Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.18 KB, 22 trang )

Tuần: 33
Tiết:156
Ngày dạy:16/04/2018

CON CHÓ BẤC
(Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã”– G. Lơn-đơn)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Nghĩa của một số từ khó.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Giúp học sinh biết được G. Lơn-đơn có những nhận xét tinh tế, kết hợp với trí
tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này. Đồng thời qua tình
cảm của nhà văn đối với con chó Bấc.
- HS hiểu: Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về
lồi vật; tình u thương sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc .
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
- HS hiểu: Ý nghĩa của văn bản.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Phân tích đặc điểm tâm lí nhân vật và cảm thụ tác phẩm..
- HS thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: u q, gần gũi với lồi vật .
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tình yêu thương loài vật nhất là những con vật gắn bó
với mình.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ: Quan tâm, săn sóc lồi vật.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.


- Nội dung 2: Phân tích văn bản. Tình cảm của Thoóc-tơn với con chó Bấc. Tình cảm
của Bấc đối với ông chủ. Tâm hồn của Bấc.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Tiểu thuyết “Tiếng gọi nới hoang dã”.
3.2: Học sinh: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản.
4.3:Tiến trình bài học:


Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài : Tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi
hoang dã” là một tiểu thuyết rất hay của
nhà văn G. Lơn-đơn. Vậy, nội dung của nó
nói lên điều gì và nó có ý nghiã như thế
nào? Qua tiết học này, cô sẽ hướng dẫn các
em tìm hiểu. (1’)
 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc và tìm hiểu chú thích. (5’)
 Giáo viên gọi học sinh đọc. HS, giáo
viên nhận xét.

 Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược
về tác giả và tác phẩm.
 GV bổ sung mở rộng.
 GV chốt ý cho HS nắm.
  GV cho HS tìm hiểu những từ khó ở
SGK.
 Xác định giới hạn của mỗi phần?
Đoạn 1: Từ đầu … “ lên được”.
Cảm nhận của Bấc về các người chủ.
Đoạn 2: Tiếp theo … “biết nói đấy”.
Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Bấc đối với Thoóc-tơn.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu văn bản (20’)
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm câu 2.
 Học sinh trình bày - học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét và chốt ý.
Thoóc-tơn có tình cảm đặc biệt đối
với Bấc, xem Bấc như con cái trong nhà,
là đồng loại, là người bạn…
Là ông chủ lí tưởng, còn những người
chủ khác là không thể. Họ chăm sóc cho
Bấc vì nghiã vụ, nuôi phải cho ăn vì lợi
ích kinh tế.
Thoóc-tơn chào hỏi thân mật, nói lời
vui vẻ, trò chuyện tầm phào với chó, túm
đầu, dựa đầu vào mình đẩy tới, đẩy lui.
Thoóc-tơn “rủa” thủ thỉ bên tai mà là

lời “rủa yêu”. Bấc hiểu như đó là lời
nựng nịu âu yếm.
Thoóc-tơn kêu lên “Trời ơi” là người

Nội dung bài học

I/ Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc:

2. Chú thích:
a- Tác giả: Giắc Lơn-đơn (1876-1916) là
nhà văn Mỹ.
b- Tác phẩm: Con chó Bấc trích trong
tiểu thuyết “Tiếng gọi nới hoang dã”.
c-Từ khó:
3. Bố cục: ba phần (chủ yếu nêu lên tình
cảm của ông chủ đối với Bấc và ngược lại).

II/ Phân tích văn bản:

1. Tình cảm của Thoóc-tơn với con chó
Bấc:

- Là ông chủ tốt nhất, nhân từ nhất với
Bấc từ trước đến nay.
- Ông đã cứu Bấc, nuôi và yêu thương,
đối xử như một người bạn.
- Ông trò chuyện nựng nịu, chăm sóc nó.

