Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BAO CAO SO KET CM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.35 KB, 9 trang )

PHỊNG GD& ĐT THĂNG BÌNH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH LÊ LAI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/BC- LL

Bình Trung, ngày

tháng 01 năm 2019

BÁO CÁO SƠ KẾT CHUN MƠN
NĂM HỌC 2018- 2019
Thực hiện Cơng văn số 145/PGDĐT Thăng Bình ngày 17/9/2018 về việc
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2018-2019;
Nay, Trường Tiểu học Lê Lai báo cáo sơ kết hoạt động chun mơn học
kì I năm học 2018- 2019 như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm lãnh đạo của Phòng GDĐT huyện, của các cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn
thể, Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh, Hội Khuyến học xã, phụ huynh đã đưa
con em đến trường và chăm lo cơ sở vật chất đầy đủ.
- Có sự đầu tư quan tâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện
Thăng Bình.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm với trường, với


lớp, có đủ giáo viên/lớp.
- Cơ sở vật chất từng bước được nâng lên rõ rệt.
- Đã mở được các lớp dạy 2 buổi/ngày.
2. Khó khăn:
- Tình hình học sinh trong lớp học ít đồng đều, có lớp trên 30 học sinh.
- Đội ngũ giáo viên luôn biến động do giáo viên nghỉ hưu, giáo viên hợp
đồng còn nhiều, kinh nghiệm sư phạm cịn non trẻ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC CHUN MƠN HỌC KỲ I
1. Tình hình phát triển số lượng:
1.1. Đội ngũ CB-GV-NV: 33 người
- BGH: 02, Nữ: 01
- TPT Đội: 01, Nữ: 01
- Giáo viên: 26, Nữ: 21. Hợp đồng: 06 giáo viên( Nữ 05)
- Nhân viên: 04, Nữ: 02. Hợp đồng: 01 bảo vệ. Nhân viên Thư viện: 01.
- Bình qn giáo viên: 1,46 gv/lớp. Trong đó tỉ lệ GV biên chế 1,33 GV/
lớp.( Khơng tính GV Anh, Tin, TPT)
- Trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: 20/20 (khơng tính CBQL,
TPT, GVHĐ); Trong đó: Đại học: 11, Cao đẳng: 7, THSP 12+2: 2.
Trình độ chính trị:
- Đảng viên: 10 đ/c, Nữ: 7 đ/c
- Có Chi bộ độc lập
- Trung cấp chính trị: 2 đ/c
- Sơ cấp chính trị: 8 đ/c
- Đồn TNCS HCM: 8 đ/c
- Đoàn viên CĐ: 25 đ/c, Nữ: 19 đ/c
1.2. Tổng số học sinh, lớp:


Tổng số lớp: 15 lớp. Tổng số học sinh toàn trường: 347, Nữ: 181. Cụ thể:
Khối lớp


TSHS

Nữ

Tỉ lệ
HS/ lớp

Trong đó
L. Ban C. Đi C. Đến


2

Khuyế
tật

Dân
tộc
1

1
94
49
31,3
2
80
47
26,6
3

49
28
16,3
1
1
4
60
26
20
1
5
64
31
21,3
T. Cộng
347
181
23
2
2
2
Số lớp học 7 buổi/tuần đến 9 buổi/tuần: 15 lớp. Tổng số học sinh: 347 em
Số lớp học 2 buổi/ngày: 09 lớp. Tổng số học sinh: 173 em
2. Công tác PCGDTH và CMC:
PCGDTH. ĐĐT là nhiệm vụ trọng tâm của trường tiểu học. Xác định
được nhiệm vụ này, Trường TH Lê Lai đã tập trung thực hiện một số việc sau
đây:
Ngay từ đầu tháng 8 năm 2018, trường đã tham mưu với UBND xã Bình
Trung củng cố Ban chỉ đạo phổ cập đủ số lượng, đảm bảo cơ cấu và triển khai
thực hiện một số công tác:

