Tuần :1Tiết: 1
Ngày soạn: 4.8.2017
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu hiểu được mục đích việc học tập mơn Địa Lí
trong nhà trường phổ thông.
- Giúp học sinh nắm được cách học, cách đọc sách, biết cách quan sát hình ảnh, sử
dụng bản đồ, vận dụng những đều đã học vào thực tế.
2/Kĩ năng: Biết cách sưu tầm các tài liệu có liên quan đến bơ mơn
3/ Thái độ, hành vi: u q Trái Đất- mơi trường sống của con người, có ý thức
bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường. Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo
vệ, cải tạo môi trường trong trường học, ở điạ phương nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
gia đình, cộng đồng.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, Bản đồ
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Ở cấp I các em đã học Địa lí bao gồm các thành phần tự nhiên, các
châu lục, đại dương, thủ đô, quốc gia …
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Bắt đầu ở lớp 6 Địa lí sẽ là mơn học riêng, giúp các em
có những hiểu biết về Trái Đất, mơi trường sống của chúng ta.
4/ Tiến trình bài học:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
phút
HĐ1: (10 ) GV hướng dẫn cách học mơn Địa lí
PP: Thuyết trình, đàm thoại, nêu phân tích
- HS chuẩn bị bài trước, đọc kênh chữ, kênh hình, trả lời câu hỏi SGK, 1.
Nội
hình ảnh, lược đồ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
dung của
- Cách học trên lớp: Đọc hiểu, trả lời câu hỏi SGK, nghe giảng, thảo mơn Địa
luận nhóm, đóng góp xây dựng bài mới, ứng dụng vào thực tế.
lí
- GV đóng vai trò hướng dẫn HS học tập, trả lời các câu hỏi, khai thác Gồm
triệt để kênh hình SGK.
hai
- GV đặt câu hỏi nêu vấn đề để HS tự giải quyết bằng cách chia nhóm chương.
thảo luận, hoặc cá nhân trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
- Hiểu về
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Bài cũ, bài tập, tập bản đồ, bài mới, tài liệu bản đồ và
sưu tầm)
phương
- Ghi nhớ: Tái hiện kiến thức, địa danh, khái niệm, số liệu… ( 20%)
pháp sử
- Hiểu: Giải thích chứng minh, phân tích các mối quan hệ Địa lí với các dụng
sự vật hiện tượng ( 20%)
bảng đồ.
- Vận dụng vào thực tế (vận dụng kiến thức đã học vào tình huống mới Rèn
hoặc để giải thích một số vấn đề thường gặp trong trong thực tiễn, có liên luyện kĩ
quan đến kiến thức đã học.( 20%)
năng vận
Sử dụng bản đồ, lược đồ, bảng số liệu… để khai thác, trình bày kiến thức địa dụng
lí ( 20
thực tế
Thể hiện sự bảo vệ thiên nhiên và các thành quả lao động của cộng đồng, mơi ngồi
trường, dân số( 20%)
cuộc
* Bài kiểm tra: Bao gồm các câu hỏi kiểm tra trí nhớ (tái hiện kiến thức) với sống.
số điểm chiếm 20%. Câu hỏi kiểm tra kĩ năng chiếm 40%. Câu hỏi phát triển
tư duy, suy luận chiếm 40%
HĐ2: (20phút) Nội dung của mơn Địa lí
PP:suy nghĩ-cặp đơi-chia sẻ, trình bày 1 phút
GV: Gọi Hs đọc phần 1 SGK
H: Qua mơn Địa lí giúp các em hiểu được những gì?
H: Em hãy kể các thành phần tự nhiên mà em biết? => Đất nước, khí hậu sinh
vật…
H: Quan sát bản đồ em hiểu được những gì?
=> Nội dung về bản đồ là một phần của chương trình mơn học, giúp các em
có những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng trong
học tập và trong cuộc sống.
=> Ngồi ra cịn hình thành và rèn luyện kĩ năng về bản đồ, kĩ năng thu thập,
phân tích… đó là những kĩ năng co bản, rất cần thiết cho việc học tập bộ môm
và nghiên cứu Địa lí.
H: Cấu tạo 1 bài học gồm những phần nào? => tên bài, kênh chữ, kênh hình,
ghi nhớ, câu hỏi bài tập, bài đọc thêm.
GVHDHS đọc sach giáo khoa
- Sự vật và hiện tượng địa lí khơng phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt chúng
ta. Vì vậy học Địa lí, nhiều khi các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh,
hình vẽ, nhất là trên BĐ
- Ví dụ: Một số hiện tượng tự nhiên ( bão, núi lửa, động đất… các em phải
quan sát qua tranh ảnh, phim… Vì khó nhìm trước mắt
H: Cần học như thế nào?
H: Vận dụng như thế nào cho phù hợp
=> Để học tất mơn Địa lí, các em cịn phải biết liên hệ những đều đã học với
thực tế, quan sát những sự vật và hiện tựng địa lí xảy ra ở xung qunh mình để
tìm cách giải thích chúng.
4. T ổng kết và hướng dẫn học tập (4phút)
1. Tổng kết:
- Qua bài học em nắm được những gì?
- Cách học mơng Địa lí như thế nào?
2. Hướng dẫn học tập:
- Dặn dò HS: Học bài, trả lời câu hỏi SGK,
Chuẩn bị bài Bài 1 :Vị trí - hình dạng và kích thước của Trái Đất.
2.Cần
học Địa
lí
như
thế nào?
Biết
khai thác
kênh chữ
,
kênh
hình
Biết
vận dụng
những
đều
đã
học vào
thực tế,
và
tìm
cách giải
quyết cho
đúng.
- Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng 8 năm 2018
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần:2 .Tiết: 2
NS: 5/08/2018
Chương I
TRÁI ĐẤT
§1 VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và
kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông,
Tây, Nam, Bắc
2/Kĩ năng: Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ
Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc,
các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, Đông, Tây trên quả Địa Cầu
* Kĩ năng sống: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng tin về vị trí của TĐ trong hệ MT, về
hình dạng và kích thước của TĐ, về hệ thống kinh, vĩ tuyến trên lược đồ và trên QĐC.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác khi thảo luận nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian khi làm việc nhóm về
các cơng việc được giao.