 Là người nhân từ, đối xử rất tốt đối với



nhân từ, đối xử rất tốt đối với Bấc.
 Tìm hiểu những tình cảm của Bấc đối
với chủ? Tài quan sát của tác giả.
- GV sử dụng KTĐN .
- GV gọi nhiều HS trà lời .
- GV gọi HS chốt ý .
- GV chốt ý.
So sánh Bấc với con Xơ-kít, Ních.
Bấc thường nằm phục dưới chân chủ
hàng giờ, nhìn chủ, quan sát, theo dõi
chủ, tôn thờ chủ.
Bấc thường làm người ta đau, há
miệng cắn lấy bàn tay, ép răng mạnh
xuống  biểu lộ tình cảm “cắn vờ”.
Tác giả có tài quan sát tinh tế khi kể,
tả con chó nhất là Bấc.
 Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
Liên hệ: Quan tâm, săn sóc lồi vật.
 Trí tưởng tượng của tác giả miêu tả như
thế nào? Tình cảm của tác giả đối với loài
vật?
Không nhân cách hoá con vật như Laphông-ten.
Con chó chỉ rung lên những âm thanh
không thốt nên lời.
Tác giả như thấu hiểu con vật khi
miêu tả.
Qua lời người kể, Bấc hình như biết
được suy nghó, buồn vui, lo sợ, còn nằm

mơ nữa, bị ám ảnh phải đổi chủ.
Tác giả có tình cảm đối với loài vật
như hiểu thấu tâm tư tình cảm của chúng.
 Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học
sinh tổng kết văn bản. (5’)
 Nêu nét chính về nghệ thuật văn bản?
 HS trả lời,GV nhận xét, chốt ý.
 Văn bản có ý nghĩa như thế nào?
 Giáo dục học sinh tình yêu thương loài
vật nhất là những con vật gắn bó với
mình.

Bấc.
2. Tình cảm của Bấc đối với ông chủ:
- Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn
khác với những ông chủ trước đây.
- Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nổi “cắn vờ”,
nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn
chủ, có lúc không rời nữa bước.

3. “Tâm hồn” của Bấc:
- Tác giả tưởng tượng ra Bấc hình như
biết suy nghó, biết vui, buồn lo sợ…
- Bấc còn nằm mơ  Trí tưởng tượng phong
phú, thể hiện tình yêu thương loài vật của
tác giả.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ

thuật nhân hóa của nhà văn.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Ca ngợi lòng yêu thương và sự gắn bó cảm
thơng giữa con người và lồi vật.

 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập ở SGK.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vàovở bài tập.


 Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
 Câu 1: Nêu tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc?
 Đáp án: Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác với những ông chủ trước đây.
Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nổi “cắn vờ”, nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn chủ,
có lúc không rời nữa bước.
 Câu 2: Tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn ra sao?
 Đáp án: Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác với những ông chủ trước đây.
Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nỗi “cắn vờ”, nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn chủ,
có lúc không rời nửa bước.
 HS trả lời, GV chốt ý.
 GD MT: Qua tình cảm của Bấc đối với Thc -tơn mỗi chúng ta cần có cách cư xử
như thế nào trong cuộc sống ?
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Kể tóm tắt tác phẩm. Học thuộc nội dung bài. Làm bài tập vào vở bài tập.
- Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới “ Kiểm tra Tiếng Việt.”
+ Ơn tập các thành phần biệt lập.

+ Từ loại .
+ Các cụm từ.
+ Các kiểu câu.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 33
Tiết:157
Ngày dạy:16/04/2018

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu:


1.1 Kiến thức:
- HS biết : Giúp học sinh củng cố kiến thức phần ngữ pháp các bài đã học ở học kì II.
-HS hiểu : Vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực hành .
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng thực hành cho học sinh.
- HS thực hiện thành thạo: Thực hành thành thạo các nội dung đã ơn tập.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, sáng tạo.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức tốt, tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
1.1:Kiến thức :.