- Phân công giáo viên và các thành viên trong BCĐ đứng điểm trên địa
bàn điều tra bổ sung trình độ nhân dân, cập nhật số liệu trong sổ điều tra.
- Tổ chức tuyên truyền “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” trên địa bàn
toàn xã nhằm huy động trẻ trong độ tuổi học tiểu học ra lớp.
- Lập các biểu mẫu chính xác; lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ, văn bản
hướng dẫn thực hiện PCGDTH đúng độ tuổi và XMC của các cấp lãnh đạo. Sắp
xếp hồ sơ khoa học.
- Để nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, trường
đã tổ chức nhiều hoạt động chuyên môn như: tập huấn lại các nội dung được
lĩnh hội tại huyện, tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng phương pháp dạy học mới,
thăm lớp dự giờ, hội thảo rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học. Viết và áp
dụng SKKN, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, Giao lưu Rung chuông vàng cho
khối 3,4,5. Giao lưu bóng đá Mini Cụm số 8. Giao lưu Olympic Tiếng Anh đối
với khối lớp 3, 4, 5. Phụ đạo học sinh yếu, giúp đỡ học sinh khuyết tật học hồ
nhập và những em có hồn cảnh khó khăn có nguy cơ bỏ học.
- Tập trung nâng cấp cơ sở vật chất để đáp ứng các điều kiện dạy và học
theo yêu cầu hiện nay. Kết quả PCGDTH.ĐĐT và XMC được ban chỉ đạo phổ
cập huyện và tỉnh công nhận như sau: các thành viên trong Ban chỉ đạo đứng
điểm trên địa bàn điều tra bổ sung
2.1. Công tác PCGDTH :
Thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ - CP ngày 24/03/2014 về ban hành
qui định kiểm tra công nhận PCGDTH ĐĐT, trường đã có kế hoạch từ đầu năm
học về việc tham mưu với Đảng ủy, UBND xã thành lập Ban chỉ đạo theo địa
bàn thôn, thống nhất 3 trường phổ thông trong xã tiến hành điều tra hộ nhân dân.


Lấy hộ khẩu làm gốc, xác lập hồ sơ, thống kê độ tuổi, đối chiếu cụ thể giữa
trường TH với trường THCS để hồn chỉnh thống kê độ tuổi chính xác, lưu giữ
hồ sơ để được UBND huyện kiểm tra cơng nhận xã Bình Trung đạt PCGDTH
ĐĐT mức 3 năm học 2018- 2019. Kết quả cụ thể như sau:

- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 86/86 đạt 100%
- Trẻ 11 tuổi HTCTTH: 53/53, tỷ lệ 100%
- Duy trì số lượng: 347/347, đạt tỷ lệ 100%.
- Tổng số giáo viên: 26 - nữ: 21
- Tổng số lớp: 15; Tỉ lệ GV/lớp: 1,46 kể cả GV hợp đồng.
- Tổng số GV đạt THSP trở lên: 26 tỉ lệ 100%( trong đó trên chuẩn: 22/26 tỉ
lệ: 84,6%)
- Cơ sở vật chất:
+ Tổng số lớp: 18/15 phịng. Trong đó cấp 4: 18 phịng. Tỉ lệ phịng học: 1,2.
+ Có mạng lưới trường lớp theo TT 36/BGD&ĐT. Bố trí trường lớp phù hợp
với địa bàn giúp học sinh đi học thuận lợi. Có đủ phòng học, bàn ghế, thư viện
phục vụ dạy học. Tất cả các điểm trường có nhà vệ sinh cho giáo viên và học
sinh 3/3 điểm trường.
2.2.Công tác XMC:
- Tổng số dân trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi: 3511 người, nữ 1547
người.
- Số người mù chữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi: 35 người, nữ 23
người, tỉ lệ 1% .
- Số người biết chữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi: 3476 người, nữ
1524 người, tỉ lệ 99%.
- Nhà trường tập trung thiết lập HSSS về công tác PCGDTH & CMC đảm
bảo số lượng, chất lượng và sạch đẹp theo chỉ đạo của ngành.
* Được công nhận: Mức độ 2.
3. Chất lượng:
3.1.Các mơn đánh giá bằng điểm số:
Mơn

TSHS

Điểm

10

Điểm
9

Điểm
8

Điểm
7

Điểm
6

Điểm
5

T Việt
Tốn
K.Học
LS_
ĐL
Ngoại
ngữ
Tin

345
345
122
122


38
94
8
22

78
73
36
23

87
47
29
33

68
55
22
19

35
30
17
7

20
34
8
16


Điểm
Dưới
5
19
12
2
2

171

13

39

40

34

22

16

7

171

44

48


31

15

12

21

0

*So sánh các mơn đánh giá bằng điểm số học kì I năm học 2017- 2018:


Mơn

TSHS

Điểm
10

Điểm
9

Điểm
8

Điểm
7


Điểm
6

Điểm
5

T Việt
Tốn
K.Học
LS_
ĐL
Ngoại
ngữ
Tin

319
319
126
126

29
76
30
36

91
83
42
30


62
60
23
26

62
39
16
18

38
33
12
10

26
24
2
5

Điểm
Dưới
5
11
4
1
1

185


15

46

37

25

23

35

4

185

30

47

41

30

21

16

0


3.2.Các mơn đánh giá bằng nhận xét:
Mơn
TN và XH
Đạo đức
Â. Nhạc
T. Cơng-KT
Mĩ Thuật
T. Dục

