấp hành ý thức kỷ luật, nội quy, quy chế của Nhà nước và của đơn vị , tham
gia học tập chính trị.
Tập thể giáo viên trong tổ ln nêu cao tinh thần phê bình và tự phê bình, có ý thức
tổ chức kỷ luật trong mọi cơng việc. Phục tùng sự phân công, điều động của ngành và
nhà trường.Thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc của đơn vị, tổ chức đồn thể. Đảm
bảo ngày cơng, giờ công. Tham gia đầy đủ các hoạt động do ngành, nhà trường tổ chức.
3- Đạo đức lối sống, phẩm chất của CB, VC, tinh thần đoàn kết nội bộ, tinh thần
phê bình và tự phê bình.
- Thực hiện tốt những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm theo quy định
trong pháp lệnh cán bộ công chức. Luôn là “tấm gương sáng” cho học sinh noi theo,
thực hiện lối sống gương mẫu, giản dị. Tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến của mọi
người, trung thực trong công việc, thực hiện nói đi đơi với làm. Chấp hành tốt các quy
định của Đảng và Nhà nước về phòng chống tham nhũng, lãng phí và tiêu cực. Có tinh
thần đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác. Nêu cao tinh thần đoàn kết
với đồng nghiệp và thực hiện tốt các quy định của địa phương nơi cư trú.
II/ Các hoạt động giáo dục của tổ:
1- Triển khai thực hiện chương trình, nội dung dạy học:
*Ưu điểm:
Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "hai không" với bốn nội dung của Bộ giáo dục
và đào tạo, cuộc vận động "Mỗi thây cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo"
Thực hiện nghiêm túc chương trình dạy học chính khóa, soạn giảng theo đúng PPCT,
đảm bảo CKTKN và hướng dẫn giảm tải của Bộ GD&ĐT.
Đầu năm tổ đã xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên mơn của năm, học kì, tháng,
tuần và cụ thể hố để thực hiện. Triển khai đến các thành viên các văn bản hướng dẫn
của ngành liên quan đến nhiệm vụ bậc học. Các thành viên đều thực hiện tốt chương
trình môn học, lên lịch báo giảng kịp thời theo quy định, soạn giáo án đầy đủ trước khi
lên lớp. Kiểm tra, chấm, chữa, trả bài đúng thời gian, cho điểm khách quan, công bằng
đối với từng đối tượng học sinh. Lên lịch dự giờ theo tháng, tuần đối với các giáo viên,
phân công dạy thay kịp thời cho những giáo viên nghỉ phép hay đi công tác, các giáo
viên trong tổ thực hiện đăng ký tiết dạy bù đối với một số mơn cịn chậm.Thường xun
đổi mới sinh hoạt chun môn theo hướng NCBH, chú trọng công tác thanh kiểm tra
trong tổ, chia sẽ kinh nghiệm dạy học qua địa chỉ trường học kết nối. Tích cực đổi mới
PP dạy học, các kĩ thuật dạy học tích cực, đầu tư công tác soạn giảng, chú trọng rèn
luyện PP tự học cho học sinh, thường xuyên sử dụng và khai thác có hiệu quả các trang
thiết bị dạy học. Chú trọng công tác bồi dưỡng HSG và phụ đạo học sinh yếu, giáo viên
được phân công bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu đều có kế hoạch và giáo án, do đó
chất lượng các mơn đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
* Nhược điểm:
- Một số giáo viên còn nặng về truyền đạt kiến thức theo sgk, chưa thực sự lượng
hóa kiến thức trong chương trình, trong từng bài dạy, chưa đa dạng hóa các hình
thức kiểm tra đánh giá kết quả học của học sinh, việc tích hợp kiến thức liên mơn
cịn hạn chế, chưa xây dựng được các chun đề dạy học tích hợp.
2- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá:
*Ưu điểm:
+ 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học trong từng bài giảng.
+ 100% giáo viên thực hiện ứng dụng CNTT trong dạy học.
+ 100% giáo viên thực hiện tốt thông tư 58 của Bộ GD&ĐT trong đánh giá kết quả học
tập của học sinh.
Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực,
phẩm chất học sinh. Trong giáo án, với mỗi đơn vị kiến thức cần xác định rõ các mức
độ yêu cầu về nhận thức và phát triển năng lực, có các câu hỏi tương ứng để hướng dẫn,
định hướng học sinh hoạt động nhằm đạt được yêu cầu đề ra. Cải tiến cơng tác thanh,
kiểm tra về cả nội dung và hình thức kiểm tra, thực hiện tốt cuộc vận động của Bộ Giáo
dục - Đào tạo, “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử...” .
Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạo của học sinh, làm cho học sinh được làm việc nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn,
tìm tịi nhiều hơn, sáng tạo nhiều hơn theo tinh thần công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH
ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp tích
hợp khác, cải tiến nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn, tổ chức tốt các
chun đề, tham gia đầy đủ các chuyên đề tổ chức ở trường và cụm.
Tổ chức tốt cho học sinh tích cực tham gia Cuộc thi sáng tạo KHKT dành cho học
sinh trung học, Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực
tiễn dành cho học sinh trung học cơ sở.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh
THPT.
Thực hiện việc đổi mới nội dung, hình thức kiểm tra đánh giá hoạt động học tập
của học sinh theo tinh thần của Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 về
việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá. Coi trọng
đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú
học tập của các em trong quá trình dạy học, theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý
thuyết và thực hành. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra, tăng
cường khả năng thông hiểu và vận dụng, đảm bảo mức độ nhận biết, dựa theo chuẩn
kiến thức kĩ năng. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng
tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với
theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Trong quá trình dạy học, cần chú ý hướng dẫn
học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
* Nhược điểm:
Một số giáo viên chưa đa dạng hóa các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học của
học sinh, thiếu mạnh dạn trong tiếp cận các PP, KTDH tích cực.
3-Tổ chức tuyển chọn bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém:
*Ưu điểm:
Đội ngũ giáo viên có có trình độ đạt chuẩn trở lên, tinh thần đoàn kết, tương thân
tương ái cao, nhiệt tình u nghề và mến trẻ, có tinh thần tự học tự rèn tự đánh giá,
không ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Ngay từ đầu năm học các giáo viên chú trọng kiểm tra, lựa chọn đối tượng học sinh
phù hợp để bồi dưỡng và thực hiện bồi dưỡng theo đúng lịch nhà trường, một số giáo
viên cịn tích cực, chủ động bồi dưỡng thêm ngồi lịch của trường.
+ Kết quả: Đạt 01 giải KK trong cuộc thi KHKT cấp Huyện
* Nhược điểm: Công tác phụ đạo học sinh yếu thực hiện hiệu quả chưa cao, một số
giáo viên trong dạy học chưa phân luồng được đối tượng học sinh để có kế hoạch giúp
đỡ phù hợp.
4- Dạy học lồng ghép và tích hợp: (Giáo dục mơi trường, an tồn giao thơng, giáo
dục giá trị sống - kỹ năng sống)
* Ưu điểm: Đa số các giáo viên đã chú trọng lồng ghép và tích hợp các kiến thức vào
thực tiễn cuộc sống. Giáo dục bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng vào trong các
bài dạy mang lại hiệu quả thiết thực.
* Nhược điểm: Một số giáo viên chưa thực sự thường xuyên lồng ghép và tích hợp
kiến thức vào bài soạn, chưa thực sự tìm tịi, hợp tác, học hỏi đồng nghiệp trong việc
tích hợp kiến thức vào bài dạy.
5- Công tác sinh hoạt hội họp tổ chuyên môn:
* Số lần họp tổ: 02 lần/ tháng
* Các nội dung đã triển khai: Triển khai kế hoạch hàng tháng, đánh giá thực hiện kế
hoạch, Đánh giá giờ dạy, đổi mới PPDH, Triển khai các chuyên đề, văn bản liên quan.
6- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: (các chuyên đề đã triển khai trong học kì I)
Thực hiện theo cơng văn Số: 220/GD-ĐT/GDTrH , ngày 04 tháng 02 năm 2013 của
Sở GD&ĐT V/v hướng dẫn tổ chức thao giảng và thực hiện chun đề chun mơn ở
tổ (nhóm) chun mơn
a. Tại nhà trường:
+ Số chuyên đề được triển khai: 02 chuyên đề:
Chuyên đề 1: Các phương pháp hướng dẫn học sinh phân tích đa thức thành nhân tử
trong mơn học tốn 8.
Chun đề 2: Ngơn ngữ lập trình tựa Pascal thuộc lĩnh vực khoa học Máy tính.
