Ngày soạn: 18 /10 /2018
Ngày dạy: / / 2018
Tiết 11-12
ÔN TẬP BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập củng cố kiến thức:
+ Cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
+ Sự biến đổi cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, phi kim,
bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị và định luật tuần hồn.
2. Kỹ năng
- Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể: từ vị trí trong bảng
tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại,
- Xác định nguyên tố, giải thích quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, độ âm
điện, tính axit, bazơ.
- Tìm tên ngun tố dựa vào PTHH hoặc CT oxit cao nhất và CT trong hợp chất
khí với hiđro.
3. Thái độ
Giúp HS hứng thú với mơn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính tốn hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và kiến thức chính cần nắm của bài.
- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
2. Học sinh
Học bài cũ trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số( 1 phút)
Lớp
10A1
10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
Gọi 1HS lên chữa bài tập về nhà.
GV kiểm tra vở BTVN của HS.
3. Bài mới
10A3
10A4
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố các dạng bài tập ( 72 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 1:
Bài 1:
Một nguyên tố nằm ở chu kì 4, nhóm a) Ngun tử có 7 e lnc vì thuộc
VIIA của BTH. Hỏi:
nhómVIIA.
a) Ngun tử của ngun tố đó có bao b) Electron lớp ngồi cùng nằm ở 4s,
nhiêu electron thuộc lớp ngồi cùng?
4p vì ngun tố thuộc chu kì 4, nhóm
b) Electron lớp ngồi cùng thuộc VIIA.
những phân lớp nào?
c) C. h. e: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của d) Nguyên tố là phi kim vì có 7 e ở
ngun tố đó.
lnc.
d) Ngun tố đó là kim loại hay phi
kim?
Hướng dẫn:
Nhắc lại phương pháp làm bài tập từ vị
trí suy ra cấu tạo?
HS: Nhắc lại.
Gọi 1 HS lên bảng, các HS khác làm ra
nháp và nhận xét.
Bài 2:
GV: Nhận xét và cho điểm.
a)
GV: Yêu cầu HS làm bài 2:
- Do Y là phi kim nên Y thuộc nhóm
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 A.
của BTH, có cơng thức oxit cao nhất là - CT oxit cao nhất của Y là YO3 suy
YO3.
ra Y thuộc nhóm VIA.
a) Xác định tên nguyên tố Y.
- Vậy Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
b) Y tạo với kim loại M một hợp chất suy ra Y ( S).
có cơng thức MY2, trong đó M chiếm b)
46,67%. Xác định tên nguyên tố M.
Trong MY2 , M chiếm 16,67% khối
Hướng dẫn:
lượng:
+ Y là phi kim → Y thuộc nhóm A.
M/(M+ 2.32)= 46,67/100
+ Từ CT oxit cao nhất YO3 → STT → M = 56( Fe).
nhóm của Y trong BTHH.
GV: Gọi 1 HS lên bảng xác định tên
nguyên tố.
HS: Lên bảng.
GV: Nhận xét và ghi nhận điểm.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần b.
Hướng dẫn: M chiếm 46,67% về khối
lượng→ lập tỉ lệ tính % khối lượng M
trong hợp chất→ giải phương trình tìm Bài 3:
a) Tổng điện tích hạt nhân là ZA+ZB+
M.
1= 37→ Z= 18 ( A< B)
HS: Lên bảng.
b) C.h.e của A: 1s22s22p63s23p6
GV: Nhận xét và ghi nhận điểm.
A thuộc chu kì 3, nhómVIIIA.
GV: u cầu HS làm bài 3:
Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế tiếp c) C.h.e của B:
nhau trong BTH và có tổng điện tích
hạt nhân là 37.
a) Xác định điện tích hạt nhân của A và
B.
b) Xác định vị trí của A, B trong BTH
và so sánh tính chất hóa học của
chúng?
GV: Hướng dẫn
Do A, B liên tiếp nhau nên: ZB – ZA= 1
Lập hệ hoặc phương trình một ẩn để
giải ra ZB, ZA.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS: Lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm bài 4:
Cho 1,2 g một kim loại hóa trị IIA
trong BTH tác dụng HCl thu được
0,672 lít đktc. Tìm tên kim loại đó.
Hướng dẫn:
- Tính số mol khí.
- Dựa vào tỉ lệ PTHH và số mol khí để
tính số mol kim loại.
- Áp dụng CT: M= m/n suy ra M và tên
nguyên tố.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS: Lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
GV: Phát phiếu học tập( Bài tập trắc
nghiệm).
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận
(5 phút). Đại diện từng nhóm lên chữa
các câu hỏi và giải thích sự lựa chọn
đáp án.
HS: Thảo luận và lên bảng làm.
GV: Nhận xét và ghi nhận điểm.
4. Củng cố
Trong khi luyện tập.
1s22s22p63s23p64s1
chu kì 4, nhóm IA.
A là khí hiếm do có 8e lnc nên tương
đối trơ về mặt hóa học, B là kim loại
( có 1 e lnc).
Bài 4
Gọi kim loại đó là M
M + 2HCl → MCl2 + H2
1
1
1
Số mol khí H2 là
0,672: 22,4 = 0,03 mol
→M= 1,2:0,03= 40.( Ca)
Phiếu học tập
Câu 1 : Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì :
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
Câu 2: Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 3: Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hố trị cao nhất với oxi là :
A: 3.
B. 5.
C. 7.
D. 8
Câu 4: Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có cơng thức hố học dạng:
A: HX.
B. H2X.
C: H3X.
D: H4X
Câu 5 : Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần :
A. Na, Mg, Al, K.
B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K.
D. Na, K, Mg, Al.
Câu 6: Nguyên tố phi kim mạnh nhất là :
A: Oxi.
B. Flo.
C. Clo.
D. Nitơ
Câu 7: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần :
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.
D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Câu 8: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần :
A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4.
B. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4.
D. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4.
BTVN: Hai nguyên tố A và B, C thuộc cùng chu kì và ba nhóm kế tiếp nhau
trong bảng tuần hồn. Xác định vị trí của A và B, C trong bảng tuần hồn biết
tổng số proton trong A và B bằng 24.
Ngày
tháng năm 2018
Kí duyệt