TSHS

Hồn thành tốt

Hồn thành

SL

SL
134
121
210
144
234
53

223
345
345
345
345

345

TL
39,9
64,9
39,1
58,3
32,2
84,6

89
224
135
201
111
292

TL
60,1
35,1
60,9
41,7
67,8
15,4

Chưa hồn
thành
SL
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

So sánh các mơn đánh giá bằng nhận xét học kì I năm học 2017- 2018:
Mơn
TSHS
Hồn thành tốt
Hồn thành
Chưa hồn
thành
SL
TL
SL
TL
SL
TN và XH
193
96
49,7
97
50,3
0

0
Đạo đức
319
172
53,9
147 46,1
0
0
Â. Nhạc
319
109
34,2
210 65,8
0
0
T. Công-KT
319
161
50,5
158 49,5
0
0
Mĩ Thuật
319
66
20,7
253 79,3
0
0
T. Dục

319
147
46,1
172 53,9
0
0
3.3.Phẩm chất và năng lực:
a. Năng lực
1. Tự phục vụ, tự
quản
2. Hợp tác
3. Tự học và giải
quyết VĐ

TSHS
345
345
345

Tốt
SL
TL
244
70,7
243
223

70,4
64,6


SL
100

Đạt
TL
29

101
121

29,3
35,1

Cần cố gắng
SL
TL
1
0,3
1
1

0,3
0,3


b.Phẩm chất
1. Chăm học, chăm
làm
2. Tự tin, trách
nhiệm


TSHS
345

SL
224

Tốt
TL
64,9

SL
120

Đạt
TL
34,8

345

257

74,5

87

25,2

Cần cố gắng
SL

TL
1
0,3
1

0,3

3. Trung thực, kỉ
345
293
84,9
52
15,1
0
0
luật
4. Đồn kết, u
345
334
96,8
11
3,2
0
0
thương
( Có 2 HS khuyết tật học hịa nhập khơng đánh giá. Thực hiện theo Kế
hoạch giáo dục cá nhân).
* Đánh giá chung về chất lượng học tập của học sinh:
Nhìn chung, trong học kì 1 năm học 2018- 2019 đa số học sinh đạt chuẩn
kiến thức kĩ năng cơ bản mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra, vận dụng được

kiến thức đã học vào thực hành.
Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định đó là: Số lượng học
sinh chưa hồn thành mơn Tiếng Việt là 20 em; Tốn là 12 em, mơn Tiếng Việt
tăng gấp đơi, mơn Tốn tăng gấp 3 lần so với cùng kì năm học trước.
4. Thực hiện nội dung cơng tác:
4.1.Thực hiện chương trình, thời khóa biểu:
Dạy đúng phân phối chương trình và thời khóa biểu do ngành quy định.
Thực hiện dạy tiếng Anh văn 4 tiết /tuần đối với học sinh khối 3, 4,5. Dạy Tin
học cho học sinh khối lớp 3, lớp 4, lớp 5. Phân công giáo viên phù hợp, đảm bảo
chuyên môn nghiệp vụ.
4.2. Thực hiện nền nếp soạn giảng:
Soạn bài cập nhập, đúng phân phối chương trình, đảm bảo chuẩn kiến thức
kĩ năng, sử dụng phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy, phát huy tính tích cực,
chủ động sáng tạo của học sinh, quan tâm đến các đối tượng học sinh, đặc biệt là
học sinh còn học chậm.
4.3. Thực hiện đánh giá học sinh:
Thực hiện kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh theo đúng quy định của
Thông tư 22/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức kiểm tra định kì nghiêm túc, đánh giá đúng thực
chất về chất lượng của học sinh trong năm học theo đúng tinh thần cuộc vận
động 2 không của ngành giáo dục.
4.4. Thực hiện sinh hoạt chuyên môn:
Đối với cụm nghiệp vụ:
Bộ phận chuyên môn nhà trường tổ chức cho cán bộ giáo viên tham gia
sinh hoạt cụm chuyên môn số 4 lần 1 tại Trường TH Nguyễn Du với chuyên đề
lồng ghép giáo dục Quốc phịng An ninh trong phân mơn Tiếng Việt, tiết dạy
minh họa tập đọc lớp 4, lớp 5; tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn số 4 lần 2 tại
Trường TH Phù Đổng với chuyên đề: Nhận xét đánh giá thường xuyên học sinh
theo Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT, tiết dạy minh họa tiết Tập đọc lớp 2 và tiết



