TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MƠN : TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
TIỂU LUẬN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁCH SẠN – NHÀ HÀNG
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Trần Tấn Tài
Sinh viên thực hiện
: Hoàng Trọng Quang Huy
Lớp
: 07_ĐHQB_2
Năm học
: 2020 – 2021
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC...................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU:........................................................................................1
1.Tính cấp thiết............................................................................................1
2.Mục tiêu đề tài..........................................................................................1
3.Kết cấu đề tài............................................................................................2
CHƯƠNG 1 : PHẦN LÝ LUẬN.................................................................3
CHƯƠNG 2 : PHẦN THỰC TIỄN.............................................................6
CHƯƠNG 3 : PHẦN KIẾN NGHỊ............................................................11
DANH MỰC THAM KHẢO....................................................................13
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của dự án :
- Du lịch xanh, an toàn đã là xu hướng, đại dịch COVID-19 xảy đến càng
khiến những mơ hình du lịch xanh thêm được lựa chọn. Trong nhiều mơ
hình du lịch xanh, farmstay ở vùng ven TP. Huế là những mơ hình cần được
nghiên cứu, định hướng phát triển trong tương lai.
- Theo Sở Du lịch, nếu mơ hình farmstay phát huy được vai trị sẽ khơng
chỉ thu hút khách du lịch mà cịn góp phần phát triển kinh tế địa phương, hỗ
trợ cộng đồng trong việc khai thác và bán các sản phẩm từ nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp cho khách du lịch và thị trường. Đây cũng là cách làm
để phát triển kinh tế bền vững khi có sự kết hợp giữa nông nghiệp với du
lịch.
- Hiệp hội Du lịch tỉnh đánh giá, có thể thấy, với chiến lược hướng đến du
lịch xanh của tỉnh trong tương lai thì mơ hình du lịch farmstay sẽ rất phù
hợp khi khai thác được dư địa không gian, tài nguyên du lịch nông nghiệp,
làng quê trên địa bàn tỉnh. Đặc biệt, từ tác động của dịch bệnh COVID-19
càng làm tăng nhu cầu du lịch xanh, hướng về thiên nhiên. Ngồi ra, loại
hình du lịch này cũng sẽ giúp kéo dài thời gian khách lưu trú khi đến Huế;
đồng thời giảm tải sức chứa đối với một số điểm đến trên địa bàn tỉnh đang
quá tải vào các mùa cao điểm như hiện nay.
- Nhà nước cần khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham
gia tài trợ, đầu tư trong việc triển khai phát triển trang trại nông nghiệp gắn
với du lịch nơng nghiệp nơng thơn.
2. Mục đích và yêu cầu của dự án :
2.1.Mục đích.
- Với mong muốn tìm hiểu các điều kiện và thực trạng phát triển của loại
hình du lịch Farmstay tại xã Tà Nung, Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng,
trên cơ sở đó em muốn vận dụng các kiến thức đã học để đánh giá thực
trạng phát triển từ đó khai thác các thế mạnh du lịch, trên cơ sở đó đề ra
một số giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch Farmstay tại xã Tà Nung,
tỉnh Lâm Đồng.
2.2.Yêu cầu :
- Nghiêng cứu các vấn đề chung về loại hình du lịch Farmstay, bên cạnh đó
đưa những ví dụ thực tiễn bằng việc tìm hiểu các loại hình du lịch này ở
các nước đã phát triển loại hình này.
- Nghiêng cứu tổng thể các điều kiện kinh tế- xã hội, các điều kiện cho phát
triển du lịch farmstay . Đánh giá thực trạng phát triển loại hình du lịch
Farmstay tại xã Tà Nung, tỉnh Lâm Đồng.
1
- Đề ra những giải pháp góp phần phát triển loại hình du lịch này.
3.Kết cấu của đề tài :
Chương 1: Phần lý luận
Chương 2: Phần thực tiễn
Chương 3: Phần kiến nghị
2
CHƯƠNG 1 : PHẦN LÝ LUẬN
Nhà hàng tự phục vụ là gì?