- HS hiểu: Các kiến thức về tiếng Việt: phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại,
các biện pháp tu từ từ vựng…
1. Kiến thức:
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Xác định được giá trị của một số biện pháp tu từ nghệ thuật trong một số
đoạn thơ.
- HS bieát: Cách làm bài kiểm tra Tiếng Việt.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và sử dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để
xác định kiến thức trong bài kiểm tra.
1.3:Thái độ:
- HS coù thoùi quen: Cẩn thận khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, thi cử.
1. Ma trận đề:
Mức độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề
1. Các thành - Kiến thức: Nhớ được
phần
biệt các thành phần biệt lập.
- Kĩ năng: Nhớ và kể
lập.
tên được các thành
phần biệt lập .
Số câu
Số câu: 1
Số câu:
Số điểm

Số điểm: 2
Số điểm:
Tỉ lệ
Tỉ lệ:20%
Tỉ lệ:
2. Câu đơn, - Kiến thức: Câu đơn,
câu ghép.
câu ghép.

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

- Kiến thức:
Câu đơn, câu
ghép.
- Kĩ năng: Phân biệt - Kĩ năng: Viết
câu đơn, câu ghép
được đoạn văn
bằng cách cho ví có sử dụng câu
dụ
ghép.

Số câu: 0,5
Số câu: 1
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số điểm: 2
Số điểm:4
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ:20%
Tỉ lệ:40%

3. Từ loại.

- Kiến thức: Từ loại

- Kiến thức: Từ loại

- Kĩ năng: Định nghĩa
được câu đơn, câu
ghép.

- Kiến thức: Câu
đơn, câu ghép.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


- Kĩ năng: Nhận biết
được các từ loại trong

đoạn văn.
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

- Kĩ năng: Phân
biệt được từng từ
loại.
Số câu: 0,5
Số câu:
Số điểm: 1
Số điểm:
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

4. Các cụm - Kiến thức: Các cụm
từ.
từ
- Kĩ năng: Chỉ ra được
các cụm từ có trong
đoạn trích.

- Kiến thức: Các
cụm từ
- Kĩ năng:
Phân tích các cụm

từ có trong đoạn
trích.
Số câu:0,5
Số câu:
Số điểm:1
Số điểm:
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%

Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu: 0,5

Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%

Tổng số câu
Số câu: 2,5
Tổng số điểm Số điểm: 5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:50%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

2. Đề kiểm tra và đáp án:
3.1. Đề kiềm tra:
Câu 1: .Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập? (2đ)
Câu 2: Phân biệt câu đơn và câu ghép? Cho ví dụ minh họa. (2đ)
Câu 3: Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ loại (2đ)
“Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghó về một kẻ
chẳng quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chí hoặc mười độ vó
tuyến miền xích đạo”.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Đại từ
Số từ
Phó từ
Quan hệ từ
Lượng từ
Câu 4: Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn văn sau: (2đ)

Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi, và
một cái quần loe đến đầu gối cũûng bằng da dê. (2đ)
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có sử dụng câu ghép. Xác định câu ghép đã được
sử dụng trong đoạn văn.(2đ)
3.2. Hướng dẫn chấm:


Câu Nội dung
Điểm
1
- Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào nịng cốt câu

- Các thành phần biệt lập: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành

phần gọi đáp và thành phần phụ chú.
2

- Câu đơn là câu có một cụm chủ vị.

Ví dụ: Cậu ấy đến muộn.
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm chủ vị trở lên, không bao chứa lẫån nhau, mỗi 1đ
cụm chủ vị làm thành một vế câu.
Ví dụ: Nó đến muộn còn tôi thì đến sớm.

3

Danh từ
Động từ
Tính từ
Đại từ

Số từ
Phó từ
Quan hệ

Diện mạo, bạn, kẻ, mình, khoảng, độ, vó tuyến, miền, xích
đạo,da dẻ
Nghó, quan tâm, đến, sống
Đen cháy, tí
Tôi, nó,
Một, chín, mười
Không, chẳng
Của, ở, hoặc



từ
4

5

Lượng từ
Các,
- Cụm danh từ:
+ Một chiếc áo bằng tấm da dê.
+ Một cái quần loe đêùn đầu gối cũûng bằng da dê.
- Cụm tính từ:
+ Dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi.
Viết đoạn văn: Học sinh tự viết.
- Nội dung: Tùy chọn.
- Yêu cầu: Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép.