3/Thái độ, hành vi: u q Trái Đất- mơi trường sống của con người, có ý thức bảo
vệ các thành phần tự nhiên của môi trường.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, Quả Địa Cầu, tranh lưới kinh vĩ tuyến
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Hỏi: Cần học Địa lí như thế nào? Đáp: => Biết khai thác kênh chữ,
kênh hình. Biết vận dụng những đều đã học vào thực tế, và tìm cách giải quyết cho đúng.
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời, là
tiên thể duy nhất có sự sống. Từ xưa đến nay, con người ln tìn cách khám phá những bí
ẩn vủa Trái Đất.
4/ Tiến trình bài học:
OẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
phút
HĐ1: (15 ) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1.Vị trí của Trái
PP: suy nghĩ-cặp đơi-chia sẻ, trình bày 1 phút
Đất trong hệ
GV: Khái quát hệ Mặt Trời: Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt trời là Mặt Trời
Nicôlaicôpecnic (1473-1543). Thuyết nhật tâm hệ cho rằng MT là - Trái Đất nằm ở
trung tâm.
vị trí thứ ba
H: Quan sát hình 1, hãy tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tụ trong chín hành
xa dần? => Mặt Trời, Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả, Sao tinh theo thứ tự
Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diên Dương.
xa dần Mặt Trời
H: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?
- Mặt Trời là một
- Hành tinh: Thiên thể không tự phát ra ánh sáng
ngôi sao lớn tự
- Hằng tinh: Ngôi sao. Hệ Mặt Trời: Hệ thống gồm có MT và và các phát ra ánh sáng
thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời.
2. Hình dạng
- Ngân hà: Dải sáng màu trắng có các ngơi sao tạo thành.
kích thước của
- Mặt Trời là một ngôi sao lớn tự phát ra ánh sáng, chính vì thế nhân Trái Đất và hệ
dân ta cũng goị Mặt Trời là sao
thống kinh, vĩ
phút
HĐ2: (20 ) Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, tuyến
vĩ tuyến
- Trái Đất có
PP: suy nghĩ-cặp đơi-chia sẻ, trình bày 1 phút
hình cầu, kích
GV: Trong tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hình dạng như thế thước rất lớn
nào qua phong tục tập quán, bánh chưng, bánh dày ( vng, trịn) - Quả Địa Cầu là
=>Ngày nay qua ảnh vệ tinh nhân tạo là hình cầu.
mơ hình thu nhỏ
H: Trái Đất có hình gì? Kích thước như thế nào? => hình cầu ( hình của Trái Đất,
cầu Trái Đất là một khối hình cầu, hình trịn là một hình trên mặt trên quả Địa Cầu
phẳng)
có vẽ hệ thống
GV: HDHS quan sát quả Địa Cầu (cách đặt, quan sát, phương hướng, kinh, vĩ tuyến.
xem chủ giải…)
- Kinh tuyến là
H: Quả Địa Cầu là gì, trên quả Địa Cầu có những đường nào? => Quả đường nối liền
Địa Cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái Đất
hai điểm cực Bắc
- Gv chốt kiến thức, dùng quả Địa Cầu khẳng định hình dạng Trái
và cực Nam trên
Đất.- Gv kể chuyện bánh chưng , bánh dày .
bề mặt quả Điạ
*Tìm hiểu về hệ thống kinh, vĩ tuyến (suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ)
Cầu
H: Cho biết đường nối liền hai điểm cực bắc và nam là những đường - Vĩ tuyến là
gì? ( kinh tuyến)
vịng tròn trên bề
H: Vòng tròn lớn nhất, chia quả Địa Cầu 2 phần bằng nhau là đường? mặt Địa Cầu
( xích đạo)
vng gốc với
H: Các đường song song với đường xích đạo là đường gì?
kinh tuyến
H: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1 0 thỉ trên quả Địa Cầu có bao nhiêu - Kinh tuyến gốc
kinh tuyến? (360 kinh tuyến)
đi qua đài thiên
0
H: Mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 thì bề mặt qủa Địa cầu có bao nhiêu vĩ văn
Grin-uýt
tuyến? ( 90 vĩ tuyến Bắc, 90 vĩ tuến Nam)
nước Anh
GV: Theo qui ước kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt nước - Vĩ tuyến gốc
Anh và được đánh số 00 , vĩ tuyến gốc chính là đường xích đạo.
chính là đường
H: Xác định kinh tuyến Đơng, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến xích đạo
Nam ( dựa vào hình 3)
- Kinh tuyến
GV: Gọi HS lên xác định kinh tuyên gốc, vĩ tuyến gốc trên quả Địa Đông là những
cầu
kinh tuyến nằm
=> GV tóm tắt và chốt kiến thức, nêu ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ bên phải kinh
tuyến Ngoài thực thế trên bề mặt Trái Đất khơng có đường kinh, vĩ tuyến gốc
tuyến các đường này chỉ vẽ trên bản đồ, quả Địa Cầu để phục vụ cho - Vĩ tuyến Bắc là
cuộc sống hàng ngày ( xác định địa điểm trên thực tế, dự báo thời tiết, những vĩ tuyến
phục vụ hàng hải…)
nằm từ Xích đạo
GV: HDHS xác định nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây
đến cực Bắc
o
Nửa cầu Đông là nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20 T và - Nửa cầu Bắc là
1600Đ: có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương
nửa bề mặt Địa
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
Cầu tính từ Xích
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực
Đạo đến cực
0
- Nửa cầu Đơng: nửa cầu nằm bên phải vịng kinh tuyến 20 T và
1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 20 0T và 1600Đ,
trên đó có tồn bộ châu Mỹ
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (5phút)
4.1. Tổng kết:
- Xác định vị trí Trái Đất trên hành tinh
- Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
- Xác định nửa cầu Bắc, Nam, cực bắc, Nam
- Vẽ sơ đồ Trái Đất ghi đầy đủ nội dung (cực Bắc, Nam, Đông, Tây, kinh, vĩ tuyến,
nửa cầu…
4.2.Dặn dò HS: Học bài, trả lời câu hỏi SGK,
- Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ
- Tìm hiểu khái niệm bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng 8 năm 2018
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần :3 Tiết: 3
NS:13/08/2018
§3 BẢN ĐỒ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Định nghĩa đơn giản về bản đồ
Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì, và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ
(số tỉ lệ và thước tỉ lệ)
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2/Kĩ năng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim
bay và ngược lại
* Kĩ năng sống: - Tư duy: Thu thập và xử lý thông tin qua bài viết và bản đồ để tìm hiểu ý
nghĩa của tỉ lệ bản đồ và cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp
tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm
3/ Thái độ, hành vi:
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích
thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm chách thu nhỏ
theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ
bản đồ có cơng dụng gì ?