Nhà hàng tự phục vụ được gọi chung là “Buffet restaurant” ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới. Trong tiếng Pháp, Buffet là hình thức ăn theo suất,
trả tiền trọn gói nên nhà hàng tính tiền theo số lượng người mà khơng phân
biệt bạn ăn món gì, ăn nhiều hay ăn ít. Buffet cịn gọi là tiệc đứng hay tiệc
tự chọn là hình thức tổ chức ăn uống phục vụ theo phong cách cộng đồng.
Tất cả thức ăn được bày biện trong không gian chung và mọi người tự do
lựa chọn theo sở thích, khẩu vị của mình. Món ăn khơng chỉ đa dạng,
phong phú mà khơng khí của tiệc buffet còn tạo cảm giác tự do, thân mật
cho người dùng. Điểm thu hút đặc biệt của hình thức thưởng thức ẩm thực
theo phong cách buffet đó chính là sự đa dạng trong món ăn. Có những bữa
tiệc buffet số lượng lên đến vài chục thậm chí là cả trăm món ăn khác nhau
từ hải sản cho đến các loại thịt, từ món Việt cho đến món Âu… tất cả được
chế biến thơm ngon phù hợp với khẩu vị nhiều người. Ngồi món chính
tiệc buffet cịn có cả món tráng miệng, thức uống giải khát, đơi khi nhà
hàng cịn phục vụ âm nhạc giúp thực khách có được những phút giây trải
nghiệm ẩm thực đáng nhớ.
Nguồn gốc loại hình nhà hàng tự phục vụ:
Có một số nghiên cứu cho rằng phong cách thưởng thức ẩm thực theo hình
thức buffet có nguồn gốc từ giới quý tộc châu Âu. Buffet chính là một nét
ngẫu hứng mang đậm dấu ấn thanh lịch, tinh tế của người Pháp. Bên cạnh
đó, “buffet” là một từ gốc Pháp có nghĩa là “tự chọn” hay “tiệc đứng”.
Tại Pháp, vào thế kỷ XVIII, những bữa tiệc đứng được tổ chức ngoài trời
phục vụ một lượng khách lớn với dãy bàn dài bày sẵn nhiều loại thức ăn.
Hình thức thưởng thức tiệc đứng cứ thế lan sang Anh và các nước Châu Âu
khác một cách nhanh chóng. Việc tổ chức kiểu tiệc đứng nhằm mục đích
tạo điều kiện tốt nhất để các thực khách giao lưu, trao đổi cơng việc trong
khơng khí thân mật.
Mãi đến giữa thế kỷ XIX, người Mỹ mới biết đến buffet, nhờ sự sáng tạo
của một nhà hàng Trung Hoa mở trên đất Mỹ. Buffet trở nên đặc biệt thịnh
hành ở Mỹ vào những năm 1930 với nhiều biến tấu hiện đại. Có một số giả
thuyết cho rằng cách tổ chức theo kiểu tự chọn hay tiệc đứng buffet cũng
đã xuất hiện ở Trung Hoa từ hàng ngàn năm trước. Ưu điểm của phong
cách thưởng thức tiệc buffet đó chính là phục vụ được số lượng lớn khách
hàng nhưng chỉ cần một lực lượng nhân sự nhỏ.
3
Tại Việt Nam, phong trào thưởng thức buffet nở rộ trong những năm gần
đây tại các thành phố lớn. Không giới hạn trong những nhà hàng sang trọng
mà còn mở rộng ra các nhà hàng bình dân với nhiều hình thức khác nhau
phù hợp với nhu cầu ẩm thực của người Việt như: buffet cơm trưa văn
phòng, buffet chay, buffet ốc, buffet gọi món, buffet lẩu, buffet ăn vặt…
Phân loại tiệc buffet
Thơng thường có 3 loại tiệc buffet chính là: Sitdown buffet, Standing buffet
và Cooktail buffet.
– Sitdown buffet dùng để chỉ các buổi tiệc buffet với quy mô lớn, bao gồm
các các quầy phục vụ có nhiều món ăn đa dạng khác nhau, các bàn ăn cũng
được chuẩn bị cẩn thận trước. Nước uống thường được phục vụ tận bàn.