4.Kết quả:
- Thống kê chất lượng:

-

Lớp

Số
HS

Giỏi
SL TL

Khá
SL TL

TB
SL TL

Yếu
SL TL

9A2
9A3
Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:


Kém
SL TL

TB 
SL TL


5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kó năng Ngữ văn 9.

Tuần: 33
Tiết:158
Ngày dạy:17/04/2018

LUYỆN TẬP VIẾT HP ĐỒNG

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
- HS hiểu: Đặc điểm và cách viết hợp đồng.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với
lứa tuổi.

1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng viết văn bản hợp đồng.


- HS thực hiện thành thạo: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giàn, đúng qui cách .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, chính xác.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh u thích loại văn bản này.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Ôn tập lí thuyết
- Nội dung 2 : Luyện tập
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Một số mẫu hợp đồng .
3.2: Học sinh: Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
Nắm vững cách viết một hợp đồng .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là văn bản hợp đồng? (7đ)
 Là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ,
quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng những thỏa thuận đã
cam kết.
 Trường hợp nào cần phải viết hợp đồng? (1đ)
 Khi tham gia giao dịch, buôn baùn, thue mướn,… nhằm đảm bảo thực hiện đúng những thỏa
thuận đã cam kết.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:

 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
 GV gọi HS trả lời . GV gọi HS nhận xét .
 GV nhận xét, chấm điểm .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài : Các em đã biết được cách viết
hợp đồng. Để giúp các em nắm vững kiến
thức hơn và có kĩ năng viết hợp đồng thành
thạo, hôm nay, các em sẽ “ Luyện tập viết
hợp đồng” . (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ơn tập
lí thuyết. (5’)
 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
câu hỏi 1, học sinh trình bày, học sinh
nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý.
 Nêu mục đích của hợp đồng?

 Tác dụng của hợp đồng như thế nào?

Nội dung bài học

I/ Ôn tập lí thuyết:

1. Mục đích của hợp đồng:
- Để giao dịch, buôn bán, thuê…
2. Tác dụng của hợp đồng:
- Tính pháp lí.
- Đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã



cam kết.
- Bảo về quyền và nghóa vụ, trách nhiệm
của hai bên.
 Văn bản nào có tính pháp lí?
3. Văn bản có tính pháp lí:
 Văn bản hợp đồng có những mục nào?
- Hợp đồng:
+ Tiêu ngữ.
+ Tên hợp đồng.
+ Thời gian, địa điểm, các bên tham gia,
cam kết.
 Nội dung chính của hợp đồng được
+ Nội dung.
trình bày dưới hình thức nào?
+ Các điều khoản hợp đồng bên A và B.
+ Hiệu lực, số lượng, thời hạn, cam kết.
+ Kí tên.
 Những yêu cầu về hành văn, số liệu của
4. Hành văn, số liệu:
hợp đồng?
- Rõ ràng, đơn giản.
 HS trả lời, GV nhận xét.
- Số liệu chính xác.
 Giáo dục học sinh tính cẩn thận,
chính xác khi viết loại văn bản này.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
II/ Luyện tập:
tập. (25’)
 Giáo viên cho học sinh thảo luận

nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận
xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý.
 Giáo viên cho học sinh chọn cách, giải
1a. Cách 1: Từ … đến.
thích và nêu vì sao phải chọn cách đó.
b. Cách 2: Đô la Mỹ.
 Giáo viên cho học sinh chia nhóm và
c. Cách 2: sẽ không nhận.
làm bài tập 2, 3, 4 trong vòng 7’ và trình
d. Cách 3: … như đã thoả thuận.
bày, học sinh nhận xét, giáo viên nhận
xét và sửa lại cho đúng.
 Chú ý phần thủ tục.
 Phần nội dung bản hợp đồng.
 Hiệu lực.
 Trách nhiệm và nghóa vụ.
 Kí kết.
 Bổ sung nếu có.
 Nhận xét, sửa chữa.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu một số trường hợp cần thiết để làm hợp đồng.
l Đáp án: Khi tham gia giao dịch, buôn bán, thuêmướn,…
 Câu 2: Nêu cách thức tiến hành lập bản hợp đồng.
l Đáp án:
- Hợp đồng:
+ Tiêu ngữ.
+ Tên hợp đồng.
+ Thời gian, địa điểm, các bên tham gia, cam kết.



