Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 9 Tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.58 KB, 9 trang )

Tuần : 27
Tiết PPCT : 131

Ngày soạn : 3/03/2019
Ngày dạy : 8/03/2019

KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)

Tuần: 27
Tiết PPCT: 132

Ngày soạn : 7/03/2019
Ngày dạy: 11/03/2019

Tiếng Việt : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ toàn dân tương ứng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ tồn dân và
ngược lại.
3. Thái độ: - Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như
nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như
trong văn chương nghệ thuật )
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.


C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nước ta có ba vùng ngơn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với
từng vùng ngơn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết
từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc
sử dụng từ ngữ địa phương.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY


HS
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
KIẾN THỨC
* Khái niệm từ địa phương:
GV: Nhắc lại khái niệm từ địa Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử
phương. Cho ví dụ ?
dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Ôn tập về từ ngữ địa phương:
- GV nhắc lại một số từ a. Dùng để xưng hô:

ngữ địa phương:
- Nghệ tĩnh : mi, choa…
- Thừa Thiên Huế: eng (anh), ả (chị), mụ (người đàn bà lớn
a. Dùng để xưng hô:
tuổi hoặc gọi vơ), mạ (mẹ)
- Nam Trung Bộ: tau, mầy, bọ (tôi)
b. Từ ngữ địa phương dùng để - Nam Bộ: tui, ba, ổng,….
gọi tên các sự vật:
- Bắc Ninh, Bắc Giang: u, bầm, bủ (mẹ), thầy(cha)
b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật:
- Nghệ tĩnh: nhút, chộ, chẻo, ngái,….
- Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang: Nhái (sợ), soạn (xong rồi),
- Huế: Đào (quả roi), mè (vừng)…..
- Miền núi, Tây Nguyên: nương, rẫy (ruộng), bắp (ngô), a-ka y
(con), a-ma (cha)….
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN II. LUYỆN TẬP:
TẬP
Bài tập 1,4/97,99 Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ
GV hướng dẫn HS làm các bài ngữ điạ phương đó sang từ ngừ tồn dân tương ứng
tập
+ HS làm bài tập 1,4
TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TỪ TỒN DÂN
- Tìm từ ngữ địa phương trong
a. Thẹo
Sẹo
các đoạn trích sau?Và chuyển
Lặp bặp
Lắp bắp
những từ ngữ địa phương đó

Ba
Bố , cha
sang từ ngữ toàn dân tương
a. Má
Mẹ
ứng?
Kêu
Gọi
GV làm mẫu câu a,HS thảo
Đâm
Trở thành , thành ra
luận câu b,c
Đũa bếp
Đũa cả
+ HS làm bài tập 2
Nói trổng
Nói trống khơng
Thảo luận nhóm

Vào
- Cho biết từ “ kêu” Trong câu
b. Lui cui
Lúi húi
nào là từ địa phương và từ
Nắp
Vung
“kêu” Trong câu nào là từ toàn
Nhắm
Cho là
dân? Hãy dùng cách diễn đạt

Giùm
Giúp
khác hoặc dùng từ đồng nghĩa Bài tập 2/98
để làm rõ sự khác nhau đó?
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên
“ Kêu”: từ tồn dân (kêu gọi, kêu to, kêu cứu…) có thể thay
+ HS làm bài tập 3
bằng “nói to lên”
Gọi HS đọc 2 câu đố và trả lời b. Con kêu rồi mà người ta không nghe
câu hỏi:
“Kêu”: Từ địa phương tương đương vời từ tồn dân: gọi
- Tìm từ địa phương và chuyển Bài tập 3/98
từ đó sang từ toàn dân tương - Từ địa phương trong 2 câu đố: trái (quả), chi (gì), kêu
đương?
(gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)
+ HS làm bài tập 5
Bài tập 5/99
Thảo luận nhóm
a. Khơng nên để cho bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”
- Có nên cho nhân vật bé Thu dùng từ ngữ tồn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi
trong truyện “Chiếc lược ở bên ngồi địa phương mình.
ngà”dùng từ ngữ tồn dân b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương
khơng?Vì sao?
dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra.