4/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
phút
HĐ1: (8 ) Bản đồ là gì (đàm thoại gợi mở, thuyết trình tích cực)
1. Bản đồ là
gì
Phương pháp:Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, trực quan
* Cách tiến hành: GV: Giới thiệu hai loại bản đồ (quả Địa Cầu và bản đồ - Bản đồ là
hình vẽ thu
tự nhiên)
GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên với quả Địa Cầu so sánh hình dáng nhỏ trên mặt
phẳng
của
diện tích của châu lục trên bản đồ và quả Địa Cầu
H: Bản đồ là gì ? => Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về giấy, tương
đối chính xác
một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
H: Trong SGK có các loại bản đồ ngồi ra cịn có những loại bản đồ nào ? về một khu
nhằm mục đích gì ? => Bản đồ thời tiết, BĐ khí hậu, du lịch, giao thơng …. vực hay tồn
bộ bề mặt
HĐ2: (10phút) Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Trái Đất
* MT: Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì
2. Ý nghĩa
* KN: Tính được khoảng cách trên thực tế
của tỉ lệ bản
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát và phân tích bản đô nêu vấn đề,
đồ
giảng giải
* Cách tiến hành: GV: Treo hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau, sau đó HDHS - Tỉ lệ bản đồ
cho ta biết
phần chú giải, thước tỉ lệ, số tỉ lệ
khoảng cách
Nhắc lại cách tính đơn vị: km, hm,dam,m, dm,cm,mm
trên bản đồ
H: Yêu cầu HS đôc tỉ lệ bản đồ .
Ví dụ: tỉ lệ 1: 100 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100 000 cm hay 1 đã thu nhỏ
bao nhiêu lần
km trên thực tế.
so với kích
H: Tỉ lệ 1: 200 000 có nghĩa như tyhế nào?
thực
H: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:200 000 bằng bao nhiêu km trên thước
thực địa? => 2km trên thực địa
H: Tỉ lệ bản đồ là gì? => Chỉ rõ mức độ thu nhỏ
H: Tỉ lệ bản đồ biểu hiện mấy dạng? => Hai dạng số và thước.
H: Quan sát bản đồ các hình 8, 9, cho biết: Mỗi cm trên mỗi bản đồ ứng với
bao nhiêu mét trên thực địa? => Hình 8, 1cm trên bản đồ ứng với 75m trên
thực tế, Hình 9, 1cm trên bản đồ ứng với 150m trên thực tế,
H: Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? bản đồ nào thể hiện các
đối tượng địa lí chi tiết hơn? => Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn (1: 7 500),
thể hiện chi tiết rõ hơn.
GV: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. (tỉ lệ 1: 7
500 > tỉ lệ 1: 15 000)
GV giải thích rõ bản đồ có tỉ lệ lớn, trung bình, nhỏ
HĐ3: (20phút) Hoạt động nhóm: Đo tính khoảng cách
của
chúng
trên thực tế.
- Thí dụ: Tỉ lệ
1: 100 000 có
nghĩa là 1 cm
trên bản đồ
bằng 100 000
cm hay 1 km
trên thực tế.
- Có hai dạng
tỉ lệ bản đồ: tỉ
lệ số và tỉ lệ
thước
3. Đo tính
khoảng cách
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát và phân tích bản đơ nêu vấn đề,
- Muốn biết
giảng giải,thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: GV HDHS cách đo khoảng cách, dùng thước, cách đặt khoảng cách
thước, hoặc dùng compa để đo khoảng cách trên bản đồ, dựa vào tỉ lệ tính trên thực tế,
người ta có
khoảng cách thực tế
Dựa vào tỉ lệ 1: 7 500 ( 1cm trên bản đồ ứng với 7 500cm hay 75m thực tế) thể dùng số
ghi tỉ lệ hoặc
- KS Hải Vân -> KS Thu Bồn: 5,5cm -> 413m
thước tỉ lệ
- KS Hồ Bình -> KS Sơng Hàn: 4cm -> 300m
trên bản đồ.
- Đường Phan Bội Châu: 4cm -> 3000m
- BV khu vực I -> KS Hoà Bình: 9cm -> 675m
GV: Gọi nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút)
1. Tổng kết:
Câu 1: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay
tồn bộ bề mặt Trái Đất. Trong việc học tập Địa lí, nếu khơng có bản đồ, chúng ta sẽ khơng
có khái niệm chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối tượng địa lí tự nhiên cũng như KTXH ở các vùng đất khác nhau trên Trái Đất
* Củng cố: Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Tỉ lệ 1 : 300 000 có nghĩa như thế nào ?
- Cách đo và tính khoảng cách thực tế .
4.2. Dặn dị
Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài 4
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng 8 năm 2018
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần : 04- 05 Tiết: 04- 05
Ngày soạn : 13/08/2018
§4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ
VĨ ĐỘ VÀ TẠO ĐỘ ĐỊA LÍ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được sơ lược về phương hướng trên bản đồ, lưới kinh, vĩ
tuyến
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm, cách viết tọa độ địa lí của
một điểm
2/Kĩ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả
Địa Cầu
3/ Thái độ, hành vi:
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, bản đồ Việt Nam, quả Địa Cầu
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Kiểm tra bài tập 2,3
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Việc sử dụng bản đồ là quan trọng nhất, người đi biển
phải biết xác định được vị trí để tránh bảo. Chúng ta đang đi du lịch ở một địa phương lạ,
trong tay chúng ta có tấm bản đồ địa phương với những con đường và các điểm tham quan.