+ Nội dung.
+ Các điều khoản hợp đồng bên A và B.
+ Hiệu lực, số lượng, thời hạn, cam kết.
+ Kí tên.
 Câu 3: Bản hợp đồng đảm bào những u cầu nào?
l Đáp án: Nội dung phải cụ thể, rõ ràng. Lời văn phải chính xác, chặt chẽ.
* Tập viết một số hợp đồng cần thiết trong cuộc sống ?
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài.
+ Làm bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: Tổng kết phần văn học nước ngồi .
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Ơn lại tất cả các nội dung của phần văn học nước ngoài ở cả HKI và Học kì 2 .
+ Thống kê lại các văn bản đã học ., tóm tắt nội dung các văn bản đó .
+ Bài học rút ra từ các tác phẩm .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9. Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 33
Tiết:159, 160
Ngày dạy:17 - 19/04/2018

TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI


1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Tổng kết, ôn tập một số kíến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài
đã được học trong bốn năm THCS bằng cách hệ thông hoá.
- HS hiểu: Hệ thống các tác phẩm văn học nước ngoài, nội dung , nghệ thuật .
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng nắm lại nội dung cốt truyện, đọc, cảm thụ và phân
tích tốt tác phẩm văn học nước ngoài.
- HS thực hiện thành thạo: Tổng hợp, hệ thống hố kiến thức về các tác phẩm văn học nước
ngồi.
1.3:Thái độ:
- HS coù thoùi quen: Trân trọng yêu quý các tác phẩm văn học nước ngồi
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh thấy được sự phong phú của văn học các nước trên
thế giới và qua đó giáo dục các em yêu thích bộ môn này.
2. Nội dung học taäp:


- Nội dung 1: Tổng hợp, hệ thống hố kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài .
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên : Nội dung các văn bản đã học .
3.2: Học sinh: Ơn tập các văn bản văn học nước ngồi đã học .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích “Con chó Bấc”. (8đ)

 Bằng trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ thuật nhân hoá. Ca ngợi lòng u thương
và sự gắn bó cảm động giữa con người và lồi vật.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (8đ)
 Ơn tập các văn bản văn học nước ngồi đã học .
 Kiểm tra vở bài tập.
 HS gọi HS trả lời .
 HS nhận xét .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và hoïc sinh
 Vào bài: Để giúp các em nắm vững
kiến thức về văn học nước ngồi, trong tiết
học ngày hơm nay, cô sẽ hướng dẫn các em
tổng kết phần văn học nước ngồi. (1’)
 Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học
sinh ơn tập. (30’)
 Học sinh thống kê theo các nội dung
câu1, 2, 3.
TT
1
2
1
2
3
4

1
2
3
4

5
6

Tên Tác phẩm, đoạn trích
Buổi học cuối cùng.
Lòng yêu nước.
( Lớp 6)
Xa ngắm thác núi Lư.
Cảm nghó trong đêm thanh tónh.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê.
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát.
( Lớp 7)
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục.
Cô bé bán diêm.
Đánh nhau với cối xay gió.
Chiếc lá cuối cùng.
Hai cây phong.
Đi bộ ngao du.
(Lớp 8)

Nội dung bài học

1. Thống kê các tác phẩm:
Nước

T. kỉ

Thể
loại


Tác Giả
A. Đô-đê
IliaÊrenbua

Pháp
Nga

19

T.ngắn
Bkí,chính
luận, báo

Lí Bạch
Lí Bạch
HạTri Chương

T.Quố
c
T.Quố
c
T.Quố
c

7-8
7-8
7-8

Thơ

Thơ
Thơ

7-8

Thơ

17
19
16

Kịch
T.ngắn
T. thuyết

Đỗ Phủ

Mô-li-e
An-đéc-xen
Xéc-van-tét

T.Quố
c
Pháp
ĐMạc
h


1
2

3
4
5
6
7

Mây và sóng.
Cố hương.
Những đứa trẻ
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Bố của Xi-mông.
Con chó Bấc.
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ
ngôn La-phông-ten.
( Lớp 9)

 Nội dung mà các tác giả đề cập đến
là gì?
- GV cho HS thảo luận(4’)
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.

