Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 2CKTKNd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.65 KB, 32 trang )

TUẦN 2
Thứ hai, ngày 3tháng 9 năm 2018
Tập đọc
Tiết 4+5
Phần thưởng
I . Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 4.).
* (HS HTT)trả lời được câu hỏi 3.
* Kó năng sống: Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị
- Viết sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tự thuật
- 2 HS đọc bài: “Tự thuật” , trả lời CH 1, 2.
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện đọc
và tìm hiểu câu chuyện : Phần thưởng.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
-YC HS đọc từng câu nối tiếp. Lưu ý các từ cần
luyện đọc: trật tự, bàn tán, đỏ hoe.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
. Luyện đọc đoạn khó :Một buổi sáng, / vào giờ ra
chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều
gì / có vẻ bí mật lắm ./ /
. Giúp HS hiểu: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.


- Luyện đọc đoạn nhóm
- Thi đọc nhóm , cá nhân.
- Đồng thanh đoạn 1,2.
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài:
Câu 1:(HS HT
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

Hoạt động của HS

- 2 HS đọc và trả lời.

- HS đọc nối tiếp câu, đọc từ
khó.
- 4 (HS HTT)đọc nối tiếp 4
đoạn.

- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 nhóm, 2-3 em.

-Nói về bạn Na .
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- HS nêu những việc làm tốt của


-GV: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng chia sẻ
Na.
những gì mình cho bạn.

Câu 2:(HS cHT
Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn
bạc là gì ?
- Đề nghị cô giáo thưởng cho Na
vì lòng tốt của Na đối với mọi
Câu 3: ( (HS HTT).)
người.
- Em có nghó rằng Na xứng đáng được thưởng
không ?Vì sao?
- HS tự do phát biểu:
GV: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt. . Na xứng đáng được thưởng vì
( Kó năng sống: Đối với mọi người chúng ta cần cần khuyến khích lòng tốt.
thể hiện sự cảm thông).
Câu 4:(HS HTT
- Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
- Na vui mừng đến mức tưởng
Vui mừng như thế nào ?
nghe nhằm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn: vui mừng,
vỗ tay vang dậy.
- Mẹ vui mừng: Khóc mắt đỏ
hoe.
- Truyện muốn nói lên điều gì?
- Đề cao lòng tốt và khuyến
kích HS làm nhiều việc tốt.
( (HS HTT))
c.Luyện đọc lại:
-Đọc từng đoạn .
- HS (HS CHT).
-Đọc cả bài

- HS (HS HTT).
4. Củng cố – Dặn dò
- Em học tập được điều gì ở bạn Na?
- Bạn tốt bụng, hay giúp đỡ mọi
- Về luyện đọc lại bài, QS tranh minh họa của người.
tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 6
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.


- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản
-Vẽ được đường thẳng có độ dài 1 dm.
- BT cần làm: 1, 2, 3(cột 1,2), 4. * (HS HTT)làm hết BT 3.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng có chia các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1.Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc các số đo - 1 HS viết các số - HS đọc các số đo - HS viết: 5dm,
7dm, 1dm
đo.
- 10 cm =1 dm
- Hỏi: 10cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
--Hs nhắc lại tựa bài
- GV giới thiệu -ghi đầu bài lên bảng
b. Thực hành:
Bài 1:
-HS làm bài vào SGK , nêu KQ:
- GV yêu cầu HS tự làm phần a vào SGK
10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
- Cho (HS HTT)lên chỉ trên thước thẳng 1 dm. - HS tìm và chỉ trên thước vạch 0 … 10
- Gv yêu cầu (HS HTT)nêu cách vẽ đoạn - HS dùng thước có chia vạch dm, cm
để vẽ.
thẳng AB có độ dài 1 dm
Bài 2:(HS CHT
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm
-Gv hỏi: 2đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet? (Yêu cầu HS nhìn lên thước và
trả lời)
- Yêu cầu HS viết kết quả vào SGK
- Gv nhận xét
Bài 3(bỏ cột 3)( (HS HTT)làm cả bài)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài


-Gv nhận xét
Bài 4:(HS HTT
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài
- Gv Hd Hs thực hành