Chúng ta làm thế nào để đi được đúng hướng dựa vào bản đồ.
4/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
phút
HĐ1: (10 ) Phương hướng trên bản đồ
1. Phương hướng
* Cách tiến hành: GV: Treo bản đồ HDHS quan sát, vẽ hình 10 trên bản đồ
lên bảng
* Cách xác định
Phương pháp: : nêu vấn đề, giảng giải, trực quan, thảo luận phương hướng trên
bản đồ:
nhóm.
H: Em hãy kể tên các hướng chính trên bản đồ? Xác định 4 hướng - Với bản đồ có kinh ,
vĩ tuyến: phải dựa vào
trên bản đồ.
các đường kinh tuyến
GV: Gọi HS xác định các đường kinh vĩ tuyến trên bản đồ
H: Vậy muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào và vĩ tuyến để xác định
phương hướng. Đầu
đâu? => Dựa vào các đường kinh vĩ tuyến trên bản đồ
GV: Việc xác định phương hướng, bao giờ cũng xuất phát từ một phía trên và dưới chỉ
điểm trung tâm. Nếu ở ngoài thực địa thì điểm trung tâm là vị trí hướng Bắc và Nam.
đứng của người quan sát. Có xác định được điểm trung tâm trên Đầu bên phải và trái
bản đồ thì mới xác định được các phương hướng ở xung quanh. chỉ hướng Đơng và
Trên bản đồ, phần chính giữa là trung tâm, phía trên là hướng bắc, Tây
phía dưới là hướng Nam, ía tay phải là hướng Đơng, bên trái là - Bản đồ không vẽ
kinh, vĩ tuyến phải dựa
hướng Tây
GV: Ngồi ra một số bản đồ khơng có kinh, vĩ tuyến phải dựa vào vào mũi tên chỉ hướng
mũi tên chỉ hướng Bắc, hoặc những bản đồ có chỉ dẫn riêng về Bắc để xác định các
hướng còn lại
phương hướng (cực Bắc, cực Nam)
phút
2. Kinh độ, vĩ độ và
HĐ2: (10 ) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
toạ độ địa lí
độ địa lí
- Kinh độ của một
Phương pháp : đàm thoại,diễn giang
điểm là khoảng cách
* Cách tiến hành: GV: Vẽ hình 11 lên bảng
H: Hãy tìm điểm C là giao nhau của hai đường kinh, vĩ tuyến nào? tính bằng số độ, từ
kinh tuyến đi qua điểm
=> kinh tuyến 200 Tây và vĩ tuyến 100 Bắc
H: Kinh độ của một điểm là gì? => Là khoảng cách tính bằng số đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm
độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
H: Vĩ độ của một điểm là gì? => Là khoảng cách tính bằng số độ, là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
GV: Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là toạ độ địa
lí. Khi viết toạ độ địa lí của một điểm, người ta thường viết kinh
độ ở trên, vĩ độ ở dưới
200T
C
100B
HĐ3: (15phút) Thảo luận nhóm
Phương pháp : đàm thoại,diễn giang, thảo luận
đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.
- Kinh độ và vĩ độ của
một điểm được gọi
chung là toạ độ địa lí
- Cách viết kinh độ ở
trên, vĩ độ ở dưới
3. Bài tập
- HN -> Viêng Chăn:
Tây Nam
- HN-> Giacata: Nam
- HN -> Malili: Đông
Nam
- OA: Bắc; OC: Nam;
0B: Đông; OD: Tây
* Cách tiến hành: GV: Chia 4 nhóm xác định phương hướng trên
bản đồ. Giả sử ta muốn đi đến đâu thì đó là điểm trung tâm -> tìm
hướng cịn lại để đi.
- Xác định toạ độ địa lí dựa vào hình 12 (SGK)
- Quan sát hình 13(SGK) muốn xác định đúng phái xác định được
các đường kinh, vĩ tuyến
GV: Việc xác định toạ độ địa lí trên bản đồ có ý nghĩa rất lớn, cho
phép nhận ra vị trí của bất kì địa điểm nào trên bề mặt Trái Đất.
Nhờ toạ độ địa lí, chúng ta có thể suy ra được các địa điểm đó nằm
ở đới khí hậu nàohay dự báo thời tiết…
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút)
4.1. Tổng kết:
Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ. Đáp: => Dựa vào các đường
kinh, vĩ tuyến, đầu phía trên chỉ hướng Bắc…
Gọi HS lên bảng xác định một số điểm trên bản đồ
4.2 Dặn dò HS: Học bài, trả lời câu hỏi SGK, Chuẩn bị bài 5
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng 8 năm 2018
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần:6. Tiết: 6
Ngày soạn: 20/08/2018
§5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được kí hiệu bản đồ là gì, biết được các kí hiệu bản đồ
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt
là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
2/ Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
3/Thái độ, hành vi:
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, sử dụng 2 loại bản đồ có kí hiệu khác nhau
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Hỏi: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào đâu?
Đáp: => Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến, đầu phía trên chỉ hướng Bắc….
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu qui ước dùng để thể
hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Muốn đọc và sử dụng bản đồ, chúng ta đọc bảng chú
giải để hiểu ý nghĩa của kí hiệu
4/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
phút
HĐ1: (20 ) Các loại kí hiệu bản đồ
1. Các loại
kí
hiệu
Phương pháp: : nêu vấn đề, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm.
bản
đồ
* Cách tiến hành: GV:Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái,…
- Bảng chú
dùng để thể hiện trên bản đồ, những đối tượng địa lí.
giải giúp
GV: Cho HS quan sát BĐVN xem một số kí hiệu
ta
H: Quan sát hình 14, hãy kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các chúng
hiểu
nội
loại kí hiệu, các dạng kí hiệu? => Ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường,
kiế hiệu diện tích – Ba dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu dung và ý
nghĩa của
tương hình
các kí hiệu
GV: Gọi HS lên xác định các loại kí hiệu trên bản đồ
bản
H: Tại sao muốn biết kí hiệu phải đọc chú giải? => Vì bảng chú giải cho ta biết trên
đồ.
các loại kí hiệu.