 Nêu nghệ thuật của một số văn bản
của nước ngoài?

Ô-hen-ri
Ai-ma-tốp
Ru-xô
Ta-go
Lỗ Tấn

M. gor-ki
Đ. Đi-phô
G.Môpaxăng
G. Lơn-đơn
H. Lit-ten

TBNha
Mỹ
Cư..tan
Pháp
n Độ
T.Quố
c
Nga
Anh
Pháp
Mỹ
Pháp

19
20
18
20
20
20
18
19
20
19


T. ngắn
T.ngắn
TTnghị
luận XH
Thơ
T.ngắn
TT t thuật
T. Thuyết
T. ngắn
T. thuyết
Nghị luận
văn
chương

2. Những nội dung VHNN thể hiện:
- Đề cập đến sắc thái phong tục , tập
quán của các dân tộc trên thế giới.41
- Vấn đề xã hội nhân sinh.
- Đấu tranh giữa thiện và ác.
- Tình yêu quê hương, đất nước.
- Chiến tranh.
3. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật thơ Đường.
- Thơ văn xuôi (Ta-go).
- Bút kí, chính luận.
- Hài kịch, tự sự, nghị luận.

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nhắc lại một số tác giả, tác phẩm mà em đã học ở lớp 9?
l Đáp án: Mây và sóng.

Cố hương, Những đứa trẻ, Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang, Bố của Xi-mông, Con chó Bấc,
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten….
 Câu 2: Nêu một số nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm đã học 9.
l Đáp án: Nghệ thuật thơ Đường. Thơ văn xuôi (Ta-go). Bút kí, chính luận. Hài kịch, tự
sự, nghị luận.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung baøi.
+ Nắm vững các nội dung bài học .
+ Laøm bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: Thi học kì 2.
+ Ơn.lại các nội dung : Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn đã học ở Học kì 2 ( hết tuần 33 ).
+ Học kĩ nội dung văn nghị luận .
+ Học thuộc các bài thơ .


5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần 33
Ngày dạy:
Tiết: 160


BẮC SƠN

(Nguyễn Huy Tưởng)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết:
- HS hiểu:
 Hoạt động 2:
- HS biết:
- HS hiểu:
 Hoạt động 3:
- HS biết:
- HS hiểu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung và ý nghóa của đoạn trích về hồi bốn vở kịch Bắc
Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật
Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh của cuộc khởi nghóa
đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của tác giả tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và
hành động, bộc lộ được nội tâm và tính cách nhân vật.


1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được:
- HS thực hiện thành thạo:
- Rèn luyện kó năng thể hiện tính cách nhân vật qua lời nói và hành động.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen:
- HS có tính cách:- Giáo dục học sinh lòng yêu thích loại hình nghệ thuật này.
2. Nội dung học tập:

- Nội dung 1:
- Nội dung 2:
- Nội dung 3: Luyện tập
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên:
3.2: Học sinh:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc – hiểu văn bản.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc,
giáo viên gọi học sinh đọc. Giáo viên
nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ
lược về tác giả và tác phẩm.

* Hoạt động 2:
- Kịch thuộc loại hình văn học nghệ

thật nào?
+ Loại hình sân khấu.
- Ngôn ngữ trong tác phẩm kịch như
thế nào?
+ Ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc
thoại) và hành động của nhân vật mà
không thông qua người kể.

