Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

VAN 9 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.33 KB, 13 trang )

Tuần: 1
Tiết PPCT: 1-2

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày dạy: 20/08/2018

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử
dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.
3. Thái độ:
- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương
Bác, đồng thời có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp( 1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ( 4’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS


3. Bài mới:
TIẾT 1
* Vào bài: ( 2’)
- GV đặt câu hỏi có vấn đề:
Vì sao Đảng và nhà Nước ta ra sức vận động mọi người học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh?
- HS trả lời. GV vào bài: Bởi vì tên tuổi và vẻ đẹp tâm hồn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vang
vọng khắp năm châu bốn biển. Người không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người
cịn là một trong ba bậc tài danh được cơng nhận là “Danh nhân văn hoá Thế giới”. Mặc dù là một vị
lãnh tụ dân tộc nhưng Bác có một đời sống rất thanh bạch giản dị. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vẻ
đẹp này qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của nhà văn Lê Anh Trà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG ( 5’)
I.GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả và tác 1. Tác giả: Lê Anh Trà – nhà văn, nhà
phẩm ?
quân sự
HS trả lời, GV nhận xét
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Viết năm 1990 nhân dịp
100 năm ngày sinh của Bác, trích trong
“Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam”
b. Kiểu loại văn bản: nhật dụng
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33’)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (8’)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bìnhtĩnh,
khúc chiết



- Nhận xét cách đọc của học sinh.
GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích ngắn
gọn các từ khó (GV-HS cùng giải thích)
* Tìm hiểu văn bản (25’)
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung
từng phần ?
+ P1 (Từ đầu đến “rất hiện đại”):
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
+ P2 (Tiếp đến “hạ tắm ao”): Vẻ đẹp phong cách sống
và làm việc của Hồ Chí Minh
+ P3:(cịn lại):Ý nghĩa cao đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh
HS:Đọc đoạn 1 của văn bản
GV: Em nào có thể tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm
đường cứu nước của Người?
HS:Năm 1911 Người ra đi với hai bàn tay trắng, sang
các nước Pháp, Đức, Thái Lan...làm đủ mọi nghề, đến
Liên Xô Người gặp Chủ Nghĩa Mác Lê Nin...)
GV: Đoạn văn đã khái quát hóa vốn tri thức văn hóa
của Bác như thế nào?
HS:Vốn tri thức văn hóa sâu rộng, ít có vị lãnh tụ nào
lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn
hóa thế giới sâu sắc như Bác)
GV: Bằng những con đường nào Người có được những
tri thức ấy?
HS: Có ý thức học hỏi tồn diện: trong cơng việc, lao
động, ở mọi lúc, mọi nơi
GV: Điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là

gì?
HS: Tìm kiếm, suy luận và phát biểu (Những ảnh
hưởng quốc tế nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc,
nhân cách rất Việt Nam. Một lối sống rất giản dị, kết
hợp hài hòa nhiều phẩm chất khác nhau)
GV: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn
văn hoá quốc tế và văn hố dân tộc của Bác?
HS: Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà
hai nguồn văn hố trong tri thức văn hố Hồ Chí Minh.
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn văn?
HS: Ngôn ngữ trang trọng kết hợp với tự sự, biểu cảm
và nghị luận
GV: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh ?
HS thảo luận theo cặp -> phát biểu. Đó là kiểu mẫu của
tinh thần tiếp nhận văn hố ở Hồ Chí Minh: biết thừa
kế và phát triển các giá trị văn hoá.
GV chốt ý
TIẾT 2
* Chuyển ý (2’)
* Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh (20’)
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
GV: Phong cách sống của Bác được tác giả phân tích và
bình luận trên những phương diện nào?

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần

b. Phân tích:
b1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh

hoa văn hóa:
- Hoàn cảnh:
+ Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy
truân chuyên
+ Tiếp xúc với nhiều nền văn hóa.
- Động lực: xuất phát từ khát vọng cứu
nước.
- Kết quả:
+ Biết nhiều thứ tiếng nước ngoài:
Anh, Pháp, Nga, Hoa..
+ Am hiểu sâu sắc văn hóa thế giới.
+ Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới
phù hợp với văn hóa dân tộc.

