Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.76 KB, 145 trang )

Ngày soạn:16/08/2018.
Tiết 1
Bài 1 + 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4
nhóm sinh vật chính.
- Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3. Thái độ
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để nhận dạng được vật sống và vật không
sống
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong q trình thảo luận
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)
Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
Học Sinh: Xem trước bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó


là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật khơng
sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Nhận dạng vật sống và vật không
GV: Quan sát xung trường học, ở nhà sống:
trả lời câu hỏi:
- Vật sống (động vật, thực vật): là
Em hãy nêu tên một vài cây cối, con những vật có sự trao đổi chất với mơi


vật, đồ vật mà em biết?
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực
hiện lệnh sgk?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:
Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là
vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là
vật khơng sống?
Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?
Thế nào là vật khơng sống? Lấy ví
dụ?
GV: Từ những ý kiến thảo luận của
lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật,
đồ vật?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh vai trị của nhóm vật

sống
gọi là sinh vật
Hoạt Động 2:
GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ
Chất cần thiết, chất thải là những
chất ntn?
HS: Giải thích
GV: Liên hệ thực tế
Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?
HS: Thực hiện
1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung
GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ
Qua bảng trên em hãy cho biết vật
sống có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc
điểm ntn?
GV: Ghi nhận ý kiến của HS.
Hoạt động 3:
HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các
nhóm thảo kuận, rồi hồn thành phiếu
học tập
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận

trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống: không lấy thức ăn,
không lớn lên.


II. Đặc điểm cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường
- Lớn lên
- Sinh sản

III. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú
và đa dạng, chúng sống ở nhiều mơi
trường khác nhau, có mối quan hệ mật
thiết với nhau và với con người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.


Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì
về sự đa dạng của giới sinh vật và vai
trò của chúng?
GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ,
xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV,
ĐV và cho biết ?
Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
thành mấy nhóm ?
Đó là những nhóm nào ?
HS: Các nhóm thảo luận dựa vào
bảng, nội dung thơng tin và quan sát
hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết
quả, GV kết luận
Hoạt động 4:
GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của

sinh học, các phần mà hoc sinh được
học ở THCS.
HS đọc thơng tin mục 2 SGK, tìm
hiểu và cho biết:
Nhiệm vụ sinh học là gì?
nhiệm vụ thực vật học là gì?

- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

IV. Nhiệm vụ của Sinh học
Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
kiện sống của sinh vật, cũng như các
mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
và với mơi trường. Từ đó biết cách sử
dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống
của con người
Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu
hình thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa
đạng, vai trò của thực vật, từ đó ứng
dụng trong thực tiễn đời sống.
Kết luận: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)
- Giữa vật sống và vật khơng sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:
 Lớn lên
 Sinh sản
 Di chuyển
 Lấy các chất cần thiết

 Loại bỏ các chất thải
5. Hướng dẫn về nhà: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk
- Xem trước bài .
- Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật, qua nhận xét một số đặc điểm chung
của những cây cối trong vườn nhà.


Ngày soạn : 18/08/2017.
Tiết 2.
Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật
phát hiện ra kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích mơn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến
thức trong sách TNXH ở tiểu học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
I. Sự đa dạng - phong phú của thực vật
GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan - Thực vật rất đa dạng và phong phú được thể
sát tranh vẽ
hiện:
GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo  Mơi trường sống đa dạng: (khí hậu khác
luận:
nhau, địa hình khác nhau, mơi trường sống
Xác định những nơi trên trái đất có
khác nhau)
thực vật sống?
 Số lượng loài lớn.
Kể tên một vài cây sống ở đồng  Số lượng cá thể trong loài nhiều.
bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …?
 Đặc điểm cấu tạo khác nhau
Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít


thực vật?
Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng
rắn?

Kể tên một số cây sống trên mặt nước
theo em chúng có đặc điểm gì khác
với cây sống trên cạn?
Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm
yếu?
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của
thực vật?
HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết
hợp với mẩu vật mang đến lớp thảo
luận nhóm thống nhất báo cáo.
GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình
bày.
GV: Nhận xét và nêu câu hỏi.
Các cây sống ở dưới nước có đặc
điểm gì khác cây sống ở trên cạn?
HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng
hoặc dẹp dài nỗi lên mặt nước ...
GD ý thức bảo vệ thực vật:.
- Thực vật nói chung và rừng nói
riêng là nguồn cung cấp thức ăn,
chỗ ở, cung cấp lương thực, thực
phẩm… cho con người, làm giảm
ô nhiễm môi trường.
- Thực vật rất đa dạng và phong phú
nhưng hiện nay độ đa dạng của
loài đang bị suy giảm do nạn phá
rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất
phần rất lớn rừng trên trái đất.
Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển
thực vật nói chung và rừng nói riêng

bằng cách nào?
HS: Nêu những việc cụ thể mình có
thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc
cây xanh, bảo vệ cây xanh trong
trường học.
GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc
phần thông tin SGK.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS thực hiện ở trang 11
GV: Nhận xét bảng

II. Đặc điểm chung của thực vật
- Từ tổng hợp chất hữu cơ.
- Phần lớn không di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích của mơi
trường ngoài.


HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội
dung.
Con gà, con chó lấy roi đánh
thay
Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian,
cây cong về chỗ súng.
HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút
ra đặc điểm chung của thực vật
GV: Chốt lại nội dung trên.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?

5. Hướng dẫn về nhà: (1 Phút)
- Học bài.
- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.


Ngày soạn : 23/08/2017.
Tiết 3.
Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan simh sản.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
Đặc điểm chung của thực vật là gì?

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự
khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hơm
nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
GV: Cho HS hoạt động cá nhân: Tìm
hiểu các cơ quan của cây cải
Cây cải có những cơ quan nào? Chức
năng từng loại cơ quan đó?
HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với
bảng 1 HS trả lời câu hỏi kiến thức.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I: Tìm hiểu các cơ quan của thực
vật
- Thực vật có hoa là những thực vật
mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- TVKCH cơ quan sinh sản không
phải là hoa quả hạt.
Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan


GV: Cho HS làm bài tập điền tiếp:
+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng
Rễ, thân, lá là………
chính là ni dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là………

+ CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là…. sinh sản duy trì và phát triển nịi
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng giống.
là...
HS: Hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH
và TVKCH.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.
GV: Nhận xét sữa chữa.
Lưu ý: Cây dương xỉ khơng có hoa
nhưng có cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm?
HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
II: Cây lâu năm và cây một năm
GV: Chốt lại nội dung trên
Cây một năm là cây: có thời gian sinh
trưởng và phát triển trong vòng một
Hoạt động 2:
năm.
Cây một năm và cây lâu năm:
GV: Cho HS nêu một số cây và vịng Cây lâu năm: là cây có thời gian sinh
trưởng và phát triển trong vòng nhiều
đời kết thúc trong vịng một năm.
năm.
HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
VD: Lúa, ngơ, mướp, … cây một năm
Xồi, ổi, vải, … là cây lâu năm.

Kể tên một số cây sống lâu năm trong
vịng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.
Tại sao ngươi ta nói như vậy?
GV: Cho HS thảo luận phân biệt cây
một năm và cây lâu năm.
HS: Thảo luận đến kết luận
GV: Nhận xét Cho một số ví dụ khác:
4. Củng cố: (4 Phút)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có
hoa?
- Kể tên một vài cây có hoa và cây khơng có hoa.
5. Hướng dẫn về nhà.: (1 Phút)
- Học bài, xem trước bài 5.
- Tìm hiểu về kính lúp và kính hiển vi.


Ngày soạn : 24/08/2017/
Tiết 4.
CHƯƠNG 1: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Học Sinh: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
1. Đặc điểm chung của TV?
2. Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi.
Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì? Cấu tạo như thế nào?
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Kính lúp và cách sử dụng:
GV: Yêu cầu hs quan sát các bộ phận - Cấu tạo:
của kính lúp kết hợp đọc nội dung mục + Tay cầm, khung: bằng kim loại hoặc
1 ở sgk và nêu câu hỏi:
bằng nhựa
Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Tấm kính: trong, dày, hai mặt lồi.



Tấm kính lúp có chức năng gì?
HS: Giải thích
GV: Giải thích cấu tạo kính lúp.
-Sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính
Thao tác mẫu cách sử dụng kính lúp, sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến khi
yêu cầu hs quan sát
nhìn rõ vật.
HS: Theo dõi
GV: Sử dụng kính lúp ntn?
II. Kính hiển vi và cách sử dụng:
HS: Phát biểu
Cấu tạo:
Hoạt Động 2:
+ Chân kính
GV: Đặt kính hiển vi lên bàn để hs + Thân kính: gồm
quan sát
 Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính
u cầu đọc thông tin sgk và cho biết  Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ
kính hiển vi gồm mấy phần?
Ngồi ra cịn có gương phản chiếu ánh
HS: Quan sát
sáng vào vật mẫu
Trả lời + bổ sung
GV: Thân kính gồm phần nào?
HS phát biểu
GV: Chức năng của kính hiển vi là gì? - Cách sử dụng:
GV: Gọi học sinh lên bảng nhìn vào + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
tranh nêu chức năng từng bộ phận
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
HS thực hiện

chiếu ánh sáng.
GV: Bộ phận nào của kính hiển vi là + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan
quan trọng nhất? vì sao?
sát rõ vật.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính
bằng cách gv thao tác
HS: Quan sát.
GV: Gọi hs lên sử dụng kính.
Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung
HS: Thực hiện
GV: Theo dõi + đánh giấu
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
5. Hướng dẫn về nhà: (1 Phút)
- Câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành, quả cà chua
- Xem trước quy trình thực hành


Ngày soạn:27/08/2017.
Tiết 5 .
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào
- Nêu được khái niệm về mô
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục lịng say mê mơn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những
khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật
đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
b/ Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Hình dạng, kích thước của tế
GV: Treo tranh sgk
bào:
u cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu - Các cơ quan cuả cơ thể thực vật
tạo nên rễ, thân, lá là gì?
đều cấu tạo bằng tế bào
HS: Trả lời
GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?