- HS tìm vạch chỉ 2 dm.
- 2 dm = 20 cm.
- HS nhận xét

-HS làm bài vào vở
-Hs (HS CHT) sửa bài:
a/ 1dm = 10 cm
3 dm = 30 cm
2 dm = 20 cm
5 dm = 50 cm
b/ 30 cm = 3 dm
5 dm = 50 cm.
…..
-Hs nhận xét
-Hs thực hành nhóm 4, báo cáo kết quả:
a/ 16cm b/ 30cm c/ 30cm d/12dm


-Gv nhận xét

-Hs nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò
- Thi đua đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
- Nhaän xét tiết học

- Dặn dò HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

---------------------------------------------------------LUYỆN ĐỌC
tiết 4
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-u thích mơn học
II . Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết câu văn dài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Vài em nhắc lại tên bài
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Phần thưởng”
b) Hướng dẫn luyện đọc:
HĐ 1:Đọc mẫu
-GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng,cảm động) toàn
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
bài
- Yêu cầu đọc từng câu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho

hết bài.
HĐ 2/ Đọc từng đoạn :
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
HĐ 3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và , .
HĐ5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .

-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài .
- Luyện đọc trong nhóm


3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
CHIỀU

LuyệnTốn:
LUYỆN TẬP

tiết 4

I .Mục tiêu :
- Củng cố việc nhận biết độ dài ,dm,quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác .
-u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học: - HS : Thước thẳng có vạch chia từng cm
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV

1.Kiểm tra :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ :Luyện tập
b) Luyện tập :
Bài 1 : HS CHT
- HD học sinh nắm mối quan hệ dm,cm
-Viết 1dm,2dm vào chỗ chấm
- GV nhấn lại kiến thức.
Bài 2 : HS HT
Cho HS nêu y/c .
- Muốn điền đúng ta phải làm gì ?
Lưu ý : Khi đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1

chữ số 0 và ngược lại .
Cho HS làm bài .
Gọi HS sửa bài sau đó nhận xét .
Bài 3 : HS HTT
Cho HS nêu y/c .
Cho HS làm bài .
Gọi HS sửa bài sau đó nhận xét .

Bài 4 : HS HT
Y/c đọc đề bài .
Cho HS sửa bài .
3) Củng cố - Dặn dò:

Hoạt động của HS

-Vài em nhắc lại tên bài.

- HS làm bảng 10cm = 1dm,
1dm = 10cm
- HS thực hành làm bài
HS thực hiện
2dm=20cm
3dm=30cm
5dm=50cm
9dm=90cm

20cm=2dm
30cm=3dm
50cm=5dm
90cm=9dm


HS thực hiện
8dm=80cm
9dm4dm>40cm
3dm>20cm
2dm+3dm=50cm
4dm<60cm
1dm+4dm<60cm
HS đọc bài làm :gang tay dài
20cm , em bé cao 11dm ,
quyển toán dài 24cm,cái bàn
dài 60 cm


Ch 2 HS ngồi gần nhau thực hành cùng đo chiều dài của
cạnh bàn , cạnh ghế , quyển vở .
Biểu dương cá nhân HS học tập tốt , động viên ,
khuyến khích cá nhân HS còn chưa tích cực .
- Chuẩn bị : Số bị trừ – Số trử – Hiệu .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
THỦ CÔNG
GẤP TÊN LỬA ( T2)

Tiết 2

I. Mục tiêu :
( Như tiết 1)
II. Chuẩn bị:
-Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công.

-Giấy thủ công .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
1. ôån định :
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi tựa:
b. Thực hành gấp tên lưả:
-Gọi HS nhắc lại từng bước.
(HS HTT

-GV tổ chức cho HS thực hành gấp.

HỌC SINH

-Trưng bày dụng cụ học tập.

-HS nhắc lại cách gấp.
+Thực hiện qua 2 bước.
a. Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
b. Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS thực hiện theo nhóm 4.
-Tất cả HS gấp tên lửa
-HS trang trí cho sản phẩm thêm đẹp.

-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm .
c. Đánh giá sản phẩm HS.
-HS nhận xét.
-GV nhận xét (cách làm, trang trí)
-Tuyên dương những sản phẩm đẹp,

khéo tay.
* Với HS khéo tay:
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương
đối phẳng, thẳng.
- Tên lửa phải sử dụng được.
-HS chơi phóng tên lửa.
- Nhắc nhở HS trật tự khi chơi,giữ vệ
sinh an toàn khi phóng tên lửa.