- Có ba loại
GV: Gọi HS lên bảng xac định các dạng kí hiện trên bản đồ
hiệu:
* Kí hiệu điểm: Thường dùng để biểu hiện vị trí của các đối tượng có diện tích kí
điểm,
tương đối nhỏ. Chúng được dùng với mục đích chính là xác định vị trí. Phần
lớn khơng khơng cần theo tỉ lệ bản đồ. Các kí hiệu điểm thường biểu hiện dưới đường,
diện tích
dạng kí hiệu hình học hoặc tượng hình.
* Kí hiệu đường: Thể hiện những đối tượng phơ bố theo chiều dài là chính: - Có ba
dạng
kí
Địa giới, đường giao thơng, sơng ngịi…
* Kí hiệu diện tích: Thường dùng để thể hiện các hiện tượng phân bố theo hiệu: hình
diện tích: diện tích đất trồng, rừng, đồng cỏ, vùng trồng cây…Các kí hiệu diện học, chữ,
tích phản ánh trực quan về vị trí, hình dáng, độ lớn, …của các đối tượng địa lí. tượng hình
Cách
* Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ, người ta thường dùng màu hoặc 2.
biểu hiện
đường đồng mức
phút
địa hình
HĐ2: (15 ) Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
trên bản
Phương pháp: : nêu vấn đề, giảng giải, trực quan..
đồ
* Cách tiến hành: GV: Vẽ hình 16 lên bảng
- Độ cao
H: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? => 100m
địa
GV: Ngồi cách biểu hiện độ cao địa hình bằng thanh màu, (dẫn chứng trên của
hình
trên
bản đồ) người ta cịn dùng các đường đồng mức
đồ
H: Đường đồng mức là những đường như thế nào? => Là những đường nối bản
được biểu
những điểm có cùng một độ cao
H: Dựa vào khoảng cách các đường đồng m,ức ở hai hai sườn núi, hãy cho biết hiện bằng
thanh màu
sườn nào có độ dốc ? => Nếu đường đồng mứccàng dày, sít vào nhau, thì địa hoặc
hình nơi đó càng dốc. Vì vậy các đường đồng mức, một mặt biểu hiện được độ đường
cao. mặt khác cũng biểu hiện được đặc điểm của địa hình.
đồng mức.
H: Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình như thế nào? => Sườn dốc Đường
đứng
đồng mức
H: Ngoài đường đồng mức thể hiện độ cao cịn thể hiện bằng gì? => Thang là những
màu
đường nối
GV: Gọi HS xác định thanh mùa trên bản đồ (xác định từng độ cao dựa vào những
màu)
điểm
có
Kết luận: Hệ thống các loại kí hiệu bản đồ rất đa dạng nên khi đọc bản đồ, cùng một
trước hết chúng ta cần tìm đọc bảng chú giải để nắm được đầy đủ ý nghĩa của độ cao
các kí hiệu sử dụng trên bản đồ
GV: Cho HS lên bảng theo đội tìm các dạng kí hiện và loại kí hiệu.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút)
41. Tổng kết:
Gọi HS xác định các loại kí hiệu và dạng kí hiệu trên bản đồ
- Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải => Vì bảng chú giải
cho ta biết các loại kí hiệu.
- Xác định độ cao dựa vào thang màu
4.2 Dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK, Chuẩn bị ôn tập từ bài 1 -> 5
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng.....năm
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần : 7 Tiết: 7
Ngày soạn: 25.8.2018
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5; Trình bày được kiến thức
phổ thơng, cơ bản về Trái Đất trong hệ hệ Mặt Trời, hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề
mặt Trái Đất trên bản đồ
- Chuẩn bị tốt cho kiểm, tra 1 tiết
2/ Kĩ năng: Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ, tranh ảnh..
Tính tốn. Thu thập, trình bày các thơng tin điạ lí. Vận dụng kiến thức để giải thích các sự
vật, hiện tượng địa lí ở mức độ đơn giản
3/ Thái độ, hành vi: u thích bộ mơn, có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, hệ thống câu hỏi
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Dựa vào hệ thống câu hỏi
3/ Tiến trình bài học:
- Trái Đất có vị trí thứ ba trong chín hành tinh của hệ Mặt Trời
- Trái Đất có dạng hình cầu, quả Địa Cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái Đất
- Hiểu các đường kinh, vĩ tuyến, biết cách vẽ được mơ hình Trái Đất
- Nêu được khái niệm bản đồ, cách vẽ bản đồ, kí hiệu bản đồ, thang màu, đường
đồng mức
- Hiểu được ý nghĩa tỉ lệ bản đồ, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ, so với thực
tế
- Xác định đúng các phương hướng trên bản đồ
- Gv giới thiệu những yêu cầu của tiết ôn tập
Hoạt động của thầy và trị
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Lí thuyết (20 phút )
1.Lí thuyết
Pp: Thuyết trình, đầm thoại, ptvđ...
- Mặt Trời, sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao
Bước 1 :
Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải
- Gv đưa hệ thống câu hỏi – hs trao đổi theo Vương,
cặp 7 phút
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh
- Hãy kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt
theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ
- Kinh tuyến: Là đường lối liền 2 điểm cực
mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái Đất
- Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến
- Vĩ tuyến: Là những đường vng góc với
đường kinh tuyến và song song với đường
- Bản đồ là gì ?
xích đạo
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy
tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn
- Thế nào là tỉ lệ bản đồ ?
bộ bề mặt trái đất
- Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
- Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của
- Hãy nêu cách xác định phương hướng trên khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực
bản đồ dựa vào kinh tuyến ?
tế trên mặt đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ
- Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dựa vào kinh tuyến.