– Standing buffet có thể hiểu như một "tiệc đứng", hình thức này không tổ
chức bàn tiệc nhất định. Thực khách sẽ tự mình di chuyển đến các quầy lựa
chọn món ăn yêu thích và dùng dụng cụ ăn trực tiếp trên tay, nước uống
cũng tự phục vụ tương tự.
– Cocktail buffet có thể hiểu là một buổi tiệc nhẹ, những món ăn trong buổi
tiệc này thường được thiết kế nhỏ gọn, đủ trong một lần cho vào miệng.
Mơ hình kinh doanh nhà hàng buffet:
- Buffet tự phục vụ :
Mơ hình này tương tự như buffet truyền thống, thực khách sẽ được trang bị
đĩa để lấy những món mà mình u thích, hợp khẩu vị. Tuy nhiên, ở buffet
tự phục vụ, món ăn sẽ được sắp xếp thành hàng dài mà không được tách
biệt ra thành từng khu riêng biệt. Ưu điểm khi xếp món ăn này đó là khơng
gây ra cảm giác bất tiện và đứt quãng.
- Buffet truyền thống :
Đây là hình thức mà khách hàng sẽ hồn tồn tự phục vụ cho bữa ăn của
mình. Menu món ăn trong mơ hình này được chia thành món khai vị, món
chính, tráng miệng. Mỗi loại món sẽ được phân chia ở những khu vực khác
nhau, tùy theo quy mô và cách sắp xếp của nhà hàng. Mơ hình buffet này sẽ
phù hợp hơn đối với các bữa tiệc mang tính chất sang trọng, cao cấp và hơi
hướng cổ điển.
- Buffet hiện đại :
Hiện nay, sự xuất hiện của mơ hình buffet này cho thấy sự mới mẻ hơn, đó
chính là buffet gọi món. Khách hàng cũng có thể thưởng thức được nhiều
món ăn, khơng giới hạn số lượng chỉ với một giá tiền. Ở mơ hình này sẽ có
nhân viên phục vụ, đưa món ăn ra bàn cho thực khách. Khi order món nào
thì nhân viên sẽ mang món ăn đó ra phục vụ khách hàng. Hiện nay, mơ
hình kinh doanh nhà hàng buffet này đang được ưa chuộng hơn so với các
mơ hình khác.
4
- Mơ hình kinh doanh buffet theo thực đơn :
Hiện có hai loại thực đơn phổ biến khi kinh doanh nhà hàng buffet đó là
thịt và hải sản. Trong đó có các nhà hàng nổi tiếng về thịt bị Úc, bị Mỹ và
hải sản tươi sống. Các món thịt và hải sản có thể chế biến bằng cách nướng,
như thịt nướng, hải sản nướng hoặc buffet lẩu.
- Mơ hình nhà hàng buffet dựa vào giá thành và nhu cầu :
Có hai phân khúc rõ ràng được chia ra đó là buffet bình dân và buffet sang
trọng. Mức giá bình dân sẽ nhắm vào được tâm lý của khách hàng, đảm bảo
bữa ăn no nê nhưng vẫn ngon miệng. Còn ở phân khúc buffet sang trọng sẽ
hướng vào đối tượng có thu nhập cao.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc lựa chọn kinh doanh mơ hình buffet ở phân
khúc tầm trung sẽ phù hợp hơn. Bởi thu nhập bình quân đầu người hiện
đang ở mức thấp. Do vậy, kinh doanh nhà hàng buffet hướng đến đối tượng
khách hàng thượng lưu sẽ giới hạn thực khách.
Tổng quan dự án
• Chủ đầu tư: Cơng Ty TNHH MTV
• Vị trí: đường Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, TP.Hồ Chí Minh
• Tổng diện tích: 3500 m2
• Diện tích xây dựng sàn: 20m x 50m = 1000m2
• Mật độ xây dựng: khoảng 27 %
• Số lượng sản phẩm: 1 tòa (2 tầng – 2 sảnh – 1 hầm)
• Loại hình sản phẩm: Nhà hàng tự phục vụ (buffet) lẩu- nướng
• Tiêu chuẩn bàn giao: Hồn thiện mặt ngồi, giao thơ bên trong
• Đơn vị thi cơng xây dựng: Cơng ty CP xây dựng Coteccons.