4. Củng cố –dặn dò :
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS
-Về nhà gấp lại tên lửa .
- Vệ sinh lớp.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2018

TOÁN
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU

Tiết 7

I. Mục tiêu
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng một phép trừ.
- BT cần làm: 1, 2 ( a,b,c), 3. * (HS HTT)làm hết BT2.

-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định
2.Bài cũ
Đê-xi-mét
-HS nêu
- Gv hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm ?
-Hs nhận xét
- 1 dm bằng mấy cm?
- Gv nhận xét
3. Bài mới
--Hs nhắc lại tựa bài
a/ Giới thiệu bài -ghi tựa
- Gv ghi bảng phép trừ 59 – 35 = 24
-- HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại phép trừ.
- Gv chỉ từng số trong phép trừ và nêu: Trong phép trừ
này, 59 gọi là số bị trừ , 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
- Gv yêu cầu HS nêu lại.
-Hs đặt tính
- Gv yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc.
- Gv chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu,
59 – 35 cũng là hieäu.



Gv nêu 1 phép tính khác 89 – 37 = 52
Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi -Hs nêu tên gọi
tên.
b/ Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm(HS CHT
-HS làm bài vào SGK, kiểm
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
tra chéo.
- 1 vai em lên sửa bài.
-Gv nhận xét
-Hs nhận xét
-

Bài 2: (giảm câu d)( (HS HTT)làm hết các bài)
- GV hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao
cho các cột thẳng hàng với nhau. Mẫu:
- (HS HTT)phân tích mẫu.
79
- 25
54
- YC HS nhắc lại: Trừ từ phải sang trái.
- Hs làm bảng con
-Gv nhận xét
Bài 3:
- Cho Hs đọc thầm rồi gọi Hs nêu bài toán và giải bài
- HS tự giải vào vở rồi chữa
bài. ( HS (HS HTT)).
Giải
Độ dài đoạn dây còn lại :

8-3=5 (dm)
Đáp số :5 dm
- HS làm bài, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Thi đua tính hiệu của 58 và 47.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Chính Tả ( Tập chép)
PHẦN THƯỞNG

Tiết 3

I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng . Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm được BT 3, 4 ,BT (2) a.
-u thích mơn học


II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 HS lên bảng.


Hoạt động của HS

-HS lên bảng viết : hòn than, cái
thang, sàn nhà, cái sàng.
- 2,3 HS đọc

- Gọi HS đọc lại các chữ cái đã học.
- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em chép lại
chính xác đoạn tóm tắt truyện Phần thưởng.
b. Hướng dẫn tập chép :
- 2,3 (HS HTT)đọc đoạn chép .
* GV hướng dẫn HS nhận xét:
- 2 câu
- Đoạn này có mấy câu?
- Dấu chấm (.)
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Viết hoa chữ cái đầu, chũ cái đầu
- Chữ đầu câu, đầu đoạn viết ntn?
đoạn lùi vào 1 ô.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con: phần thưởng,
-HS viết bảng con .
đề nghị, tặng, đặc biệt.
- Cho HS đọc lại bài chú ý chính tả.
c.HD HS chép bài vào vở :
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi - HS viết bài – dò bài- soát lỗichữa lỗi.
viết.
- GV NX bài – nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài2: Điền vào chỗ trống: s / x
- GV sửa lời phát âm cho HS

Bài3: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học

Bài4: Học thuộc lòng bảng chữ cái .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Đọc lại tên 10 chữ cái.
- Nhắc HS ghi nhớ chính tả.

- 2 HS (HS CHT) lên bảng điền
( xoa đầu, ngoài sân, chim sâu,
xâu cá)
- Lớp nhận xét và viết vào vở.
- 1 (HS HTT)lên bảng làm, còn lại
làm VBT.
- Sửa bài.
- HS đọc thuộc lòng


- Về hoàn chỉnh BT, sửa lỗi.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
PHẦN THƯỞNG

Tiết 2

I. Mục tiêu

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK) kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1,2,3).
* HS (HS HTT): bước đầu biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT4).
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ :Có công mài sắt có ngày nên kim
-3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại
hoàn chỉnh câu chuyện.
-GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa : Phần thưởng
b.Hướng dẫn kể chuyện.
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh(HS CHT
-GV đọc yêu cầu của bài.
-Kể chuyện trong nhóm :
+HS quan sát từng tranh trong SGK , đọc thầm lời
gợi ý dưới mỗi tranh.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước
nhóm .
-Kể chuyện trước lớp :
 Kể theo tranh 1.
- Na là 1 cô bé ntn?
- Trong tranh này, Na đang làm gì?
- Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn
- Na còn băn khoăn điều gì?
- GV nhận xét
 Kể theo tranh 2


Hoạt động của HS

- HS kể

-HS kể trong nhóm từng đoạn .