đọc chú giải ?
+ Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc.
- Các đối tượng địa lí thường được thể hiện + Đầu dưới là hướng nam.
trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
+ Bên phải là hướng Đông.
+ Bên trái là hướng tây.
- Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung
- Đường đồng mức là gì?
và ý nghĩa của kí hiệu trên bản đồ.
- Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể
- Nếu trên bản đồ các đường đồng mức sát
vào nhau thì địa hình như thế nào?
Bước 2 :
- Gv yêu cầu Hs trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
+ Hoạt động 2: Bài tập ( 15 phút )
Pp: Thuyết trình, đầm thoại, ptvđ,
nhóm..
Bước 1 :
- Gv đưa ra các dạng bài tập( 4 nhóm )
- Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7.000.000 bạn Nam
đo được khoảng cách giữa hai thành phố A
và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố
này cách nhau bao nhiêu km ?
- Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, người ta
đo được 5 cm. Hỏi thực tế khoảng cách đó
là bao nhiêu km?
- Trên bản đồ Việt Nam bạn Nhi đo được
khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và
Hải Phòng là 15 cm.Thực tế khoảng cách
hai thành phố này là 105.000 m Hỏi bản đồ
có tỉ lệ bao nhiêu ?
- Xác định tọa độ địa lí một điểm
A
200
B
0
0
0
0
0
30 20 10 0 10 200 300 400
D
100
hiện bằng 3 loại:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
- Đường đồng mức là những đường nối các
điểm có cùng một độ cao
- Nếu đường đồng mức càng sát vào nhau thì
địa hình càng dốc.
2. Bài tập
- Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế
là:
6 x 7.000.000 = 42000000 cm
= 420 km
-Tương tự :Khoảng thực tế : 15 km
- Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ =
Khoảng cách thực tế
Khoảng cách thực tế : Khoảng cách bản
đồ = Tỉ lệ bản đồ.
- Hà Nội - Hải Phòng = 105.000m =
10.500.000cm
10.500.000 cm : 15 = 700.000
- Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000
00
100
C
200
Bước 2 :
- Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét .
- Gv chuẩn kiến thức.
I4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút)
4.1. Tổng kết:
Làm bài tập 3 trang 16 sgk
4.2. Dặn dị: Ơn lại các hình vẽ SGK
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng.....năm
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần : 08; Tiết : 08
Ngày soạn: 1/9/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊALÍ 6
I . MỤC TIÊU KIỂM TRA :
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung,phương pháp
dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
-Kiểm tra kiến thức,kĩ năng cơ bản ở chủ đề Trái đất về vị trí, hình dạng ,kích
thước trái đất,bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phương hướng trên bản đồ.Kinh độ ,vĩ độ và tọa độ
địa lí.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức:Biết ,hiểu ,vận dụng.
II.HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức trắc nghiệm và tự luận
III.XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ:
Ở kiểm tra 1 tiết địa lí 6,các chủ đề và nội dung kiểm tra với số bài là 3 bài. phân
phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
Bài 1- Vị trí,hình dạng ,kích thước của trái đất (25%)
Bài 3 Tỉ lệ bản đồ,khái niệm bản đồ(25%)
Bài 4 –Phương hướng trên bản đồ.Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí ( 50%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ
năng ,ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
chủ đề,nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Trái đất
Bài 1-Vị trí, hình
dạng và kích
thước của TĐ
- Biết vị trí, hình
dạng TĐ trong
hệ mặt trời.
-Biết khái niệm
kinh
tuyến,đường
xích đạo
Số câu:10TN
Số điểm:2,5đ
Tỉ lệ:25%
Bài 3-Tỉ lệ bản
đồ
Số câu: 4TN
Số điểm:1đ
-Xác định được
vị trí điểm cực
Bắc ,cực Nam.
- Xác định được
vĩ tuyến dài nhất
trên quả địa cầu.
(xích đạo)
-Xác định được
kinh tuyến đối
diện với kinh
tuyến gốc.
Số câu:4TN
Số điểm:1đ
- Biết mức độ
thể hiện các đối
tượng địa lí dựa
trên tỉ lệ bản đồ.
Số câu:4TN
Số điểm:1đ
- Hiệu được các
đối tượng địa lí
dựa trên tỉ lệ bản
đồ.
Số câu:2TN
Số điểm:0.5đ
Số câu:6TN,1TL
Số điểm:2.5đ
Tỉ lệ:25%
Bài 4-Phương
-Biết khái niệm
hướng trên bản
kinh độ,vĩ độ
đồ.Kinh độ ,vĩ độ của một điểm.
và tọa độ địa lí.
-Hiểu được tọa
độ địa lí của 1
điểm.
-Viết tọa độ địa
lí của một điểm.
Số câu:2TN 1TL Số câu:1TL
Số điểm:2,5đ
Số điểm:2đ
Số câu:4TN,2TL
Số điểm:5đ
Tỉ lệ:50%
Sốcâu:20TN 3TL Sốcâu10TN 1TL Số câu:6TN 1TL
Số điểm:10đ
Số điểm:4.5đ
Số điểm:3.5đ
Tỉ lệ:100%
Tỉ lệ:45%
Tỉ lệ:35%
-Vận dụng
kiến thức để
tính tốn ,xác
định số lượng
các đường
kinh, vĩ tuyến
trên quả địa
cầu.
- Xác định vị
trí nước ta trên
quả địa cầu.
Số câu:2TN
Số điểm:0.5đ
Dựa vào số
liệu cho sắn dể
tính tỉ lệ bản
đồ.
Số câu:1TL
Số điểm:1đ
Xác định
phương hướng
trên bản đồ.
Số câu:2TN
Số điểm:0,5đ
Số câu:4TN
Số điểm:1đ
Tỉ lệ:10%
IV.NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
A)Phần trắc nghiệm:(5điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất
Câu1:Trong hệ mặt trời,TĐ nằm ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời?