Ngơn ngữ trang trọng: Sự hiểu biết
sâu rộng về các dân tộc và văn hóa
thế giới nhào nặn nên cốt cách văn
hóa dân tộc Hồ Chí Minh

b2.Vẻ đẹp trong phong cách sống và
làm việc của Hồ Chí Minh:
- Phong cách sống giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn với đồ
đạc mộc mạc và đơn sơ


( gợi ý : Nơi ở, trang phục, chuyện ăn uống,….)
GV:Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu
chuyện khác nói về phong cách sống và làm việc của
Người?

HS: Trình bày:
- “Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà”
-“Đức tính giản dị của Bác Hồ”; chuyện Bác phê bình
ơng tướng đến muộn 10 phút…Bài thơ: “Ngắm trăng”,
“Tức cảnh Pác Bó”...)
GV: Nét nghệ thuật chính trong đoạn 2 là gì?
(so sánh, đối lập)
* Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh (15’)
HS đọc đoạn cuối
GV: Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống
của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và
các vị hiền triết ?(:Thảo luận - trả lời)
HS: Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh
hoá làm cho khác đời, lập dị và là cách di dưỡng tinh
thần, một quan niệm thẫm mĩ về cái đẹp giản dị, thanh
cao.
+ Khác :Đây là lối sống của một người cộng sản, vị chủ
tịch nước, Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân
dân...)
GV: Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là
gì?

* Tổng kết (6’)
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách Hồ Chí
Minh” hãy tìm những nét nghệ thuật chính của văn bản?
HS: Nghệ thuật đối lập (giản dị - thanh cao), bình luận
và so sánh (chưa có vị nguyên thủ quốc gia..như các vị
hiền triết, danh nho xưa.., chọn lọc những chi tiết tiêu

biểu, dùng thơ cổ, từ Hán Việt…)
GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
và rút ra ý nghĩa của văn bản?
GV liên hệ giáo dục HS biết trân trọng, gìn giữ tinh hoa
văn hóa của dân tộc hiện nay như: nhà sàn, lăng Bác ở,
các kiến trúc đền, chùa…

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của
Bác? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị

+ Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đôi dép lốp, cái quạt cọ, cái đồng
hồ báo thức, cái rađiô…
+ Ăn uống đạm bạc với món ăn dân
tộc: cá kho, rau luộc, cà muối, dưa
ghém, cháo hoa…
+ Cuộc sống một mình, khơng lập gia
đình, hi sinh vì nước
=>Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lờikể
với bình luận, nghệ thuật đối lập:
phong cách sống giản dị và thanh
cao, là cách di dưỡng tinh thần.
b3. Ý nghĩa cao đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh:
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của
Bác cũng giống như các nhà nho nổi
tiếng trước đây.
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt
Nam:

+ “Không phải là một cách tự thần
thánh hố, tự làm cho khác đời, hơn
đời”.
+ Khơng phải là lối sống khắc khổ
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi
bổ cho tinh thần sảng khối.
=>Hình thức so sánh, nghệ thuật đối
lập: Lối sống sống có văn hóa, rất
dân tộc, rất Việt Nam thể hiện một
quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền
với sự giản dị, tự nhiên tạo ra phong
cách Hồ Chí Minh.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
- Vận dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt tự sự, biểu cảm và lập luận.
b. Nội dung:
- Hồ Chí minh có tầm kiến thức sâu
rộng
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.
c. Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác
thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy
cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong
nhận thức và trong hành động. Từ đó
đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập:
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Tìm đọc một số mẫu chuyện kể về


của Bác?
- GV hướng dẫn HS tìm một số từ Hán – Việt
(Tiết chế, siêu phàm, truân chuyên, Tức cảnh
Bác Pó ..)
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu; tìm hiểu
tình hình chính trị thế giới hiện nay.

cuộc đời hoạt động của Bác Hồ
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán
Việt trong đoạn trích
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết “Đấu tranh cho một thế
giới hịa bình”

E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

****************************

Tuần: 1
Tiết PPCT: 3

Ngày soạn: 20/08/2018

Ngày dạy: 22/08/2018

Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về chất và phương
châm về lượng.
- Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Nội dungphương châm về chất và phương châm về lượng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về chất trong
một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.