-HS kể từng đoạn trước lớp
- Lớp nhận xét.


- Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na
làm gì?
- Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
 Kể theo tranh 3
- kể chuyện gì?
 Kể theo tranh 4
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
-Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng
ntn?
*Kể toàn bộ câu chuyện :
-Mỗi HS kể một đoạn, em khác kể nối tiếp.
-GV mời vài (HS HTT) kể lại toàn bộ câu chuyện.
-(HS HTT)bước đầu kể lại được
-Kể phân vai .
toàn bộ câu chuyện (BT4)
-Bình chọn HS , nhóm kể chuyện hay .
-HS kể phân vai.
-Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể

chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV: Kể chuyện khác với đọc truyện, kể chuyện có
thể sáng tạo thêm.
-Nhận xét tiết học.
-Về tập kể chuyện.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Luyện viết Chính tả:
PHẦN THƯỞNG

tiết 5

I. Mục tiêu:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng ( SGK ).
-u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu HS viết từ khó

- GV nhận xét, sửa sai

Hoạt động của HS

- 2 HS đọc
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con


b. HS viết bài:
- GV đọc lần 2
c. chữa bài:
GV thu 7 -8 bài NX và sửa lỗi.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện viết , sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài:
“Làm việc thật là vui”

- HS nhìn bảng viết bài
- HS đổi vở, soát lỗi

- Cá nhân đọc bài đã thuộc.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
CHIỀU

Luyện Tốn :
SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU


tiết 5

I. Mục tiêu:

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạn vi 100.
- Biết giải bài tốn bằng một phép trừ.
-u thích mơn học
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
3. Luyện tập
Bài 1: HS CHT Nối theo mẫu
- GV nhận xét
Bài 2 HS CHT Đặt tính rồi tính hiệu theo mẫu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét , ,.
Bài 3:
HS HTT
- GV phân tích đề
- Hướng dẫn HS làm
- Nhận xét, ,.
4. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài:
“Luyện tập”

Hoạt động của HS


- HS đọc
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết
quả
- 2HS lên bảng làm
- HS đọc đề toán
- 1 HS làm bài lớp làm vào vở.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG

Tiết 2

I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương
mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương tay, xương chân.
- HS (HS HTT): Biết tên các khớp xương của cơ thể.
Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Tranh bộ xương.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :

2. Bài cũ : Cơ quan vận động
-Nêu tên các cơ quan vận động?
- Nhờ đâu cơ thể cử động được ?
-Gv nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu: Hom nay ta sẽ tìm hiểu về
Bộ Xương.
 Hoạt động 1: Mở bài, QS hình vẽ(HS CHT
Bước 1 : Cá nhân
-Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên,
chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị
trí, nói tên một số xương.
-GV kiểm tra
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS chỉ vị trí các xương.

Hoạt động của HS

- Cơ và xương
- Nhờ có hoạt động của cơ và
xương.

- Thực hiện yêu cầu và trả lời:
Xương tay ở tay, xương chân ở
chân . . .
- HS thực hiện

- HS chỉ vị trí các xương đó trên
mô hình.


Bước 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có - HS đứng tại chỗ nói tên xương
đó
thể gập, duỗi, hoặc quay được.
* Thảo luận nhóm:
-Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau
không?
- Không giống nhau( (HS CHT))
-Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó * (HS HTT):


bảo vệ cơ quan nào?
-Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành
lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
-Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu
gối?

- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ
não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . .

* Khớp bả vai giúp tay quay
được.
* Khớp khuỷu tay giúp tay co
vào và duỗi ra.
Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều * Khớp đầu gối giúp chân co và
xương, khoảng 200 chiếc với kích thước khác nhau, duỗi.
làm thành một khối nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan
quan trọng như bộ não, tim, phổi, … Nhờ có xương, cơ

phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà
chúng ta cử động được.
- (HS HTT)nêu lại tên các khớp
 Hoạt động 3: Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương của cơ thể.
xương.
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- QS hình 2,3 trang 7 đọc và trả lời CH.
- HS thảo luận cặp.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Tại sao hằng ngày ta phải đi, ngồi, đứng đúng tư
- Để xương chúng ta phát triển
thế? Không mang, vác, xách các vật nặng ?
tốt. Nếu mang đi đúng không
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
KL: Chúng ta đang tuổi mới lớn, xương còn mềm, đúng, vác nặng quá sẽ dễ bị gày
nếu ngồi học không đúng tư thế, bàn ghế không phù xương, nếu bị gãy xương sẽ rất
hợp, mang vác nặng,… sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. đau và đi lại khó khăn. ( (HS
Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen HTT)).
ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhắc Hs thục hiện tốt bài học trong sinh hoạt hằng
ngày.
- Nhận xét – tuyên dương.

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

Thứ tư, ngày 5tháng 9 năm 2018
Đạo đức


Tiết 2
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( T2)


I. Mục tiêu:
- ( Như Tiết 1)
* Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
II. Chuẩn bị
- Phiếu giao việc
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định :
2. Bài cũ :Học tập, sinh hoạt đúng giờ
-Học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có lợi - HS nêu: Có lợi cho sức khỏe, kết
quả học tập tốt hơn.
ntn?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nat ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
thế nào là Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b.Thực hành :
-HS làm bài
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (HS HT
-HS bày tỏ ý kiến:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ( BT4/trang3)
a/ Sai vì ảnh hưởng đến sức khỏe.
-GV nhận xét .

b/ Đúng.
c/ Sai vì đó là thói quen xấu.
d/ Đúng.
Kết luận : Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi
cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em .
 Hoạt động 2: Hành động cần làm(HS CHT
-GV chia thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho
nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả
ghi.

-Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp
ta học có kết quả, thoải mái hơn. Vì vậy, học
tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (HS HTT

-HS thảo luận làm bài.
.N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
.N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
.N3: Những việc cầm làm để học
tập đúng giờ.
.N4: Những việc cần làm để sinh
hoạt đúng giờ.
- Đại diện nhóm 1+3, 2+4 trình bày.

- Các nhóm trao đổi về thời gian


-GV chia nhóm 2.
- Các nhóm HS làm việc


biểu của mình.
- 1 số cặp HS trình bày trước lớp về
kết quả thảo luận.

- GV nhận xét
Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều
kiện của từng em . Việc thực hiện đúng thời
gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có - Tổ chức cho HS ( K – G) tự lập
thời gian biểu hằng ngày phù hợp
kết quả và đảm bảo sức khỏe .
với bản thân.

Kết luận chung: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ
để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ .
Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí
Minh: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc,
sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập,
sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
4. Củng cố – Dặn dò
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu.
- Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 8
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng một phép trừ.

- BT cần làm: 1, 2 ( cột 1,2), 3, 4. * (HS HTT)làm hết BT2.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Gv
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Số bị trừ – số trừ - hiệu
- 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
83 – 32 = 51

Hoạt động của HS
- Hát
-HS nêu
-Hs nhận xét


- Gv nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài –ghi tựa
b. Thực hành:
Bài 1: Tính (HS CHT
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gv nhận xét

- Hs nhắc lại tựa bài

-HS làm baûng con:
88
49

64
96
57
- 36 - 15 - 44 -12 - 53
52 34
20
84
04
-Hs nhận xét

Bài 2: Tính nhẩm ( Cột 1,2)( (HS HTT)làm hết các
BT).
- HS nêu miệng
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
60 -10 -30 = 20 90– 10 – 20
-Gv nhận xét
=60
60 -40 = 20
90 – 30= 60
Bài 3:(HS HT
…..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS làm vào vở.
- Tính hiệu là thực hiện phép tính gì?
- Tính trừ.
-Gv nhận xét
- 3 HS (HS CHT) sửa bài.
84
77
- 31

- 53
Bài 4:
53
24
….
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gv nhận xét
-HS đọc đề toán, tự giải vào vở.
- 1 (HS HTT)sửa bài.
Giải
Mảnh vải còn lại :
9 – 5 = 4 (dm)
4. Củng cố – Dặn dò
Đáp số : 4 dm
- SBT là 84, ST là 24, Hiệu là:
A. 108
B. 64
C. 60
- HS chọn KQ đúng ghi vào bảng
- Về xem lại bài.
con.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Tập đọc
Làm việc thật là vui