Tại sao trong lời kể của tác giả Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ
cũng có những từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc khơng phải ở địa
phương?
phương đó.

* Kết luận:
- Từ ngữ địa phương vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực.
Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân.
Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng,
miền khác nhau trong một nước.
Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với đối
tượng giao tiếp là người cùng địa phương hoặc người ở địa
phương khác nhưng có hiểu biết về tiếng địa phương mình.)
- Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách
hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần
chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức
- Xem lại bài. Ôn lại các kiến * Bài mới: Chuẩn bị Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài
thức
thơ.
- Chuẩn bị Cách làm bài nghị
luận về đoạn thơ, bài thơ.
***************************
Tuần: 27
Tiết PPCT: 133, 134
Tập làm văn:

Ngày soạn: 8/03/2019
Ngày dạy: 12/03/2019

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ
MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước làm nghị luận.
- Tổ chức triển khai các luận điểm.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng cách làm bài văn nghị luận
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:


2. Kiểm tra bài cũ :
(?) Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là gì ? Các thành phần của một bài nghị
luận phải đảm bảo mấy phần? Nội dung từng phần?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước cơ và các em đã tìm hiểu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Ở

tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách làm bài văn về một đoạn thơ, bài thơ
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
* CỦNG CỐ KIẾN THỨC :
cho học sinh nhác lại kiến thức
cũ về đặc điểm của bài nghị luận
về một bài thơ hoặc đoạn trích
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
CHUNG
- Yêu cầu học sinh đọc các đề
văn trong SGK Tr. 79 + 80.
- Các đề bài trên được cấu tạo
như thế nào ?
- Nhận xét xem các đề trên có
những điểm nào giống và khác
nhau ?
- Nêu các bước làm bài nghị luận
với đề trên
- Vấn đề nghị luận là gì ?
- Phương pháp nghị luận.
- Tư liệu chủ yếu để làm bài là
gì ?
- Cần chú ý phân tích được nội
dung nào ?
Cách làm bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ:
- HS đọc đề bài
- Có mấy bước để làm một bài
văn hoàn chỉnh?

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
và tìm ý
- Mở bài cần giới thiệu gì ?
-Thân bài cần phân tích nội dung
nào ?
- Kết bài
+ Học sinh đọc văn bản:“Quê
hương” trong tình thương, nỗi nhớ
Tr. 81 SGK
+ Hãy xác định bố cục 3 phần
của văn bản .

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tìm hiểu đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
* Cấu tạo đề:
- Có 2 cách cấu tạo đề:
+ Đề không kèm theo những chỉ định cụ thể: Đề 4, 7.
+ Đề có kèm theo những chỉ định cụ thể: Các đề còn lại.
* So sánh:
- Giống: Đều yêu cầu phải nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
- Khác:
+ Từ “phân tích”: Yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị
luận.
+ Từ “cảm nhận”: Yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ
của người viết.
+ Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận
định, đánh giá của người viết.

2. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
Đề bài: Phân tích tình u q hương trong bài thơ “Quê
hương” của Tế Hanh.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
- Tình u q hương.
- Phân tích.
- VB bài thơ “Q hương” của Tế Hanh.
- Nội dung: Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm trạng,
hình ảnh, màu sắc, mùi vị .v.v...
- Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn từ,
cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:- Giới thiệu làm bài thơ và vấn đề cần nghị luận.
* Thân bài: - Phân tích nội dung: Tình yêu quê hương
trong bài thơ.
+ Cảnh ra khơi: Vẻ đẹp trẻ trung, giàu sức sống, đầy khí
thế.
+ Cảnh trở về: Đơng vui, no đủ, bình n.
+ Nỗi nhớ làng quê biển: Vẻ đẹp, sức mạnh, mùi nồng mặn
của quê hương.
- Phân tích nghệ thuật:
+ Thể thơ tám chữ, nhịp 3/2, 2/3, 3/5.