+ Số tiết dạy thực nghiệm chuyên đề: 06 tiết
+ Số tiết thao giảng: 06 ; Xếp loại: Giỏi: 04;
Khá: 02;
Trung bình: 0
b. Tại cụm trường: Giáo viên tham gia chuyên đề theo các nhóm.
+ Số chuyên đề được triển khai: 03 ( Thuộc các mơn: Tốn, Lý , Tin)
+ Số tiết dạy thực nghiệm chuyên đề: 09 tiết
7- Công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên:
* Ưu điểm:
- Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch BDTX của từng giáo viên
- Qua cơng tác BDTX giáo viên ND1,2 phần nào tích lũy được một số kinh
nghiệm trong giảng dạy bộ môn.
- Thông qua tổ chức nghiên cứu tài liệu BDTX giáo viên phát hiện nhiều vấn đề
rất hay, có thể vận dụng trực tiếp vào cơng tác giảng dạy nội, ngoại khóa.
- Giáo viên nghiên cứu các loại sách BDTX có thể rút ra phần nào để sử dụng làm
tư liệu báo cáo chuyên đề hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm công tác giáo dục thuộc lĩnh
vực chun mơn của mình.
- Giáo viên đã có đầu tư làm bài thu hoạch
* Nhược điểm:
- Một số nội dung đề xuất BD theo cụm thực hiện hiệu quả chưa thực sự cao, vở ghi
chép BDTX một số cịn hình thức, nội dụng chưa sâu sát.
- Một số GV đôi lúc chưa linh hoạt trong việc bố trí lịch BDTX.
- Kết quả: Xếp loại nội dụng 1,2
+ Xếp loại: Giỏi: 05 - Khá: 02
8- Kiểm tra việc thực hiện các quy chế, nề nếp chuyên môn:
- Tổng số giáo viên đã được kiểm tra toàn diện: 03
+ Xếp loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 02; Hoàn thành tốt nhiệm vụ : 01
- Tổng số giáo viên đã được kiểm tra chuyên đề: 06
+ Xếp loại: Tốt: 04; Khá: 02
- Kết quả kiểm tra hồ sơ số sách của giáo viên : 06 bộ Hồ sơ
+ Xếp loại: Tốt: 03;
Khá: 03
9 - Thực hiện khung PPCT - Chuẩn kiến thức kỹ năng – Ra đề kiểm tra chung:
+ Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "Hai không" với bốn nội dung của
Bộ giáo dục và đào tạo, cuộc vận động "Mỗi thây cô giáo là tấm gương đạo đức tự học
và sáng tạo" Thực hiện nghiêm túc chương trình dạy học chính khóa, soạn giảng theo
đúng PPCT, đảm bảo CKTKN và hướng dẫn giảm tải của Bộ GD&ĐT. Đổi mới
phương pháp dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý
thuyết và thực hành, các bài kiểm tra đều có ma trận, đáp án, biểu điểm. Thực hiện
nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra, tăng cường khả năng thông hiểu và vận
dụng, đảm bảo mức độ nhận biết, dựa theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Khi chấm bài kiểm
tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có
thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.
Trong quá trình dạy học, cần chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự
đánh giá năng lực của mình, chú trọng đánh giá phát triển tư duy lôgic, kỹ năng thực
hành, khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn.
+ Khuyết điểm:
- Chưa thực sự chủ động trong việc rà soát và xây dựng lại khung PPCT các mơn, thực
hiện dạy học theo chủ đề, lượng hóa kiến thức; một số giáo viên soạn tiết kiểm tra chưa
thực sự chi tiết, vẫn còn soạn 01 mã đề chưa đảm bảo quy định của chuyên môn.
10- Công tác sử dụng các thiết bị dạy học - Ứng dụng CNTT trong dạy học :
+ Ưu điểm: Tất cả các giáo viên đều xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học
ngay từ đầu năm học, có phiếu báo sử dụng thiết bị hàng tuần, tổ chức sử dụng và khai
thác có hiệu quả các trang thiết bị dạy học hiện có, tích cực ƯDCNTT trong dạy học,
mỗi giáo viên tối thiểu 02 tiết dạy có sử dụng CNTT trong học kỳ.
+ Khuyết điểm: Một số giáo viên tuổi cao nên việc sử dụng thiết bị dạy học hiện đại
cịn hạn chế, hiệu quả chưa cao.