A. 3.
B. 4 .
C. 5.
D. 6.
Câu 2 :Trái đất có hình dạng như thế nào?
A.Trịn.
B.Bầu dục.
C.Hình cầu.
D.Hình lục giác.
Câu 3:Đường nối liền 2 điểm cực B và N trên bề mặt quả địa cầu là đường
A.kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
Số câu:1TL
Số điểm:1đ
Tỉ lệ:10%
C.kinh tuyến đơng. D. kinh tuyến tây.
Câu 4:Vịng trịn lớn nhất chia quả địa cầu ra 2 nữa bằng nhau là
A. đường xích đạo. B.chí tuyến Bắc. C.chí tuyến Nam. D.vịng cực.
Câu 5:Để xác định được vị trí các địa điểm trên quả trên quả địa cầu , người ta dựa
vào
A.các kinh tuyến.
B.các vĩ tuyến.
C.hệ thống kinh vĩ tuyến.
D.đường xích đạo và kinh tuyến gốc.
Câu 6.Cực Bắc,Cực Nam là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
A.00.
B.300.
C.600.
D.900.
Câu 7:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến dài nhất là
A. 00.
B. 300. C. 600. D. 900.
Câu 8:Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
A. 900. B.1200 C. 1800. D. 3600.
Câu 9:Trên quả địa cầu nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì có tất cả bao nhiêu kinh
tuyến?
A.90
B.180
C.300
D.360
0
Câu 10: Trên quả địa cầu ,nếu cách nhau 10 vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ
tuyến?
A.18
B.19
C.20
D.21
Câu 11:Nước ta nằm ở nửa cầu nào trên quả địa cầu?
A.Nữa cầu Bắc và nữa cầu Tây.
B.Nữa cầu Bắc và nữa cầu Đông.
C.Nữa cầu Nam và nữa cầu Đơng.
D.Nữa cầu Nam và nữa cầu Tây.
Câu12:Có bản đồ khơng thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định
phương hướng ta dựa vào
A.mũi tên chỉ hướng Tây.
B. mũi tên chỉ hướng Nam.
C. mũi tên chỉ hướng Bắc.
D. mũi tên chỉ hướng Đơng.
Câu 13: Chí tuyến là đường vĩ tuyến
A. 23027’ Bắc và Nam.
B. 27023’ Bắc và Nam.
D. 33066’ Bắc và Nam.
C. 66033’ Bắc và Nam.
Câu 14: Trên Quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ
tuyến?
A. 36.
B.90. C. 180.
D. 181.
Câu 15 Tỉ lệ bản đồ 1:7.000.000, cho biết 2cm tren bản đồ ứng với bao nhiêu km
ngoài thực địa
A. 14km.
B 140km.
C 1.400km.
D. 14000km.
Câu 16: Một điểm A nằm trên kinh tuyến 1300 thuộc nữa cầu đông và vĩ tuyến 100 ở
phía trên đường xích đạo, cách viết tọa độ của điểm đó là
100N
100B
100B
100B
A
B
C
D
0
0
0
130 Đ
130 Đ
10 N
1300Đ
Câu 17: Nước ta nằm ở khu vực nào của châu Á?
A.Nam Á.
B. Đông Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Nam Á
Câu 18: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
A. cao.
B. thấp.
C. rất thấp.
D. rất cao.
Câu 19: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
A. được khả năng thu nhỏ thực tế trên mặt đất so với bản đồ.
B. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với ngoài thực địa.
C. khoảng cách trên bản đồ đã phóng to bao nhiêu lần so với trên thực địa.
D. khoảng cách ngoài thực tế đã phóng to bao nhiêu lần so với bản đồ.
Câu 7: Trên quả địa cầu nếu cứ cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có
A. 16 và 2 điểm cực.
B. 17 và 2 điểm cực.
C. 18 và 2 điểm cực.
D. 19 và 2 điểm cực.
B)Phần tự luận
Câu 1:Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?(1đ)
Câu 2: Tọa độ địa lí là gì? Viết toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D.(2đ)
Câu 3: Khoảng cách từ Thành phố Trà Vinh đến huyện Cầu Ngang là 25 km. Trên
một bản đồ khoảng cách đó đo được là 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? (Thực
hiện phép tính) Cho biết tỉ lệ bản đồ đó thuộc loại nào?(2đ)
---HẾT--V.XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A.Phần trắc nghiệm:mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm
1
A
13
B
2
B
14
D
3
A
15
B
4
A
16
D
B.Phần tự luận
Câu hỏi
5
C
17
D
6
D
18
A
7
A
19
B
8
C
20
C
9
D
10
B
Nội dung trả lời
11
B
12
C
Biểu điểm
Câu 1:Thế nào là kinh độ,
vĩ độ của một điểm?
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách
0,5đ
tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
0,5đ
đến vĩ tuyến gốc .
Câu 2:Tọa độ địa lí là gì?
Viết toạ độ địa lí của các
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được
gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó.
1đ
điểm A, B, C, D.
200Đ
A
300T
Viết đúng
tọa độ của
một điểm
đạt 0.25đ
B
0
10 N
200B
400T
00
D
00
C
300N
Câu 3: Khoảng cách từ
Thành phố Trà Vinh đến
huyện Cầu Ngang là 25
km. Trên một bản đồ
khoảng cách đó đo được là
5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ
lệ bao nhiêu? (Thực hiện
phép tính) Cho biết tỉ lệ
bản đồ đó thuộc loại nào?
-Đổi khoảng cách 25km sang cm được
2.500.000 cm.
Lấy 2.500.000 :5 = 500.000
1
0.5đ
0.5đ
0.5đ
-Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là 500.000
Tỉ lệ bản đồ đó thuộc loại trung bình.
0.5d
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng.....năm
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần 9; Tiết : 9
Ngày soạn: 15.9.2018
§7 SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA
TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: ( Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS trả lời)
1/ Kiến thức: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục, hướng, thời gian và
tính chất của chuyển động
- Trình bày được một hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng
2/Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ để mô tả hướng chuyển động tự quay của Trái Đất
quanh trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể trên bề mặt Trái Đất
* Kĩ năng sống: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về vận
động tự quay quanh trục của TĐ và hệ quả của nó (các khu vực giờ trên TĐ, về hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ)
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp
tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về cơng việc được giao,
quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Biểu đồ SGK, quả Địa Cầu, tranh, bản đồ thế giới
- HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC: (4phút) Hỏi: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải ?