3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới (42’):
* Vào bài (1’): Trong giao tiếp, ngồi việc nói đúng lượt lời, lắng nghe lượt lời của người khác,
tuân thủ vai xã hội, chúng ta cịn phải tn thủ điều gì nữa để giao tiếp có hiệu quả? Để trả lời câu
hỏi này, chúng ta đi vào bài mới “Phương châm hội thoại”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG (20’)

I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc đoạn đối thoại sgk/8
1. Phương châm về lượng
* HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi:
* VD:Sgk/8 Đoạn hội thoại
GV: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời a.Câu trả lời “ở dưới nước” nó mơ hồ về nghĩa
“ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều nên chưa thoả mãn với yêu cầu của người hỏi
mà An muốn biết khơng? Vì sao? Cần phải trả Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
lời Ntn?
u cầu của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn
HS:Câu trả lời của Ba không làm cho An thoả những gì mà giao tiếp địi hỏi.
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba
học bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi) chứ
không phải An hỏi Ba bơi là gì?
GV: Muốn giúp cho người ta hiểu thì chúng ta
cần chú ý điều gì? Từ đó rút ra điều gì trong
giao tiếp?
b.Truyện: Lợn cưới, áo mới
HS:Chú ý xem người nghe hỏi về cái gì ? Ntn ? Câu hỏi và câu trả lời thừa từ ngữ
Ở đâu?
Trong giao tiếp, khơng nên nói nhiều
* HS đọc truyện cười “Lợn cưới ,áo mới”
hơn những gì cần nói
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?
HS: Vì cả hai anh đều có tính khoe của
GV: Câu hỏi của anh Lợn cưới và câu trả lời
của anh Áo mới có gì trái với câu hỏi, đáp bình * Ghi nhớ sgk/9
thường?
HS: Trái với câu hỏi, đáp bình thường vì nó
thừa từ ngữ “cười”

2. Phương châm về chất
GV: Muốn hỏi, đáp cho chuẩn mực chúng ta * VD: Truyện cười Qủa bí khổng lồ
cần chú ý điều gì?
-> Phê phán thói xấu khốc lác
HS:Khơng hỏi thừa và trả lời thừa
=> Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều
GV: Tóm lại,chúng ta cần phải tn thủ những mà mình khơng tin là đúng sự thật -trái với điều
yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/9)
ta nghĩ.
*HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”
GV: Truyện cười này phê phán thói xấu nào?
HS:nói khốc
GV: Từ sự phê phán trên, em rút ra được bài * Ghi nhớ sgk/10
học gì trong giao tiếp?
HS:Khơng nói những điều mình tin là khơng
đúng hoặc khơng có bằng chứng xác thực
GV: Tóm lại, chúng ta cần phải tuân thủ những
yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/10)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 19’)
II. LUYỆN TẬP


Bài 1/10: Vận dụng phương châm về lượng để
phân tích lỗi (GV làm mẫu câu a)
Bài 2/10 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống và cho biết các thành ngữ này liên quan
phương châm hội thoại nào đã học?
(HS: Thảo luận theo cặp – 5 phút)
Bài 3/11: Đọc truyện cười và cho biết phương
châm hội thoại nào đã không được tuân thủ

Bài 4/11: Giải thích (Thảo luận – 3 phút theo
cặp)
Bài 5/11: Giải thích thành ngữ (Hướng dẫn về
nhà làm)
- Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
- Ăn ốc nói mị: nói vu vơ, khơng có bằng
chứng
- Ăn khơng nói có: vu cáo, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa
nhận sự thật
- Khua môi múa mép: ba hoa,khốc lác
- Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vơ
trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo
 Vi phạm phương châm về chất

Bài 1/10
a. Thừa cụm từ “ni ở nhà”
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”
=> Vi phạm Phương châm về lượng
Bài 2/10
a.Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách
có chứng.
b.Nói sai sự thật, che giấu điều gì là nói dối.
c.Nói một cách hú họa, khơng có căn cứ là nói
mị.
d.Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khốc lác làm ra vẻ tài giỏi...là nói trạng.
=> Liên quan đến phương châm về chất
Bài 3/11