• Quản lý vận hành: IHG
• Thiết kế cảnh quan: LASC
• Thời gian bàn giao: Q 2/2021
• Pháp lý: Hồn thiện, sở hữu vĩnh viễn
CHƯƠNG 2
PHẦN THỰC TIỄN
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
5
Sơ đồ tiến độ dự án
Tiến độ dự án
Đặt mua nguyên liệu, trang thiết bị
Chạy quảng cáo
Tuyển dụng nhân sự
Đưa vào hoạt động
Hồn tất xây dựng
Xin giấy phép
Khởi cơng
0
1
Q 2/2020
2
Q 3/20202
3
4
Q 4/2020
5
Q 1/20202
Tổng chi phí
6
Q 2/2021
Đơn vị: VNĐ
Tiền đất
Có sẵn
Các loại thuế, phí liên quan
350.000đ
Chi phí pháp lý
4.000.000đ
Chi phí tư vấn tài chính
5.000.000đ
Chi phí xây dựng sàn
(7.000.000/m2)
21.000.000.000đ
Chi phí ttb
1.000.000.000đ
Chi phí nguyên liệu nấu
4.000.000.000đ
Tổng
26.009.350.000đ
Tổ chức nhân sự:
Đơn vị: VNĐ
Chức vụ
Số lượng
Lương
Quản lý
4
15.000.000
60.000.000đ
Phục vụ
10
7.000.0000
70.000.000đ
6
Thành tiền
Bếp trưởng
5
25.000.000
125.000.000đ
Bếp phó
5
16.000.000
80.000.000đ
Phụ bếp
10
7.000.000
70.000.000đ
Nhân viên bếp
20
8.000.000
160.000.000đ
Tiếp tân
2
7.500.000
15.000.000đ
Lao cơng
10
7.000.000
70.000.000đ
Bảo vệ
6
7.000.000
42.000.000đ
Tổng
72
692.000.000đ
Bảng vốn đầu tư
Đơn vị: VNĐ
STT
Tổng đầu tư
Thành tiền
1
Vốn sở hữu
10.000.000.000đ
2
Vốn vay ngân hàng
20.000.000.000đ
Tổng
30.000.000.000đ
Huy động vốn
Do vay ngân hàng với lãi suất 11%/năm với hạn trả 3 năm
Số tiền gốc trả mỗi năm là:
X=
= = 8.184.261.393 (VNĐ)
Kế hoạch trả nợ
Đơn vị: VNĐ
Năm 1 Nợ gốc
Trả lãi
Gốc
Trả gốc + lãi
Gốc cuối năm
1
20.000.000.00
0
2.200.000.00
0
8.184.261.39
3
5.984.261.39
3
14.015.738.607
2
14.015.738.60
7
1.541.731.24
7
8.184.261.39
3
6.642.530.14
6
7.373.208.462
3
7.373.208.462
811.052
8.184.261.39
7.373.208.46
7
3
Dự kiến doanh thu:
Đơn vị: VNĐ
Thời
gian
Menu
1
Thường
400.00
0
50 20.000.000
7.300.000.000
Đặc biệt
600.00
0
15
9.000.000
3.285.000.000
Thường
500.00
0
60 30.000.000
10.950.000.00
0
Đặc biệt
700.00
0
30 21.000.000
7.665.000.000
Thường
600.00
0
70 42.000.000
15.330.000.00
0
Đặc biệt
800.00
0
50 40.000.000
14.600.000.00
0
2
3
Giá
Số
Doanh thu
lượng ngày
khác
h
Doanh thu năm Tổng DT năm
Bảng chi phí đầu tư:
Khoản chi phí
Lượng nhân
viên
2
10.585.000.00
0
18.615.000.00
0
29.930.000.00
0
Đơn vị: VNĐ
Năm 1
Năm 2
Năm 3
8.304.000.000
8.544.000.000
8.664.000.000
Điện
80.000.000
90.000.000
100.000.000
Nước
30.000.000
40.000.000
50.000.000
4.000.000.000
4.500.000.000
5.000.000.000
0
100.000.000
100.000.000
Quảng cáo, phần
mềm
1.000.000.000
1.000.000.000
1.000.000.000
Lãi vay ngân