Nội dung bài học
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:Nguyễn Huy Tưởng
- Tác phẩm: Kịch nói hiện đại về cách mạng
sau cách mạng tháng 8 năm 1945, đầu năm
1946.
- Chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu thể loại kịch:


+ Thể hiện qua hành động, lời nói của
nhân vật.
- Thể loại của nó như thế nào?
+ Ca kịch, kịch thơ, kịch nói, hài kịch,
bi kịch, chính kịch, kịch ngắn, kịch dài.
- Cấu trúc của tác phẩm kịch như
thế nào.?
+ Vở kịch có hồi, lớp (cảnh) thời gian,
không gian của vở kịch.

- Diễn biến của vở kịch trên như thế
2. Diễn biến sự việc, hành động trong các
nào?
lớp kịch:
+ Lớp 2: Thơm, Thái, Cửu.
- Lớp 2: ba nhân vật Thơm, Thái, Cửu đối
+ Lớp 3: Thơm, Ngọc.
thoại.
- Lớp 3: Cuộc đối thoại giữa Thơm Ngọc.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1:
l Đáp án:
 Câu 2:
l Đáp án:
- Thế nào là tác phẩm kịch?
- GV cho HS dựa vào bài học để trả lời
- Nêu một số thể loại kịch mà em biết?
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
à Đối với bài học tiết sau:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới : Bắc Sơn ( tt)
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Tìm hiểu thêm về thể loại kịch
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.

+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


Tuần: 34
Tiết: 161
ND:

BẮC SƠN (TT)
(Nguyễn Huy Tưởng)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung và ý nghóa của đoạn trích về hồi bốn vở kịch Bắc
Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật
Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh của cuộc khởi nghóa
đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của tác giả tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và
hành động, bộc lộ được nội tâm và tính cách nhân vật.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng thể hiện tính cách nhân vật qua lời nói và hành động.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích loại hình nghệ thuật này.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình,
kết hợp sử dụng bảng phụ.

4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số lớp. 9a3: /
9a4: /
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Em hãy nêu tình huống kịch, tình
- Tình huống bất ngờ:
huống đó có tác dụng như thế nào trong việc
+ Thái, Cửu: Hai chiến só cách mạng vào
thể hiện xung đột và phát triển hành động
nhà Thơm, buộc Thơm phải lựa chọn dứt
kịch?
khoát cuối cùng Thơm che giấu hai người và
+ Ngọc đuổi bắt Thái và Cửu. Hai chiến
đứng về phái cách mạng.
só cách mạng lại chạy vào nhà Ngọc, buộc
+ Bộc lộ rõ bộ mặt phản động của Ngọc.
Thơm phải có sự chọn lựa.
+ Xung đột kịch: Ta và kẻ thù.
+ Xung đột kịch bộc lộ qua tình huống
căng thẳng bất ngờ.
- Phân tích diễn biến tâm trạng và hành
3. Tâm trạng và hành động cảu nhân vật
động của nhân vật Thơm?
Thơm.
- Nêu hoàn cảnh của Thơm?
- Hoàn cảnh của Thơm:



- Tâm trạng của Thơm, thái độ đối với
chồng?
+ Có thái độ dứt khoát, cứu hai chiến só
bộ đội khi Ngọc bị truy lùng. Bản chất lương
thiện và trung thực của Thơm q mến Thái,
sự hối hận  quyếtđịnh nghiêng hẳn về cách
mạng.
+ Che mắt Ngọc để cho hai chiến só cách
mạng trốn thoát.
+ Tuy đã bị đàn áp, cách mạng vẫn không
bị tiêu diệt mà còn làm cho quần chúng
nhân dân thức tỉnh.
- Phân tích nhân vật Ngọc, bản chất
của y như thế nào?
+ Là người xấu, theo giặc phản cách
mạng.
- Thái là người như thế nào?Thái độ
đối với Thơm ra sao?
- Cửu có tin Thơm không, anh hành
động ra sao?

- Cách xây dựng tình huống như thế
nào? – Ngôn ngữ đối thoại, tâm lí, tính cách
nhân vật được bộc lộ như thế nào?

- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.