+ Cấu trúc, ngơn từ, bút pháp, hình ảnh.
* Kết bài:
- Bài thơ là một khúc ca trữ tình về quê hương chân thành,
- Ở phần thân bài, người viết đã say đắm.
trình bày những nhận xét gì về c. Viết bài
tình yêu quê hương trong bài thơ - Về bố cục:

Quê hương ?
* Mở bài: Từ đầu đến rực rỡ: Giới thiệu chung về đời thơ
Tế Hanh với khởi đầu thành công xuất sắc là bài thơ “Quê
hương”
* Thân bài: Tiếp đến thành thực của Tế Hanh: Nhận xét
- Nhận xét chính về tình u q đánh giá về thành công của bài thơ thông qua cảm nhận và
hương trong bài thơ Quê hương? phân tích của người viết.
* Kết bài: Phần cịn lại: Khẳng định những đóng có giá trị
tinh thần của bài thơ.
- Phân thân bài được liên kết với - Nhận xét chính về tình u quê hương trong bài thơ:
phần mở bài bằng các luận điểm, “ Quê hương”:
luận cứ được cụ thể hoá cho - Nhà thơ đã viết Quê hương bằng tất cả tình yêu tha thiết,
nhận xét khái quát ở phần mở trong sáng đầy thơ mộng của mình.
bài?
+ Nổi bật là những hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức mạnh
khi ra khơi.
- Văn bản có tính thuyết phục, + Cảnh trở về tấp nập no đủ, bình n.
sức hấp dẫn khơng ? Vì sao ?
+ Vẻ đẹp của người dân chài giữa một khơng gian, biển
- Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra trời thơ mộng.
được các yêu cầu cơ bản gì để - Hình ảnh, ngơn từ, của bài thơ giàu sức ngợi cảm.
làm tốt bài nghị luận về một đoạn - Những suy nghĩ, ý kiến của người viết ln được gắn
thơ, bài thơ ?
cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể hình ảnh, ngơn từ,
giọng điệu của bài thơ.
- Phân thân bài được liên kết với phần mở bài bằng các
luận điểm, luận cứ được cụ thể hoá cho nhận xét khái quát
ở phần mở bài.
Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức
hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ.

- Văn bản có tính thuyết và sức hấp dẫn do tác giả lập luận
chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng.
- Muốn làm tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ thì
nhất thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài
thơ ấy. Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có tính
thuyết phục và sức hấp dẫn đối với người đọc.
d. Đoc và sửa bài
* Ghi nhớ: SGK Tr. 83.
3. Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu thơ nói chung, khổ thơ nói riêng.
* Thân bài: Phân tích cảm nhận về mùa thu thơng qua các
biện pháp nghệ thuật.
+ Nhận xét đánh giá thành công của tác giả
HẾT TIẾT 133 CHUYỂN * Kết bài: Nêu giá trị bài thơ.
QUA TIẾT 134
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN II. LUYỆN TÂP
TẬP
Đề: Lập dàn ý cho bài thơ: “ Sang thu” của nhà thơ Hữu
HS lập dàn ý cho bài nghị luận Thỉnh.
cụ thể
* Mở bài: Giới thiệu tác giả Hữu Thỉnh, giới thiệu nét đặc
sắc của bài thơ Sang Thu, chép bài thơ.


* Thân bài:
- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Khổ 1: Cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến của nhà thơ lúc
giao mùa.Sự ngỡ ngàng khi nhận ra hương ổi trong làn gió
sớm mai se lạnh, trong hình ảnh chùng chình của làn
sương thu, những hình ảnh tiêu biểu của mùa thu phối hợp

tình thái từ làm nên vẻ đẹp cho khổ thơ.
- Khổ 2: Sự chuyển biến rõ rệt hơn với dòng nước êm ả, sự
vội vã tránh rét của đàn chim.Tuy nhiên thiên nhiên vẫn
như luyến tiếc mùa hè nên đám mây mùa hạ mới vắt nửa
mình sang thu.
- Khổ 3: Thiên nhiên vẫn chùng chình giữa thu và hạ
nhưng những tín hiệu của mùa thu dần rõ hơn.Trước sự
chuyển biến đó nhà thơ suy ngẫm về cuộc đời: khơng cịn
có những ngoại cảnh có thể làm cho người lính e ngại nữa.
- Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ giàu màu sắc, hình ảnh, nghệ
thuật ẩn dụ sâu sắc…
* Kết bài:
Khái quát nghệ thuật và nội dung, khẳng định giá trị
của bài thơ, thể hiện sự nhìn nhận về công lao của nhà thơ
đối với văn học.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG
DẪN TỰ HỌC
GV hướng dẫn HS cách làm bài
viết số 7