hàng
5.984.261.393
6.642.530.146
7.373.208.462
19.398.261.139
20.916.000.000
22.287. 000.000
Nguyên liệu nấu
ăn
Chi phí sửa
chữa,bảo trì
Tổng
Lợi nhuận + hịa vốn:
8
Đơn vị: VNĐ
Doanh thu
thuần
Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận sau
thuế
Năm 1 10.585.000.00
0
19.398.261.139 -8.813.261.139
0
Năm 2 18.615.000.00
0
20.916.000.000 -2.301.000.000
0
Năm 3 29.930.000.00
0
22.287. 000.000
7.643.000.000 6.114.400.000
Báo cáo ngân lưu qua các năm:
Đơn vị: VNĐ
Năm
0
1
2
3
Vốn đầu tư
30.000.000.000
0
0
0
Doanh thu
0
10.585.000.000
18.615.000.00
0
29.930.000.000
Ngân lưu
rồng
-30.000.000.000
11.497.500.000
18.615.000.00
0
29.930.000.000
Ngân lưu
rịng tích
lũy
-30.000.000.000 -19.502.500.000
- 890.500.000
24.933.250.000
Ngân lưu rịng từng năm = Doanh thu từng năm – chi phí hàng năm
Ngân lưu rịng tích lũy = vốn đầu tư (số âm) + ngân lưu ròng từng năm
Tại thời điểm ngân lưu ròng tích lũy =0 là thời điểm hồn vốn
- Như vậy ,tại thời điểm năm thứ 3, chúng ta thấy ngân lưu rịng thấy
ngân lưu rịng tích lũy >0
Số tháng trong năm thứ 3 để đạt được 24.933.250.000 VNĐ:
= * 12 10 tháng
Tổng thời gian hòa vốn của dự án: 3 năm + 10 tháng
CHƯƠNG 3 :
PHẦN KIẾN NGHỊ
Đánh giá dự án:
9
- Giá trị hiện tại thuần PV:
NPV = – C0
C0: vốn đầu tư ban đầu
r: lãi suất chiết khấu
CFt: Dòng thu nhập rịng qua các năm
t: Thời gian tính dịng thu nhập
Ta có: NPV = + + + – C0
= + + - 30.000.000.000
= 49.755.616.430 – 30.000.000.000 = 19.755.616.430 VNĐ
Ta có NPV > 0 Dự án khả thi, có thể thực hiện
Tỷ suất sinh lời (PI):
P: Vốn đầu tư
NPV: Giá trị hiện tại thuần
PI = = = 1.65
Ta có PI > 1 => Dự án chấp nhận, có thể thực hiện
Tiềm năng phát triển và rủi ro:
+ Tiềm năng phát triển:
- Địa điểm ngay khu trung tâm
- Thức ăn mới lạ, chất lượng
- Không gian thoải mái, phú họp với nhóm, bạn bè gặp gỡ hoặc tổ
chức tiệc với quy mô nhỏ
- Nhu cầu về thị trường mở rộng
- Khách hàng ngày càng chú trọng đến chất lượng
- Khách hàng đa dạng hóa về việc lựa chọn hình thức các nhà hàng
buffet
- Mở rộng chuỗi buffet và nhượng quyền
+ Rủi ro:
- Sự canh tranh khốc liệt từ thị trường
- Biến động về nguồn cung cấp nguyên liệu
- Quản trị tài chính
10
- Hư hỏng nguyên liệu
+ Kiến nghị
- Đầu tư mạnh vào quảng bá thương hiệu
- Hoàn thành đầy đủ thủ tục pháp lý
- Thực hiện trách nhiệm pháp lý
- Quan sát biến động thị trường
- Đưa ra các quyết định hợp lý để duy trì tài chính và các hoạt động
Tài liệu tham khảo
1. />2. />3. />4. />5. />
11