Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.93 KB, 24 trang )

TUẦN 9

Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT :
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả
bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài
thơ đã học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc
trên 35 tiếng / phút)
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự
vật(BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẳn bài tập 3.
III. LÊN LỚP :
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: “Bàn tay dịu dàng”
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo
nội dung.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: HDHS ôn tập
Bài 1: Kiểm tra đọc.


- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu
bài.
đã chỉ định.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Trả lời.
- GV ghi điểm.
Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- 3 em đọc.
- Gọi vài HS đọc bảng chữ cái.
- Đọc tiếp nối nhau theo kiểu truyền
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc.
điện.
Bài 3: Xếp từ đã cho vào ơ thích hợp
- 1 HS đọc tồn bộ bảng chữ cái
trong bảng. ( Viết)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chỉ người: bạn bè, Hùng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm .
Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp.
– Lớp làm vào vở nháp.
Chỉ con vật: thỏ, mèo.
- Nhận xét, ghi điểm.
Chỉ cây cối: chuối, xồi.
Bài 4: Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô
trống trong bảng. ( Viết )
- Tổ chức thảo luận nhóm
- HS thảo luận ghi ra giấy nháp.
3. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS đọc lại bảng - 1 HS đọc.
chữ cái.

- Dặn : Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ
cái.


- Nhận xét tiết học.
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả
bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài
thơ đã học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc
trên 35 tiếng / phút)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự
bảng chữ cái(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẳn bài tập 2.
III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bảng chữ cái.
- 1 HS đọc.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: HDHS ôn tập
Bài 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc

- 3 - 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc đề.
- Gọi 1-2 HG ( khá, giỏi) nhìn bảng đặt câu
- 1-2 HS đặt câu.
tương tự câu mẫu.
VD: Ai (Cái gì,con gì)
là gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài trên giấy nháp.
- Bạn Lan
là học sinh giỏi.
- Gọi HS nối tiếp nhau nói câu các em đặt.
- Chú Nam
là nơng dân.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Bố em
là bác sĩ.
Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật
trong các bài tập đọc từ tuần 7 đến tuần 8
theo thứ tự bảng chữ cái.
- Các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
vào bảng nhóm:
Hướng dẫn HS tập tra tìm bài tập đọc ở mục Tên riêng các nhân vật xếp theo thứ
lục sách cho nhanh.
tự bảng chữ cái: An-Dũng-Khánh Minh - Nam.
- Các nhóm đính bảng nhóm lên

- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
bảng.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Thi đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- 2 em lên đọc thuộc lịng bảng chữ
- Dặn: Xem trước bài: Ơn tập giữa HKI (Tiết cái.


3)
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.
.......................................................................................

TỐN :
LÍT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu..
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi
và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài tốn có liên
quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2), 4
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Ca 1 lít + Chai 1 lít + Cốc + Bình nước + bảng phụ.
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:

- 2 HS lên bảng làm .
68 + 32
45 + 55
- Lớp làm vở nháp.
-Nhận xét – Ghi điểm.
- Lắng nghe.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2.Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng
dung tích (sức chứa).
Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ
khác nhau.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
- Cốc to.
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ?
- Cốc bé.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, - Theo dõi, lắng nghe.
ta được 1 lít nước.
Để đo sức chứa của1 cái ca,1 cái thùng, … ta - 3 HS nnối tiếp nhau đọc.
dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: L.
- Vài HS đọc.
- Gọi HS đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, …
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
- Yêu cầu HS viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, …
bảng con.
4. Hoạt động3: HDHS làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít - 3 HS lên viết, cả lớp làm bảng

con.
(theo mẫu)
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2 : Tính:
- HS chú ý theo dõi.
- Mẫu: 9l + 8l = 17l
- Tương tự gọi HS lên bảng làm, lớp bảng con. - 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán.
Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS giải.


- Gọi 1 HS lên bảng .
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3/42 và xem trướùc
bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng tóm tắt rồi giải. Lớp
làm vào vở.
- Lắng nghe.