11- Cơng tác chủ nhiệm lớp của các GV trong tổ:
+ Ưu điểm: Giáo viên CN bám sát và có kế hoạch hoạt động cụ thể, đa số học sinh có
ý thức học tập, ngoan và lễ phép, nề nếp lớp ổn định, tham gia tích cực các phong trào
do nhà trường và liên đội tổ chức. Chất lượng hai mặt đạt và vượt chỉ tiêu đầu năm.
+ Khuyết điểm:
Vẫn còn một số học sinh trong lớp ý thức học tập còn thấp, còn vi phạm các nội
quy, quy định của lớp, trường và liên đội, phong trào thi đua của lớp chưa cao. Một số
em ý thức chưa tốt, có giáo dục nhưng các em chậm tiến bộ, hầu như thường nghĩ cách
đối phó với các GV, thiếu dụng cụ học tập, chưa có ý thức làm bài tập về nhà.
+ Kết quả hai mặt giáo dục: lớp 7B
* Học lực:
Giỏi
Lớp
7B
T.S
34
Nữ
16
Khá
T.Bình
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
4
11,76
14
41,18
16
46,06
Yếu
TL
SL
%
0
Kém
TL
SL
%
0
0
0
* Hạnh kiểm:
Lớp
7B
T.S
Nữ
34
16
Tốt
SL
TL%
94,12
32
Khá
SL
TL%
5,88
2
T.Bình
SL
TL%
0
0
SL
0
Yếu
TL%
0
III / Chất lượng trung bình mơn HKI năm học 2017 – 2018:
1/ Mơn: Tốn
Yếu
3.5 <= Điểm < 5
N
SL
TL
Ữ
TB
5 <= Điểm < 6.5
N
SL
TL
Ữ
SL
6
198
47.83%
87
113
13.46%
2
45
43.27%
16
28
11
10.89%
1
47
46.53%
26
29
50
11
10.58%
2
54
51.92%
24
31
49
13
12.38%
1
52
49.52%
21
25
Tổn
g số
HS
Tổn
g số
HS
nữ
TỔNG
CỘNG
414
190
49
11.84%
Khối 6
104
39
14
Khối 7
101
52
Khối 8
Khối 9
104
105
Khối
Lớp
Khá
6.5 <= Điểm < 8
TL
27.29
%
26.92
%
28.71
%
29.81
%
23.81
%
NỮ
66
13
18
19
16
Giỏi
8 <= Điểm <= 10
N
SL
TL
Ữ
13.04
54
%
31
16.35
17
%
8
13.86
14
%
7
7.69
8
%
5
14.29
15
%
11
TB trở lên
5 <= Điểm <= 10
SL
36
5
90
90
93
92
TL
88.1
6%
86.5
4%
89.1
1%
89.4
2%
87.6
2%
NỮ
184
37
51
48
48
1/ Môn: Vật Lý
Tổn
g số
HS
Khối
Lớp
Tổng
số
HS
nữ
TỔNG
CỘNG
414
190
Khối 6
104
39
Khối 7
101
52
Khối 8
104
50
Khối 9
105
49
1/ Môn: Tin
Yếu
3.5 <= Điểm <
5
N
SL TL
Ữ
4.83
20 %
4
7.69
8
%
1
4.95
5
%
3
3.85
4
%
0
2.86
3
%
0
TB
Khá
Giỏi
TB trở lên
5 <= Điểm < 6.5
6.5 <= Điểm < 8
8 <= Điểm <= 10
5 <= Điểm <= 10
SL
NỮ
SL
TL
N
Ữ
SL
62
149
35.99%
90
52
12
40
38.46%
19
17
15
36
35.64%
27
10
23
30
28.85%
18
12
12
43
40.95%
26
13
193
39
50
58
46
TL
46.62
%
37.50
%
49.50
%
55.77
%
43.81
%
TL
12.56
%
16.35
%
9.90%
11.54
%
12.38
%
N
Ữ
SL
34
394
7
96
7
96
9
100
11
102
TL
95.17
%
92.31
%
95.05
%
96.15
%
97.14
%
NỮ
186
38
49
50
49
Khối
Lớp
Tổn
g số
HS
Tổn
g số
HS
nữ
TỔNG
CỘNG
414
190
Khối 6
104
39
Khối 7
101
52
Khối 8
104
50
Khối 9
105
49
Yếu
3.5 <= Điểm <
5
N
SL TL Ữ
0.97
4
% 0
0.00
0
% 0
0.99
1
% 0
2.88
3
% 0
0.00
0
% 0
TB
Khá
Giỏi
TB trở lên
5 <= Điểm < 6.5
6.5 <= Điểm < 8
8 <= Điểm <= 10
5 <= Điểm <= 10
NỮ
SL
TL
N
Ữ
SL
TL
41.06%
47
168
40.58%
96
72
47
45.19%
20
35
33.65%
11
34
33.66%
8
47
46.53%
45
43.27%
12
41
44
41.90%
7
45
SL
TL
170
NỮ
SL
17.39%
47
410
22
21.15%
8
104
29
19