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ? Yêu cầu về nội dung và bố cục ?
* Bài mới: Chuẩn bị “Trả bài TLV số 6”

************************
Tuần : 27
Tiết PPCT: 135

Ngày soạn: 09/03/2019

Ngày dạy: 13/03/2019
Tập Làm Văn: TRẢ

BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 7

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ
ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu
điểm
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 6, để các em có
thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì,
chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hơm nay:

* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HĐ1: NHẮC LẠI ĐỀ
I. ĐỀ BÀI:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
- Xem lại tiết 125
*HĐ2:
HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý:
GV: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
GV: Xác định những ý chính cơ bản bài làm?
*HĐ3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý
III. DÀN Ý:
- Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 a. Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả
phần?
Kim Lân, truyện ngắn “ Làng” và nhân vật
(?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì?
ơng Hai
(?) Phần thân bài cần trình bày những ý nào?
b.Thân bài:
(?) Phần kết bài kết thúc ra sao?
*Giài thích những chuyển biến mới của
người nông dân
*Nhân vật ông hai đã có những biểu hiện
như thế nào trước và sau khi nghe tin làng
chợ Dầu theo giặc.
c. Kết bài:
- Khẳng định giá trị và sức sống của tác
phẩm.
*HĐ4. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM

- Liên hệ bài học bản thân.
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM:
nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số
bài viết khá, tốt...)
GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài
thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như
thế nào?
1. Ưu điểm:
a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn
thận ít sai lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Bố cục rõ ràng
b. Nội dung :- Nắm vững thể loại và phương
pháp làm bài
- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của
mình khi thể hiện cảm xúc.
- Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật.
2. Khuyết điểm:
a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ
xấu, ai nhiều lỗi chính tả
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Bố cục chưa rõ ràng
b. Nội dung - Diễn đạt còn yếu
- Bài làm sơ sài , tả còn yếu
- Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi
tiết bình.
*HĐ5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ
GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách THỂ:



dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh
GV thống kê những lỗi của HS .
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi à cho
HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của
từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
*HĐ6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý,
TIẾP TỤC SỬA BÀI
- GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn
HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài.
*HĐ7: ĐỌC BÀI MẪU
- Gv đọc bài mẫu của em : Nga; Phương Thảo
*HĐ8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT
LƯỢNG ( Xem cuối giáo án)

( Xem cuối giáo án)

VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý,
TIẾP TỤC SỬA BÀI:

VII. ĐỌC BÀI MẪU:
VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT
LƯỢNG:
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 7

- HS đọc và tìm tư liệu của tất cả các đề
tham khảo trong SGK/99
*Yêu cầu :
-Vận dụng linh hoạt các phép lập luận đã

học: giải thích , chứng minh...
-Bài làm phải có bố cục rõ ràng và chặt chẽ
-Chú ý phân tích các khổ thơ đã học: Bài
“Sang thu”, “Viếng lăng Bác”,“Mùa xuân
nho nhỏ”, “Nói với con”,
* Bài cũ:
- Hoàn thành bài viết vào vở
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Bài “Luyện nói: nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ”
*Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
- trong truyện ngắn làng ông - Chưa nắm rõ nội dung tác - Trong truyện ngắn Làng
Hai định đi theo giặc.
phẩm
ông Hai đau khổ, dằn vặt
khi làng ông theo giặc.
- Truyện là một bài văn như bài - Chưa hiểu rõ nghĩa của câu - Truyện viết trong những
văn kháng chiến
văn
năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược.
THỐNG KÊ ĐIỂM :

Lớp

TSHS


Giỏi
SL

9A1

35

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

Kém
%

SL

%



9A2

34

9A4

36



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×