Đáp: Trước khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần đọc kĩ bảng chú giải bởi vì trong bảng chú
giải có giải thích đầy đủ về quy ước của các kí hiệu, có hiểu được các kí hiệu thì chúng ta
mới đọc được bản đồ và tìm thấy các thông tin trên bản đồ
3/ Giới thiệu bài mới: (1phút) Sự vận động của Trái Đất quanh trục là một vận động
chính của Trái Đất. vận động này có hai hệ quả: Ngày đêm ở khắp nơi trên Trái Đất và sự
lệch hướng của các vật chuyển động
4/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
phút
HĐ1: (15 ) Sự vận động của Trái Đất quanh trục
1. Sự vận động
của Trái Đất
Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải
* Cách tiến hành: GV: Giới thiệu quả Địa Cầu, độ nghiêng của trục quanh trục
- Trái Đất tự
660 33’ trên mặt phẳng quỷ đạo => trục nghiêng là tưởng tượng
quay quanh một
GV dùng tay đẩy quả Địa Cầu quay đúng hướng để cho HS quan sát
trục tưởng tượng
GV: Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, xác định phương hướng trên QĐC
H: Cho biết TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? => Tây sang Đông nối liền hai cực
nghiêng
H: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày một và
0
66 33’ trên mặt
đêm được quy ước là bao giờ ? = > 24 giờ
phẳng quỷ đạo
GVHDHS quan sát hình 20 các khu vực giờ trên Trái Đất
=> Để tiện cho việc tính giờ trên thế giới, người ta chia bế mặt Trái Đất - Hướng tự quay
ra 24 giờ khu vực. mỗi khu vực có giờ riêng, nước ta nằm ở khu vực từ Tây sang
Đông
giờ thứ 7
- Thời gian tự
=> Giờ gốc là 0 thì Việt Nam ở khu vực 7
quay một vịng
* Bài tập: (Thảo luận theo nhóm nhỏ) khu vực giờ gốc là 12 giờ thì:
quanh trục là 24
- Việt Nam là mấy giờ : 12 + 7 = 19
giờ. Vì vậy, bề
- Bắc Kinh
: 12 + 8 = 20
mặt Trái Đất
- Tơ Ki Ơ
: 12 + 9 = 21
được chia ra
- Niu-yooc
: 19 – 12 = 7
* Mỗi quốc gia có giờ riêng, phía Đơng có giờ sớm hơn phía Tây. thành 24 khu vực
giờ
Đường đổi ngày quốc tế là kinh tưyến 1800 , 00
phút
- Nước ta nằm ở
HĐ2: (14 ) Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
khu vực giờ thứ
Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải,trực quan
* Cách tiến hành: GV: Dùng quả Địa Cầu làm thí nghiệm hiện tượng 7
ngày đêm liên tiếp nhau trên Trái Đất.
2. Hệ quả sự
H: Nơi được chiếu sáng là gì ? => Ngày
vận động tự
H: Tại sao có ngày và đêm liên tiếp nhau ? => Do Trái Đất quay quanh quay
quanh
trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có trục của Trái
ngày và đêm
Đất
GV: Trái Đất có hình cầu. Mặt Trời chỉ chiếu sáng được mọêt nửa. nửa
chiếu sáng là ngày, nửa trong bóng tối là đêm, vì vậy trên Trái Đất có
hiện tượng ngày và đêm.
H: Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục thì hiện tượng ngày đêm trên
TĐất sẽ ra sao ? => Sẽ khơng có hiện tượng ngày và đêm liên tiếp nhau.
H: Tại sao hàng ngày chúng ta thấy Mặt Trời chuyển động theo hướng
Đông sang Tây ? => Mặt Trời đứng yên, Trái Đất chuyển động từ Tây
sang Đơng
GVHDHS quan sát hình 22 sự lệch hướng do vật động tự quay của TĐ
H: Ở nửa cầu Bắc hướng (bị lệch) của vật chuyển động từ phía cực về
xích đạo là hướng nào ? => hướng Đơng Bắc – Tây Nam
H: Ở nửa cầu Bắc hướng (bị lệch) của vật chuyển động từ phía xích đạo
lên cực là hướng nào ? => hướng Tây Nam - Đông Bắc
=> Nếu nhìn xi theo chiều chuyển động, thỉ nửa cầu Bắc, vật chuyển
động sẽ lệch về bên phải, còn ở nửa cầu Nam lệch về trái
- Do Trái Đất
quay quanh trục
từ Tây sang
Đông nên khắp
mọi nơi trên Trái
Đất đều lần lượt
có ngày và đêm
- Sự lệch hướng
của các vật, nhìn
xi theo chiều
chuyển động, thỉ
nửa cầu Bắc, vật
chuyển động sẽ
lệch về bên phải,
còn ở nửa cầu
Nam lệch về trái
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút)
4.1. Tổng kết:
Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, xác định phương hướng
- Tính giờ một số điểm khi giờ gốc thay đổi
- Tại sao có ngày và đêm liên tiếp nhau? => Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây
sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm
2. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK, Chuẩn bị bài 8 (đọc và trả lời trước các câu hỏi trong
bài)
Duyệt TTCM
Ngày .....tháng.....năm
Lê Thị Ánh Huệ
Tuần : 10 Tiết : 10
Ngày soạn: 20.9.2018
§ 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: (Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS trả lời)
1/ Kiến thức: Trình bày được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo,
thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động)
2/Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ mơ tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ
nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo; trình bày hiện
tượng các mùa
* Kĩ năng sống: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng tin qua bài viết và hình vẽ về chuyển
động của TĐ quanh MT và hệ quả của nó.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp
tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về cơng việc được giao,
quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
3./ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.