..............................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TOÁN:

LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu..
- Biết giải tốn có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm: bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, Bảng phụ ghi bài tậpï.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS viết: 3l ; 16l ; 5l.
- Gọi 2 HS lên bảng tính:
16l + 8l = ?
15l + 6l = ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Bài 1: Tính:
- Gọi HS lên bảng làm – Lớp làm vào
bảng con.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : Viết số vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS tính kết quả ở mỗi hình
rồi ghi kết quả đó vào chỗ chấm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề tốn.
- Đính tóm tắt (Như SGK) lên bảng.
- Cho HS nhân dạng toán và hướng dẫn

HS giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4/43 và xem
trước bài: “Luyện tập chung”.

Hoạt động của học sinh.
- 1 HS lên bảng, - lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu đề toán và nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
+ Bài tốn về ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lắng nghe.


- Nhận xét tiết học.
..............................................................................

MĨ THUẬT
( GV bộ môn dạy)
..............................................................................


TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài;
trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã
học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc
trên 35 tiếng / phút)
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(BT2,
BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu các từ chỉ sự hoạt động, trạng - 2 HS nêu.
thái đã học
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1:HDHS ôn tập
Bài 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc
- 3– 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.

Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động
- Lắng nghe.
của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm
- Đọc thầm lại bài: “Làm việc thật là
việc thật là vui”.
vui”, rồi làm bài:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập (tìm từ + Đồng hồ: báo phút, báo giờ.
ngữ).
+ Gà trống: Gáy vang ị… ó… o…
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
báo trời sáng
- Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật,
đồ vật, cây cối. (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- yêu cầu HS làm bài rồi gọi nhiều em tiếp - Ví dụ:
nối nhau đọc câu văn em đặt về 1 con vật, đồ + Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc và
vật, một lồi cây hoặc lồi hoa.
thóc lúa trong nhà.


+ Cây bưởi cho trái ngọt để bày cổ
Trung thu.
+ Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua
cái nóng ra khỏi nhà.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dị:
- Chót lại nội dung bài vừa ơn.
- Lắng nghe.
- Dặn : Xem trước: “Ôn tập giữa HKI tiết 4”
- Nhận xét tiết học.
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài;
trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã
học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc
trên 35 tiếng / phút)
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết
khoảng 35 chữ/ 15 phút.
- Hs khá giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ / 15 phút)
II . CHUẨN BỊ :
- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc + Bảng phụ chép đoạn văn con voi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đặt câu nói về:
- 1 HS lên bảng đặt câu.
+ Một con vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu
- GV ghi điểm.
hỏi.
3.Hoạt động 2: Viết chính tả.
* Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Đọc bài viết: “cân voi”.
- Lắng nghe.
- Giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương
Thế Vinh.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Lương Thế Vinh đã làm gì ?
-Trạng nguyên Lương Thế
- Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
Vinh.
- Hướng dẫn viết đúng: Trung Hoa, Lương Thế
- Dùng trí thơng minh để …
Vinh, xuống thuyền, nặng, …
voi.
* Viết bài vào vở:
- Trả lời.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- 1HS lên bảng viết, lớp viết


- Đọc cho HS sốt lỗi chính tả.
*Chấm - chữa bài.
- Thu chấm 7 – 8 vở.

- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 5”
- Nhận xét tiết học.

bảng con.
- Viết chính tả vào vở.
- HS sốt lỗi
- Đổi vở chấm.
Lắng nghe.

...................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo
đơn vị : kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
- BT cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1,2,3), 4.
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Hình vẽ bài tập 2; bảng phụ ghi bài tập 3.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
15 l – 5 l =

16 l – 4 l + 15 l =
35 l – 12 l =
- Nhận xét – Ghi điểm.
16 l + 4 l + 15 l =
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
- Lắng nghe.
Bài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
- Nhận xét, sửa chữa.
vở.
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề toán.
- Treo tranh hướng dẫn HS giải bài tập.
- Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS nêu đề toán.
- HS nối tiếp nhau nêu đề toán.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
nháp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống
- 1HS nêu u cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lấy các số hạng cộng lại với nhau

- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt.
- 1HS đọc u cầu bài.
- Đính tóm tắt (như SGK) lên bảng.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề.


- Gọi 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dị:
- Chốt lại kiến thức ơn tập.
- HS trả lời.
- Dặn: Về nhà ôn lại nội dung kiến thức đã - Lắng nghe.
học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì
(GHKI).
- Nhận xét tiết học.
...........................................................................................................

TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài;
trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã
học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc
trên 35 tiếng / phút)
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(BT2).
II. CHUẨN BỊ:

- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dùng cụ học tập của HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc
bài.
- 3 – 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
3. Hoạt động 2: Dựa vào tranh trả lời câu
hỏi. (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Để làm tốt bài này em cần chú ý gì ?
- Quan sát kĩ từng tranh trong SGK,
suy nghĩ trả lời từng câu hỏi dưới
- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời từng câu tranh.
hỏi.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS kể thành một câu chuyện.
- Vài HS kể.
+ Cách 1: HS khá, giỏi kể mẫu sau đó HS
khác kể.

+ Cách 2: HS tập kể trong nhóm sau đó các - Đại diện nhóm lên thi kể lại chuyện.
nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét, sửa chữa.


4. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại nội dung ôn tập.
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết
6”
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài;
trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã
học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên
35 tiếng / phút)
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được
dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi dựa theo tranh
trang 72 .

- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Bài 1: : Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc
bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
Bài 2: Nói lời cảm ơn xin lỗi. (miệng)
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi.
- Gọi nhiều cặp HS nói.
- Nhận xét, sửa sai, ghi lại các câu hay lên
bảng.
Bài 3: Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi vài HS dưới lớp đọc lại bài làm.
- Gọi HS đọc lại truyện vui sau khi đã làm
bài đúng.
4. Củng cố – Dặn dò:

Hoạt động của học sinh.
- 1 HS quan sát tranh rồi trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời từng

câu:
a. Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b. Xin lỗi bạn nhé.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Trả lời câu hỏi.


- Chốt lại nội dung ôn tập. Liên hệ giáo dục - Lắng nghe.
HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết
7”
- Nhận xét tiết học.
....................................................................................................

THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng,
thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ cơng.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- Hợp tác cùng GV.

- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền phẳng - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
đáy có mui. Gv ghi bảng.
HĐ 2. Hd quan sát và nhận xét.
- Cho hs quan sát so sánh thuyền phẳng - Quan sát và so sánh.
đáy khơng mui và thuyền phẳng đáy có
mui.
- Các em hãy so về sự giống nhau và khác
nhau giữa 2 loại thuyền?
- Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại
tờ là tờ giấy HCN.


HĐ 3. HD mẫu:
* Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên - Quan sát.
bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy

vào khoảng 2-3 ô như (H1) sẽ được (H2).
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp của - Quan sát, lắng nghe.
(H2) được (H3). Gấp đôi mặt trước của
(H3) được (H4). Lật (H4) ra mặt sau gấp
đôi như mặt trước được (H5).
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao
cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được
(H6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp
(H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp
2 lần giống như (H5) và (H6) được (H8).
Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật
(H9) ra mặt sau gấp giống như mặt trước
được (H10).
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong mép giấy,
các ngón cịn lại cầm ở 2 bên phía ngồi,
lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền
được thuyền giống như (H11).
- HDHS dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp - 2 HS lên thao tác lại theo hướng dẫn.
ở 2 đầu thuyền lên như (H12) được thuyền - HS còn lại quan sát.
PĐCM (H13).

- Thực hành trên giấy nháp.

4. Củng cố, dặn dò.
- Các em về xem tiếp cách gấp thuyền - Lắng nghe và thực hiện.
phẳng đáy có mui. Chuẩn bị bài sau: Gấp
thuyền phẳng đáy có mui.



...............................................................................

ĐẠO ĐỨC:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng
lại lợi ích gì?
2-Kỹ năng : Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học
ở trường, ở nhà
-KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
3-Thái độ : Có thái độ tự giác trong học tập
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2
- Đồ dùng cho trị chơi sắm vai
- VBT đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước chúng ta +Chăm làm việc nhà
học bài gì? Tại sao lại cần chăm làm việc +Để giúp Ông Bà, Cha Mẹ, thể hiện
nhà?
tình cảm u thương đối với Ơng Bà,
-Nhận xét - đánh giá
Cha Mẹ.
C.Dạy bài mới:
1-Phần đầu: Khám phá:

-Giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu -HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
đạo đức học sinh mà ta cần có. Ghi tựa bài
lên bảng.
2-Phần hoạt động: Kết nối:
Để các em biết thế nào là chăm chỉ học -HS lắng nghe.
tập mời chúng ta cùng tìm hiểu.
a/. Hoạt động 1: Xử lí tình huống:
«Mục tiêu: HS hiểu được một số biểu
hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
«Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài - Thảo luận nhóm đơi về cách cư xử
tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em tình huống và thể hiện đóng vai, cách
bạn Hà phải làm gì khi đó?
giải quyết: Hà đi ngay cùng bạn, nhờ
-Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm bạn làm bài tập rồi đi chơi, bảo bạn chờ
vai
cố làm xong bài tập mới đi.