Tiết 6



I . Mục Tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ .
- Hiểu ý nghóa : Mọi người , mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.( TL được
các câu hỏi trong SGK).
* Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể là
người có ích, có nghị lực để hồn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Phần thưởng
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về ND bài
đọc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Làm việc tuy bận rộn vất vả mà
ai cũng vui vì sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu điều đó – ghi tựa
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu nối tiếp đọc đúng các từ cần luyện
đọc: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận rộn.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
. Luyện đọc đoạn khó:
Quanh ta, / mọi vật, /mọi người /đều làm việc.//
Con tu hú kêu /tu hú, / tu hú .// Thế là sắp đến
mùa vải chín.//
. Giúp Hs hiểu: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh ( đoạn 1).
c.Tìm hiểu bài
Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm
những việc gì?(HS CHT

Hoạt động củaHS

-HS đọc và TLCH

-HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó.
-2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
Đ1: từ đầu … tưng bừng.
Đ2: còn lại.

-HS đọc nhóm đôi.

- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ,
cành đào làm đẹp mùa xuân. Các
con vật: Gà trống đánh thức mọi
người, tu hú báo mùa vải chín,
chim bắt sâu
- Bút, quyển sách, xe, con trâu,
- Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà mèo…


em biết.
- HS nêu thêm ( (HS CHT)).

- Em thấy cha mẹ và những người xung quanh mà
em biết làm việc gì?
- HS tự do trả lời: Mẹ bán hàng,
2 -Bé làm những việc gì?
bác thợ xây nhà, ba làm thợ hồ...
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt
-Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất rau, trông em
vui?
- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà
công việc lúc nào cũng nhộn nhịp,
- Hằng ngày em làm những việc gì?
cũng vui
-Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?
-HS nêu.
(Kĩ năng sống: Các em phải có niềm tin vào bản
thân, tin rằng mình có thể là người có ích, có nghị
lực để hồn thành nhiệm vụ.)
3- Đặt câu với mỗi từ : rực rỡ, tưng bừng
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho các em.
* Bài văn giúp em hiểu điều gì?

-HS tự đặt câu
- 1 số (HS HTT)trình bày.
* Làm việc mang lại lợi ích cho
mọi người, mang lại niềm vui lớn. (
(HS HTT))

d.Luyện đọc lại:
-Đọc từng đoạn .
-Đọc cả bài .

- HS (HS CHT).
4. Củng cố – Dặn Dò:
- (HS HTT)đọc toàn bài
- Chúng ta vừa học bài gì?
* Lồng ghép GDMT: Mọi vật, mọi người đều làm
việc thật nhộn nhịp và vui vẻ đó chính là nhờ môi
trường trong sạch. Vì vậy mà các em cần có ý thức
BVMT xung quanh ta: giữ VS chung, không bẻ cành
hái hoa, không săn bắt chim, …
- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học .

RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 6tháng 9 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.

Tiết 9


- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : 1, 2(a,b,c,d), 3( cột 1,2),4. * (HS HTT)làm hết BT 3.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2- Bài cũ : Luyện tập
- Học sinh sửa bài: 85 – 45, 96 – 72.
- Gv nhận xét
3. Bài mới
a/ Giới thiệubài : ghi tựa
b/ Thực hành:
Bài 1 :(HS CHT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gv nhận xét

Bài 2: ( a,b,c,d )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi (HS HTT)nêu cách tìm số liền trước,
liền sau.
-Gv nhận xét

Hoạt động của HS

-Học sinh sửa bài bảng con.
-Hs nhận xét
-Hs nhắc lại tựa bài

-1 HS đọc yêu cầu
-HS lên bảng ( (HS CHT))
a/40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50.
b/ 68,69,70,71,72,73,74.
c/ 10,20,30,40.

-Hs nhận xét

-HS làm bài vào SGK
-Hs nêu Kq
-Hs nhận xét

Bài 3 (giảm cột 3)( (HS HTT)làm hết các
bài).
- -Hs làm bài vào vở
- Lưu ý HS cách đặt tính.
-Gv nhận xét
Bài 4
- Để tìm số học sinh 2 lớp ta làm thế nào ? - HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở, (HS HTT)lên sửa bài.
Giải
Số học sinh cả hai lớp đang tập hát laø :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×