- Giáo viên cho học sinh đọc phân vai.

- Xác định thể loại.

+ Là vợ Ngọc, một nho lại, tay sai cho
Pháp. Cuộc sống sung sướng.
+ Cha và em trai hy sinh cho cách mạng.
- Hoàn cảnh của Thơm:
+ Cha và em trai hy sinh, mẹ bỏ đi.
+ Ngọc dần dần lộ rõ bộ mặt Việt gian.
+ Ngọc đáp ứng nhu cầu ăn diện của
Thơm.
- Tâm trạng:
+ Luôn ân hận khi cha và em hy sinh, mẹ
điên dại.
+ Nghi ngờ Ngọc càng tăng. Cố hy vọng,
không dễ dàng từ bỏ cuộc sống nhàn nhã.
- Hành động:
+ Cứu Thái và Cửu lựa chọn dứt khoát
nghiêng về cách mạng.
4. Nhận vật Ngọc, Thái, Cửu:
- Ngọc: Là anh nho lại, địa vị thấp kém,
ham muốn địa vị, quyền lực, tiền bạc.
+ Dẫn quân Pháp về đánh phá căn cứ
cách mạng.
+ Truy lùng những người cách mạng như:
Thái và Cửu.
+ Y che giấu bản chất của mình bằng
cách chìu chuộng vợ.
+ Ghen tức với thằng Tốn, thằng Só nào
đấy  Nhân vật phản diện, phản cách mạng.
- Thái và Cửu:

+ Là nhân vật phụ, bị Ngọc truy đuổi
chạy nhầm vào chính nhà Ngọc.
+ Thái bình tónh, tin tưởng Thơm.
+ Cửu thiếu chính chắn, nghi ngờ Thơm 
định bắn, khi Thái cứu mớ tin tưởng Thơm.
5. Nghệ thuật:
- Xung đột kịch gay gắt, đỉnh điểm.
- Tình huống bất ngờ, éo le, hành động
kịch phát triển.
- Ngôn ngữ đối thoại phù hợp tâm lí tình
huống bộc lộ nội tâm, tính cách nhân vật.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 167.


4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1:
l Đáp án:
 Câu 2:
l Đáp án:
1. Vở kịch thuộc giai đoạn lịch sử nào?
a. Những năm ba mươi của thế kỉ 20.
b. Những năm bốn mươi của thế kỉ 20.
c. Sau năm 1945.
d. Sau năm 1954.
2. tình huống của đoạn trích:
a. Những người cách mạng bất ngờ chạm trán với tên chỉ điểm.
b. Những người cách mạng chạy trốn nhằm vào nhà tên chỉ điểm.
c. Vợ tên chỉ điểm bất ngờ nhận ra bộ mặt thật của chồng.
d. Tên chỉ điểm bất ngờ ghé về nhà bắt gặp những người cách mạng.
3. Ý nào nói đúng về sự chuyển biến của nhân vật Thơm trong đoạn trích?

a. Từ chỗ thờ ơ, sợ hãi đến chỗ đứng về phía cách mạng.
b. Từ chỗ hiểu sai đến chỗ hiểu đúng về cách mạng.
c. Từ chỗ theo chồng làm chỉ điểm đến chỗ đấu tranh trực diện đối với chồng.
d. Từ chỗ quay lưng về phía cách mạng đến chỗ đi theo cách mạng.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
à Đối với bài học tiết sau:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới : Thư điện chúc mừng
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ GV cho HS về nhà sưu tầm một số bức thư và điện
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Họ tên:……………..
Lớp :……….
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (45’)
1.Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập?(2đ)


2. Phân biệt câu đơn và câu ghép? Cho ví dụ minh họa.(3đ)
3. Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ loại(3đ)
“Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghó về một kẻ
chẳng quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chí hoặc mười độ vó

tuyến miền xích đạo”.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Đại từ
Số từ
Phó từ
Quan hệ từ
Lượng từ
4. Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn văn sau: (2đ)
Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi, và
một cái quần loe đến đầu gối cũûng bằng da dê.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×