Truyện thừa câu “Rồi có ni được không?”.
=>Vi phạm phương châm về lượng
Bài 4/11
a. Như tôi đã biết, tơi tin rằng, hình như là…:
Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức
tơn trọng phương châm về chất, tin rằng những
điều mình nói là đúng, có bằng chứng xác thực
nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra được nên
phải dùng các từ ngữ chêm xen như vậy
b. Như tơi đã trình bày, như mọi người đều
biết…: Sử dụng trong trường hợp người nói có
Bài tập thêm:
ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa
- Gv yêu cầu Hs hội thoại từng cặp 2 phút sau là không nhắc lại những điều đã được trình bày.
đó Gv chọn 2 đôi hội thoại trước lớp.
Bài tập thêm: Hoạt động Giao tiếp
- Các bạn khác nhận xét đã tuân thủ chưa.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
Xác định các câu nói khơng tn thủ phương III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
châm về lượng và phương châm về chất trong *Bài cũ:
một hội thoại và chữa lại cho đúng
- Xác định các câu nói khơng tn thủ phương
châm về lượng và phương châm về chất trong
một hội thoại và chữa lại cho đúng
- Nắm được khái niệm các phương châm đã học
và vận dụng vào hoạt động giao tiếp
- Học và làm bài tập vào vở
* Bài mới: Soạn bài “Các phương châm hội
thoại” (tiếp)
E. RÚT KINH

NGHIỆM .................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...


Tuần: 1
Tiết PPCT: 4

Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy: 23/08/2018

Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường gặp.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng trong các văn bản thuyết minh
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm
văn một cách phù hợp hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tích hợp văn bản, giải thích, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS

9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới (43’):


* Vào bài (1’): Để có một văn bản hay, sinh động thì người viết phải biết sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật. Với văn bản thuyết minh thì việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật có vai trò như thế
nào? Cách sử dụng ra sao. Tiết học này cơ và các em cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG (21’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: HS nhắc lại văn bản thuyết minh là gì? Các 1.Ơn tập kiến thức về văn bản thuyết
phương pháp thuyết minh thường dùng?
minh
HS:Là loại văn bản cung cấp tri thức khách quan về - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
GV: Kể tên các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khách quan về các hiện tượng và sự vật
văn bản thuyết minh và nêu tác dụng của các nghệ trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức
thuật ấy?
trình bày, giới thiệu, giải thích.
HS:Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân - Phương pháp thuyết minh: liệt kê, định
hóa… nhằm làm rõ đặc điểm của đối tượng được nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh…
thuyết minh một cách sinh động, gây hứng thú cho - Các biện pháp nghệ thuật sử dụng: kể
người đọc
chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ,
GV nhận xét, nhắc lại kiến thức cũ và chốt ý
nhân hóa…

*HS: Đọc Vb “Hạ Long- Đá và Nước”SGK/12
- Tác dụng: nhằm làm rõ đặc điểm của
GV: Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng đối tượng được thuyết minh một cách
nào?
sinh động, gây hứng thú cho người đọc
HS: Đối tượng là: Đá và Nước
GV: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về
đối tượng khơng? Vì sao?
2.Văn bản: “Hạ Long - Đá và Nước”
HS:Có. Vì cung cấp cho ta tri thức khách quan về
Nước và Đá
- Đối tượng thuyết minh: Đá và Nước
GV: Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh - Phương pháp thuyết minh: Liệt kê và
nào là chủ yếu
giải thích
HS:Phương pháp liệt kê (Hạ Long có nhiều đảo,
nhiều nước, nhiều hang động…) và phương pháp giải - Các biện pháp nghệ thuật:
thích..
tưởng tượng, liên tưởng; nhân hóa, so
GV: Để cho bài văn sinh động, tác giả cần vận dụng sánh, miêu tả..
những biện pháp nghệ thuật nào ?
HS: Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng (nước tạo sự =>Làm rõ đặc điểm của đối tượng được
di chuyển…sự thú vị của cảnh; tuỳ theo tốc độ, góc độ thuyết minh một cách sinh động nhắm
di chuyển tạo nên thế giới sống động, thập loại chúng gây hứng thú cho người đọc
sinh Đá chen chúc nhau, già đi trẻ lại…)
Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu tả, so sánh cảnh vật vô
tri vô giác trở nên có hồn như con người (Nước có
thể bơi nhanh hơn thuyền buồm, như một người bộ * Ghi nhớ: Sgk/13
hành tùy hứng lúc đi lúc dừng, lúc nhanh lúc
chậm...Bọn người đá trở về vị trí của họ, đá trẻ trung,