18.81%
15
100
39.42%
27
15
14.42%
11
101
42.86%
29
16
15.24%
13
105
TL
99.03
%
100.0
0%
99.01
%
97.12
%
100.0
0%
2) Thi đua tổ: Xếp loại của tổ: Tổ tiên tiến
2.1- Thi đua lớp( 7B): Lớp tiên tiến xuất sắc
2.1- Xếp loại thi đua cá nhân:
TT
HỌ VÀ TÊN
XẾP LOẠI
GHI CHÚ
Mai Xuân Hiểu
1
HTXSNV
2
HTTNV
Bùi Tiến Lực
3
HTTNV
Nguyễn Thị Hồng Lê
4
HTTNV
Ngô Sỹ Cường
5
HTTNV
PhanThị Thu Thủy
6
HTTNV
Nguyễn Văn Sơn
7
HTXSNV
Mai Đức Thế
8
HTTNV
Nguyễn Thị Ái Vân
IV/ Nguyên nhân đạt được kết quả
- Đội ngũ giáo viên trong tổ đồn kết , có ý thức tự giác cao
- Tâm huyết, yêu nghề gương mẫu trong các hoạt động
- Không ngừng tự học để nâng cao trình độ chun mơn
V/ Tồn tại:
- Ứng dụng CNTT trong dạy học chưa nhiều.
- Một số giáo viên chưa tích cực trong hoạt động phong trào.
- Chất lượng mũi nhọn đạt giải chưa cao so với cụm và toàn Huyện
VI/ Nguyên nhân tồn tại
- Một số giáo viên đôi lúc cịn chủ quan trong cơng việc .
- Kế hoạch chỉ đạo của tổ đơi lúc cịn thiếu kịp thời, chưa quyết đốn.
VII/ Bài học kinh nghiệm
- Tổ có kế hoạch cụ thể, chi tiết trong chỉ đạo linh hoạt các hoạt động.
- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở giáo viên tổ chủ động trong mọi công việc
được giao.
PHẦN 2
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018
I/ Cơng tác tư tưởng chính trị
NỮ
190
39
52
50
49
- Chấp hành tốt các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước, ln giữ gìn mối đồn kết và giúp đỡ nhau trong cơng tác, phát huy tinh thần đấu
tranh phê và tự phê, gương mẫu trong mọi hoạt động .
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh
- Tích cực học tập đầy đủ các nghị quyết của Đảng, phối kết hợp với các đoàn thể trong
và ngoài trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục .
II/ Công tác chuyên môn .
Thực hiện chuyên môn .
+ Tiếp tục phát huy các kết quả đã đạt được của học kỳ I, khắc phục hạn chế .
+ Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "Hai không" với bốn nội dung của Bộ giáo dục
và đào tạo, cuộc vận động "Mỗi thây cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo"
thực hiện phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực .
+ Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn của nghành và trường đề ra .
+ Đổi mới công tác soạn giảng, nâng cao chất lượng của từng bài giảng, sử dụng và khai
thác thiết bị dạy học có hiệu quả, tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học.
* Chỉ tiêu : - 100 % giáo viên soạn bài và chuẩn bị tốt bài dạy trước khi lên lớp.
- 100% giáo viên sử dụng thiết bị đối với các bài dạy có thiết bị.
- Mỗi giáo viên ít nhất có một tiết dạy sử dụng giáo án điện tử.
* Dự giờ thăm lớp và có nhận xét rút kinh nghiệm.
- Tích cực dự giờ thường xuyên, góp ý xây dựng bài dạy .