Toán lớp 3, dự giờ trao đổi học hỏi lẫn nhau để rút kinh nghiệm thực tốt công
tác dạy học.
Qua việc dự giờ, giáo viên đã tích cực góp ý về phương pháp dạy học,
thiết kế bài dạy trong các hoạt động dạy học để rút kinh nghiệm trong việc đổi
mới phương pháp dạy học. 100% giáo viên đã tiếp cận với quan điểm dạy học
theo đổi mới trong phương pháp soạn giảng.
Đối với chuyên môn nhà trường: Trong học kì I vừa qua chun mơn
nhà trường đã tổ chức tập huấn cho giáo viên chuyên đề Phương pháp dạy học
tích cức, Lập kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật, lồng ghép giáo dục Quốc phịng
an ninh vào các mơn học Tiếng Việt, Lịch sử và địa lí, Đạo đức, Tự nhiên xã hội
và Khoa học, Tổ chức tập huấn Trường học kết nối, tổ chức sinh hoạt đều đặn,
đúng qui định; mỗi tháng có kế hoạch và tổng kết những công việc dạy học cần
làm; báo cáo, phổ biến những nội dung, công văn, thông tư cấp trên gửi về; giải
quyết những vướng mắc mà tổ chuyên môn đề xuất.
Tồn tại: Trong học kì I bộ phận chun mơn nhà trường đã báo cáo được
4 chuyên đề nhưng chưa có tiết dạy minh họa.
Đối với sinh hoạt tổ chuyên mơn: Các tổ chun mơn hoạt động tích
cực. Thường xun tổ chức sinh hoạt chuyên môn ở tổ, mỗi tháng sinh hoạt 2
lần, nội dung tập trung vào công tác giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm dạy học,
bàn biện pháp nâng cao chất lượng dạy học. Tổ chức thao giảng, dự giờ, xây
dựng minh họa cấp. Thực hiện công tác tự kiểm tra thường xuyên ở tổ. Các tổ
chuyên môn đã tiếp tục triển khai dạy tài liệu địa phương theo công văn 880 của
Sở GDĐT Quảng Nam. Tiếp tục tích hợp bom mìn trong các mơn học. phương
pháp BTNB.
4.5.Kết quả:
- Giáo viên dự giờ tổng số tiết là: 308 tiết, mỗi giáo viên dự bình quân: 11 tiết.
- BGH: 32 tiết: HT 12 tiết, PHT 20 tiết.
- Kiểm tra toàn diện: 4 giáo viên. Xếp loại tốt: 03, Khá: 01
- Kiểm tra HSSS Gv: 2 lần/1 HK: 100% Gv

- KTHS Tổ CM: 2 lần/ HK
- Thao giảng tổ: 16 tiết.
- Tổ 1: tiết
- Tổ 2: 5 tiết
- Tổ 3: 5 tiết
- Tổ 4: tiết
- Tổ 5: 3 tiết
- Chuyên đề tổ: 7 chuyên đề/5 tổ, tiết dạy minh họa chuyên đề 7 tiết.
- Chuyên đề cụm: 2 chuyên đề/ 1HK.
- Chuyên đề trường: 4 lần.
- Sinh hoạt tổ chuyên mơn: 10 lần/ 1 học kì, mỗi tháng 2 lần theo Điều lệ quy
định.
* Đánh giá chung về hoạt động chun mơn:
Nhìn chung, đội ngũ giáo viên có trình độ chun mơn đồng đều, hầu hết
có chun mơn vững vàng, 100% có trình độ trên chuẩn. Có kinh nghiệm giảng
dạy nhiệt tình, học sinh cơ bản chăm ngoan, có thái độ học tập đúng đắn.Tất cả


giáo viên chấp hành tốt qui chế chuyên môn, coi trọng cơng tác soạn giảng, dạy
đúng phân phối chương trình và thời khóa biểu. Tiếp thu, vận dụng phương pháp
dạy học theo hướng tích cực mà ngành và Phịng Giáo dục triển khai. Đánh giá
học sinh đúng tinh thần Thông tư 22 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
30-TT- BGDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Cơng tác học tập và nâng
cao trình độ chun môn nghiệp vụ sư phạm được quan tâm đúng mức.
Tuy nhiên, phương pháp dạy học của một số giáo viên chưa thích ứng với
điều kiện và đối tượng học sinh của lớp nên chất lượng dạy học còn thấp. Trong
giảng dạy GV chưa thật sự nắm bắt hết tình hình học tập của từng học sinh trong
lớp. Hiệu quả dạy và học chưa cao, GV chưa thật sự chịu khó kèm cặp học sinh
học chậm nêu kết quả học tập của học sinh chưa cao.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II:


- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GD&ĐT về Sửa đổi bổ
sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo
TT30/ 2014; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy
mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, dạy
học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch.
- Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc
quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển
năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý
học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục (an tồn giao thơng, kỹ năng
sống, giáo dục môi trường,…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Thực
hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng
quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn,
trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống, đẩy mạnh việc thực
hiện chương trình, phương pháp dạy học hịa nhập.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông
qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ
thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử
dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ
TDTT, văn nghệ, nghệ thuật, v.v để cho học sinh tham gia sinh hoạt. Đẩy mạnh
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp … gắn với các hoạt động ngoại khóa.
Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân
gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ cơng tác quản lý: “chủ động cụ thể hóa phân
phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm
bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong
chương trình tiểu học” với sự hướng dẫn, chỉ đạo của ngành. Đẩy mạnh việc ứng
dụng CNTT trong dạy học và quản lý, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu,

báo cáo,...
- Tổ chức hội thi Rung chuông vàng khối 3, 2, 1.
- Tổ chức cho học sinh giao lưu Olympic tiếng Anh cấp huyện.
- Thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, phong trào cấp huyện tổ chức.


- Giáo viên tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh năng khiếu: Mĩ thuật, Tin học.
- Các tổ chuyên môn tiếp tục tổ chức dự giờ, thao giảng theo kế hoạch.
- Tham dự lớp bồi dưỡng chuyên môn cấp huyện( nếu có), chun đề cụm
nghiệp vụ.
- Hồn thành đề tài Sáng kiến kinh nghiệm để nhà trường chấm chọn để
thi cấp huyện.
- Tổ chức báo cáo chuyên đề, dạy minh họa chuyên môn cấp tổ, cấp
trường.
- Báo cáo chuyên đề lồng ghép Giáo dục Quốc phịng an ninh trong mơn
Tiếng Việt, tiết dạy minh học Tiếng Việt lớp 1. Báo cáo chuyên đề phương pháp
dạy học tích cực: Phương pháp khăn trải bàn, tiết dạy minh họa ở khối 4.
- Tổ chức ôn tập kiểm tra giữa HKII và cuối năm nghiêm túc đúng qui
chế, báo cáo chính xác kịp thời.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình và nhận xét học sinh theo đúng
Thông tư 22 sửa đổi một số điều của thông tư 30, theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch: Kiểm tra Hoạt động sư phạm
các giáo viên còn lại, kiểm tra HSSS giáo viên, hồ sơ học sinh. Đặc biệt, tăng
cường công tác kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra công tác thư viện, chỉ đạo thu hồi sách, thiết bị, đồ dùng dạy
học.
- Khảo sát thi đua năm học 2018- 2019, xét học sinh hồn thành chương
trình lớp và Hồn thành chương trình Tiểu học. Thống kê, báo cáo, tổng kết
cuối năm học. Tổ chức thi lên lớp lần 1 cho học sinh chưa hoàn thành cuối năm.

- Thống kê chất lượng tối thiểu, ôn tập và tổ chức thi lên lớp lần 2, điều
tra bổ sung PCGDTH- ĐĐT.
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT:
Kính đề nghị Phịng GD&ĐT quan tâm đầu tư xây mới thêm phòng học
và tường rào tại điểm trường Khánh Vĩnh để đảm bảo cho công tác dạy học. Cải
tạo sân chơi, bãi tập tạo cảnh quang sư phạm tại điểm trường Trung Tâm;
Tiếp tục đầu tư thêm trang thiết bị dạy học: Ti vi màn hình rộng để phục
vụ công tác tập huấn chuyên đề và dạy học;
Tổ chức tập huấn cho các thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học.
Trên đây là báo cáo sơ kết học kì I tình hình thực hiện cơng tác chuyên
môn của Trường TH Lê Lai năm học 2018- 2019./.
Nơi nhận:
- Phịng GD-ĐT: ( Báo cáo);

KT. HIỆU TRƯỞNG
PHĨ HIỆU TRƯỞNG

- HT, PHT;
- Các tổ CM;
- Lưu VT.

Phan Ánh Nhật Hồng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×