-Nhận xét, kết luận: Khi đang học đang
làm bài tập các em cần cố gắng hồn
thành cơng việc, khơng nên bỏ dở, như thế
mới là chăm học.
b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
«Mục tiêu: Giúp Hs biết được một số
biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
«Cách tiến hành:
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS: Hãy
đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc
chăm chỉ học tập.

- Gv nhận xét kết luận
+Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là
a, b,d, d
+Ích lợi của việc chăm chỉ học tập là:
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn,
được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài
lịng

- HS nhắc lại u cầu.
a-Cố gắng hồn thành bài tập được
giao.
b-Tích cực tham gia học tập cùng các
bạn trong tổ.
c-Chỉ dành tất cả thời gian hcọ tập
mà không làm việc.
d- Tự giác học mà không cần nhắc
nhở.
đ-Tự sửa sai trong bài tập của mình.

c/.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
«Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản
thân về việc chăm chỉ học tập
«Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học
tập của mình: Em đã chăm chỉ học tập
chưa? Kết quả học tập ra sao?
-Cho HS thảo luận nhóm đơi.
-Mời 1 số HS lên tự liên hệ trước lớp.
+ GV khen ngợi, động viên, nhắc nhở.
3-Phần cuối:

-Củng cố: GD: Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta
đạt được kết quả học tập tót hơn, được thầy
cơ cha mẹ vui lịng, bạn bè u mến, q
trọng
-Dặn dị: về nhà thực hiện điều vừa học
- Nhận xét chung tiết học . /.

-HS lắng nghe.

-Trao đổi bạn bên cạnh.
- HS tự liên hệ.
=> Rút ra bài học – CN –ĐT đọc
-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.
-Tiếp thu.

...................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014


TIẾNG ANH:
( GV bộ mơn dạy)
...............................................................................

TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo

đơn vị : kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Nội dung các bài tốn cần ơn tập.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
18 l – 8 l =
17 l – 4 l + 4 l =
36 l – 13 l =
- Nhận xét – Ghi điểm.
16 l - 4 l + 100 =
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
- Lắng nghe.
Bài 1: Tính nhẩm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài:
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
7+5=
17 + 5 =
10 + 10 =
vở.
6+8=
26 + 8 =
20 + 30 =

8+4=
38 + 4 =
40 + 40 =
9+3=
19 + 3 =
60 + 40 =
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Số hạng
35
46
46
38
Số hạng
15
18
17
24
Tổng
- Nhận xét, ghi điểm.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Đính tóm tắt lên bảng:
Lần đầu bán: 65 kg gạo
Lần sau bán nhiều hơn lần đầu 16 kg gạo
Lần sau bán: ... kg gạo?
- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét bài.

- Lấy các số hạng cộng lại với nhau
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở


3. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức ôn tập.
- Dặn: Về nhà ôn lại nội dung kiến thức đã
học.
- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.
- Lắng nghe.

.........................................................................

TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ,
tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) , nói đúng lời mời , nhờ, đề nghị theo tình
huống cụ thể (BT3 ).
II. CHUẨN BỊ :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
b)HD ôn tập:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - Đọc và trả lời câu hỏi.
bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu
cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học
sau.
Bài 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy
nói tên các bài em đã học trong

tuần 8.


- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.

- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để
đọc tiếp theo bạn đọc trước.
Bài 3: Ơn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề - Đọc đề bài
nghị.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Một HS thực hành nói trước lớp.
- Gọi HS nói câu của mình và bạn nhận xét. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm
GV chỉnh sửa cho HS.
thiếp chúc mừng cô giáo nhân
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ
nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam, xin mời bạn
Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả
3. Củng cố – Dặn dị
lớp mình cùng hát bài Ơn thầy
- Nhận xét tiết học.
nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
em câu hỏi đó ạ!/
.......................................................................


TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 8
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
- Biết giải các ơ chữ theo từng dịng dựa vào các gợi ý trong SGK.
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
b)HD ơn tập:
Bài 1: Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - Đọc và trả lời câu hỏi.
bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy

- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu
nói tên các bài em đã học trong
cầu:1 điểm.
tuần 8.


- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học
sau.
Bài 2: Giải ô chữ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Hướng dẫn HS lần lượt giải các ô chữ ở bài - HS giải ô chữ dưới sưk HD của
tập 2
GV.
- Yêu cầu HS nêu từ xuất hiện ở cột dọc.
- Tìm từ mới xuất hiện ở cột dọc:
PHẦN THƯỞNG
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 9.
..............................................................................................................................................................................................


Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 9 + 10
I. MỤC TIÊU:
- Đọc thầm và TLCH theo nội dung bài đọc
- Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) nói về em và trường của em.
II. CHUẨN BỊ :
- Nội dung bài đọc: Đôi bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
b)HD ôn tập:
Bài 1: Đọc thầm và làm bài tập ( tiết 9).
- Cho HS tự đọc và TLCH.
- HS đọc bài theo hình thức cá
nhân.
- Đọc và trả lời 5 câu hỏi.
- Nêu kết quả trước lớp
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- GV theo dõi, nhận xét HS.
Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 -5 câu)
nói về em và trường của em (Tiết 10).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập B, tiết 10.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Thu và chấm, nhận xét nhanh 1/3 lớp.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.

- HS làm bài.
- Lắng nghe.

.........................................................................

TỐN:
TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b( với a,b là các số có
khơng q 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép
tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài tốn có một phép tính trừ.
- BT cần làm: Bài 1 (a,b,c,d,e), 2(cột 1,2,3)
II/CHUẨN BỊ :
- GV: phóng to hình vẽ phần bài học (SGK) lên bảng.Bảng phụ ghi sẵn bài
tập 2
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ :
Đánh giá tổng kết qua bài kiểm tra.
- Lắng nghe.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách
tìm số hạng trong một tổng.
+ Treo hình vẽ 1 lên bảng.
- Quan sát.
- Có tất cả bao nhiêu ơ vng ?
- 10 ô vuông.
- Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ơ - Phần thứ nhất có 6 ô vuông;
vuông ?
phần thứ hai có 4 ô vuông.
- Vậy: 6 cộng 4 bằng mấy ?
- 10
6 bằng 10 trừ đi mấy ?
-4
4 bằng 10 trừ đi mấy ?
-6
- Hướng dẫn HS nhận xét về số hạng và tổng
- Nhận xét.
trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra; Mỗi số
- Quan sát và trả lời theo GV
hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
hướng dẫn.
+ Treo hình vẽ 2 lên bảng:
- Hãy nêu cách tính số ơ vuông chưa biết?
- Lấy 10 trừ đi 4.

– Ghi bảng x= 10 - 4
- Phần cần tìm có mấy ơ vuông?
-6
- Ghi bảng: x = 6.
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
- 2 HS đọc.
+ Hình vẽ 3 – Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
x = 10 – 6


x=4
- Vậy muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm
sao ?
3. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (SGK).
- Tương tự HS lên bảng làm các câu còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng, tổng ( ơ trống).
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS khá
giỏi VN làm thêm.
- Gọi 1 HS đọc đề tốn.
- GV vừa hỏi, vừa hướng dẫn tóm tắt lên bảng:
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.

4. Củng cố – Dặn dò :
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm
sao ?
- Dặn về nhà làm bài1(câu g), bài 2( cột 5,6,7) và
xem trước bài: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

- … lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Tìm x.
- Theo dõi, trả lời.
- 4 HS lên bảng làm. Lớp làm
vào vở.
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
con
- 1 HS đọc đề tốn.
- HS tóm tắt đề tốn.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm
vào vở.
- Trả lời.
- Lắng nghe.

..........................................................................

TNXH:
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĂN UỐNG SẠCH SẼ? (Tiết 1)
..........................................................................


SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:


- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành
viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cơ, nói lời
hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

4. Lớp múa hát tập thể.
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×