đầu bạc trắng xóa như một tiên ơng khơng có tuổi…)
GV: Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn
ta cần phải làm gì ? Tác dụng của việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật đó?
HS: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ,
nhân hóa. Làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết
minh một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho
người đọc
GV: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài
văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì?
HS: HS đọc nội dung phần ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (19’)
HS: nêu yêu cầu của BT1 và thảo luận cặp 2 HS – 5
phút
GV: Văn bản có tính chất thuyết minh khơng? Tính
chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào? Những
phương pháp nào đã được sử dụng?
GV:Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?
HS:Có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho
người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết:
+ Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh …
+ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn …
+ … một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ ….. trượt
chân….
- Phương pháp: Giải thích, nêu số liệu, so sánh, liệt


GV : Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt
HS : Bài viết có cấu trúc đặc biệt
+ Hình thức: Giống như văn bản tường thuật một
phiên toà
+ Cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận
về mặt pháp lý
+ Về nội dung: Giống một câu chuyện kể về loài ruồi
- Sử dụng BPNT: Kể chuyện, miêu tả, nhân hoá
GV: Các BPNT ấy có tác dụng gì?
HS: Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú
vị. Nhờ BPNT mà gây hứng thú cho người đọc)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
Gv yêu cầu HS nhắc lại những biện pháp nghệ thuật
và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy trong
văn bản thuyết minh?
- HS tập viết đoạn văn thuyết minh về chiếc nón lá
Việt Nam có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đã
học.
- HS đọc kỹ yêu cầu và làm BT 2

1.Bài 1/13
- Vb là một câu chuyện vui có tính chất
thuyết minh
(Giới thiệu về họ, giống, lồi, về các tập
tính sinh sống, đặc điểm cơ thể) của lồi
ruồi
- Phương pháp: Giải thích, nêu số liệu,
so sánh, liệt kê
- Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể

chuyện, nhân hóa
(Ruồi Xanh như là một bị cáo trong
phiên tòa..)
- Cấu trúc đặc biệt: như phiên tòa xét xử

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tập viết đoạn văn Thuyết
minh về chiếc nón có sử dụng các biện
pháp nghệ thuật
* Bài mới: Chuẩn bị: “Luyện tập sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản Thuyết minh”. Cần lập dàn ý,
viết phần mở bài cho đề văn Thuyết
minh về chiếc nón

E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
*****************************


Tuần: 1
Tiết PPCT: 5

Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy : 23/08/2018

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái kéo, cái nón..)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật)
về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách
phù hợp hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (10’): Nhận xét về biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong đoạn văn sau:
…… Cầu Long Biên khi mới khánh thành, mang tên tồn quyền Pháp ở Đơng Dương lúc bây giờ là
Đu-me và người dân thường gọi là cầu Đu-me …. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn
với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn). Nhìn từ xa,Cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang
sông Hồng, nhưng thực ra dải lụa ấy nặng tới 17 nghìn tấn…. => Miêu tả, kể, so sánh… gây hứng
thú, hấp dẫn người đọc
3. Bài mới (34’): Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
văn bản thuyết minh. Hơm nay các em sẽ vận dụng lí thuyết đã học để làm một số bài thuyết minh
đơn giản.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG (5’)
GV: Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích
giới thiệu điều gì về đồ dùng đó?
Kể một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn
bản thuyết minh và tác dụng của chúng?
HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét, nhắc nhở.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Kiến thức:
- Bài văn thuyết minh về một thứ đồ
dùng có mục đích giới thiệu cơng
dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của
đồ dùng đó
- Một số biện pháp nghệ thuật được
sử dụng như: tự thuật , kể chuyện,
hỏi đáp theo lối nhân hóa….có tác
dụng làm cho bài viết thêm sinh
động, hấp dẫn hơn.