- Chỉ tiêu : 1tiết trở lên / tuần (Tổ trưởng, tổ phó 2 tiết trở lên / tuần)
* Thao giảng:
- Tham gia tốt các giờ thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn.
- Các tiết thao giảng xếp loại từ khá trở lên.
* Kiểm tra chấm chữa vào điểm kịp thời chính xác và khách quan.
- 100% giáo viên thực hiện chấm chữa, vào điểm đứng quy chế chuyên môn.
- Các bài kiểm tra có ma trận, đáp án - biểu điểm chi tiết.
* Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu .
- Mỗi giáo viên được phân công bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu trước
khi lên lớp phải có giáo án .
* Triển khai có hiệu quả các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học .
- Mỗi giáo viên có một chuyên đề, đầu năm đăng ký tên chuyên đề và triển khai theo kế
hoạch của tổ.
- Tham gia thi làm và sử dụng đồ dùng dạy học cấp trường, huyện, tỉnh( nếu ngành tổ
chức)
- Tham gia có hiệu quả các cuộc thi do ngành tổ chức
* Thanh kiểm tra các chuyên đề ( các giáo viên còn lại )
- Kiểm tra chuyên đề hồ sơ giáo viên ( 1 lần / GV )
- Kiểm tra chuyên đề chấm chữa
- Kiểm tra đột xuất
- Phối hợp với nhà trường trong công tác thanh tra giáo viên .
* Tham gia các đợt tập huấn của trường, nghành theo sự phân cơng.
* Hồn thành chương trình, các chỉ tiêu học kì II, năm học đúng kế hoạch.
III/ Cơng tác chủ nhiệm
- Duy trì số lượng 100%
- Chỉ đạo tốt các phong trào thi đua của lớp.
- Cập nhật và báo cáo thơng tin chính xác.
IV/ Hoạt động khác
- Tham gia các hoạt động trong và ngồi trường
- Tích cực cơng tác phối hợp, tham mưu .
V/ GÓP Ý CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO: ( Hiệu trưởng , P. Hiệu trưởng , bộ
phận văn phòng nhà trường)
- Quản lý, giám sát chặt chẽ hơn giờ giấc của một số nhân viên.
- Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra giám sát giảng dạy của giáo viên.
- Xiết chặt kỉ luật, kỉ cương, nề nếp, và lề lối làm việc trong đơn vị.
VI/ NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ CHO HỌC KỲ II :
a/ Đối với trường: (Cần nêu cụ thể những vấn đề thiết thực để giúp cho nhà
trường điều chỉnh kế hoạch và thực hiện khả thi trong học kỳ 2).
+ Về chun mơn:
- Có kế hoạch tuyển chọn BDHSG dự nguồn ở khối 6,7; phụ đạo học sinh yếu theo kế
hoạch.
- Giám sát chặt chẽ công tác dạy học.
+ Về thiết bị:
- Tăng trưởng thêm trang thiết bị dạy học hiện đại, các phòng chức năng, nhân viên
thiết bị thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nắm bắt tên các trang thiết bị,
tham mưu cho nhà trường trong kế hoạch tăng trưởng thêm thiết bị dạy học cần thiết.
- Sắp xếp lại phòng dạy máy phục vụ công tác dạy học.
+ Về quản lý chỉ đạo:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của BGH nhà trường, quản lý tốt tài sản nhà
trường, tăng cường vai trò, nhiệm vụ bảo vệ trường nhằm đảm bảo an ninh trong trường
học ở mọi thời điểm.
+ Về chế độ chính sách:
Có kế hoạch phối hợp giữa các tổ chức đồn thể giám sát tốt cơng tác thu, chi các
loại quỹ hợp lý, đúng quy định.
+ Công tác Đội:
Tăng cường hoạt động ban an ninh trường học, phối kết hợp với ban đại diện cha mẹ
học sinh các lớp và hội cha mẹ học sinh trường để giáo dục đạo đức học sinh.
Trên đây là báo cáo hoạt động hoạt động học kì I và kế hoạch hoạt động học kỳ II
năm học 2017 -2018 của tổ Tốn – Lý - Tin. Kính chuyển lên BGH xem và duyệt, tổ
chuyên môn xin bổ sung và chỉnh sửa những nội dung cịn thiếu sót.
Xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận:
- BGH nhà trường (báo cáo)
- Lưu hồ sơ tổ
TỔ TRƯỞNG CM
Bùi Tiến Lực