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (27’)
GV cho HS ghi đề vào vở
GV: Hãy xác định yêu cầu của đề bài trên?
HS Suy nghĩ và trả lời
( GV gợi ý: xác định đối tượng thuyết minh, yêu cầu về
nội dung và hình thức )
GV: Ví dụ

Đề bài: Thuyết minh về cái quạt:
Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân
hoá…
* Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát.
* Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu
định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại như thế nào?
(Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và cơng dụng như thế nào?
(Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế
nào?
* Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc
sống.GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm–7
phút) lập dàn ý cho đề bài trên
- Nhóm 1: mở bài - Nhóm 3: kết bài- Nhóm 2 : thân
bài - Nhóm 4: thân bài
GV u cầu các nhóm cử thành viên trình bày dàn ý trước
lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý và ghi
điểm cho nhóm nào có kết quả sớm nhất và chính xác
nhất
GV: Tìm biện pháp nghệ thuật để viết phần Mở bài ?
HS: Kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa…
* Hướng dẫn HS viết đoạn mở bài
VD:Đoạn văn mẫu Mở bài của đề : Thuyết minh về cái
nón
( GV đọc cho HS tham khảo)
Chiếc nón trắng Việt Nam khơng phải chỉ dùng để che
nắng, che mưa, mà dường như nó là một phần khơng thể

thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp dun dáng cho người
phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao :

II.LUYỆN TẬP
- Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón
lá Việt Nam
- Yêu cầu:
+ Đối tượng thuyết minh: Chiếc nón

+ Về nội dung: Văn bản thuyết minh
phải nêu được công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của chiếc nón
+ Về hình thức: HS phải biết kết hợp
các yếu tố nghệ thuật như: so sánh,
tự thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối
nhân hóa….vào văn bản thuyết minh
để bài viết sinh động, hấp dẫn hơn.
- Lập dàn ý
* Mở bài:
Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh:
cái nón như là người bạn thân thiết
với em.
* Thân bài:
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo, đặc
điểm,… của cái nón.
(Nếu có thể, nêu thêm: cái nón được
ra đời nhờ bàn tay khéo léo của
người thợ như thế nào). Cái nón gắn
với những kỷ niệm học trò và sinh
hoạt hằng ngày của em,…

a. Lịch sử chiếc nón
b.Cấu tạo của chiếc nón
c.Quy trình làm ra chiếc nón
d.Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật
của chiếc nón


Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói thươngmình bấy nhiêu.
Vì sao chiếc nón trắng lại được người Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng trân trọng, yêu quý và
trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tơi thử tìm
hiểu về lịch sử, cấu tạo và cơng dụng của chiếc nón trắng
nhé!
Đoạn 2: Việt Nam là một vùng nhiệt đới, nắng lắm mưa
nhiều. Vì vậy chiếu nón đội đầu là vật khơng thể thiếu
được để che nắng che mưa. Nón Việt Nam có lịch sử rất
lâu đời. Hình ảnh tiền thân của chiếc nón đã được chạm
khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng… từ 2.5003.000 năm về trước. Từ xa xưa, nón đã hiện diện trong
đời sống hàng ngày của người Việt Nam, trong cuộc
chiến đấu giữ nước, qua nhiều chuyện kể và tiểu thuyết.
GV: Nếu hai đề văn trên ta không sử dụng biện pháp
nghệ thuật thì bi văn sẽ như thế nào?
( Khơng sinh động, khơng hấp dẫn)
HS viết bài-trình bày phần mở bài -> GV nhận xét.
Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
GV chốt ý
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- HS nhắc lại kiến thức cũ đã học, đọc bài thuyết minh Họ
nhà kim và chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng

trong văn bản đó
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà

* Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc
nón trong đời sống hiện tại

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xác định và chỉ ra tác dụng của
biệp pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản thuyết minh “Họ nhà
kim”( SGK/16)
- Chuẩn bị “Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh”: đọc và
trả lời câu hỏi/ Sgk.

E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×