HS: Phát biểu
- Các tế bào TV có hình dạng và
GV: u cầu hs quan sát bảng trang 21
kích thước khác nhau
Em có nhận xét gì về kích thước của các
loại tế bào thực vật?


HS: nhận xét
GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về
hình dạng và kích thước
II. Cấu tạo tế bào:
Hoạt Động 2:
Tế bào thực vật gồm các thành
GV: Treo tranh câm về cấu tạo tế bào
phần sau:
thực vật. Yêu cầu hs quan sát kết hợp
+ Vách tế bào
đọc nội dung mục 2 để lên gắn các thành + Màng sinh chất
phần của tế bào vào các số cho phù hợp
+ Chất tế bào
HS: Thực hiện
+ Nhân
nhận xét, bổ sung
Ngoài ra cịn một số thành phần
GV: Hồn chỉnh bảng
khác: Khơng bào, lục lạp..
Tế bào gồm những thành phần nào?
GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?
HS: Giải thích

GV: Kết luận
u cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi III. Mơ:
rõ chú thích
Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu
Hoạt Động 3:
tạo giống nhau, cùng thực hiện một
GV: Treo h7.5
chức năng riêng
u cầu hs quan sát
Ví dụ: Mơ phân sinh ngọn, mơ
Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng mềm, mơ sinh lóng..
các tế bào của cùng một loại mơ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích, nhấn mạnh các tế bào này
có cùng chức năng
Vậy, mơ là gì? Kể tên một số loại mô
thực vật?
HS: Phát biểu
GV: Kết luận
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Giải trị chơi ơ chữ sgk
5. Hướng dẫn về nhà.: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk. Chuẩn bị vật mẫu củ hành, quả cà chua
- Xem trước quy trình thực hành


Ngày soạn :09/09/2018.
Tiết 6.

Bài 6 : THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình
3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Quan sát
- Thực hành
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt
quả cà chua
- Kính hiển vi
- Bản kính, lá kính
- Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:
Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế
bào thực vật (Vảy hành, thịt quả cà chua chín)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:


GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của các
nhóm
Phân chia dụng cụ cho các nhóm
GV: Treo qui trình các bước thực hành
Hướng dẫn từng bước + thao tác mẫu
để hs quan sát, theo dõi cách làm
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu mỗi nhóm hồn thành ít
nhất một tiêu bản, chọn tế bào nhìn
thấy rõ nhất ?
HS: Thực hiện làm tiêu bản
GV: Theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn
Hoạt Động 2:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so
sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt
quả cà chua chín?
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình
Hoạt Động 3:
GV: u cầu các nhóm kiểm tra kết

quả của nhau dựa vào những tiêu chí
sau:
+ Hồn thành đúng thời gian
+ Thực hiện đúng tuần tự các bước
+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình quan
sát
+ So sánh được sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế
bào thịt quả cà chua chín?
Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc
bên ngồi, chứa các thành phần bên
trong, có diệp lục màu xanh
Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa
giác nhiều cạnh, cách sắp xếp theo
chiều dọc, các TB xếp sát nhau, màu
tím trắng; TB BB thịt quả cà chua chín:
Hình trứng, hơi trịn, sếp theo chiều

- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành

- Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín

II. Vẽ hình:

III. Tổng kết:
- Nhận xét tiết thực hành:
 Ý thức các thành viên
 Kết quả
- Cho diểm 2 nhóm tốt nhất



ngang và dọc đều nhau, màu vàng cam
HS: Nộp bài thu hoạch
GV: Nhận xét chung tiết thực hành (Sự
cuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết
quả sản phẩm)
GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất
4. Củng cố:
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, thu rọn đồ dùng thực hành xếp lại vào hộp và vệ sinh
lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà làm thu hoạch vào vở.
- Học bài , trả lới câu hỏi SGK tr. 22.
- Đọc bài 8 SGK tr. 27 ,28.
-GV yêu cầu HS về nhà vẽ lại các hình đã quan sát được sau đó so sánh với hình
SGK xem có giống khơng ?Nếu khác thì khác ở điểm nào và nguyên nhân vì sao
lại khác?
-Xem lại về tế bào thực vật như hình dạng , kích thước , tên các bộ phận trong
cấu tạo.
-Phân cơng nhóm vẽ hình 8.1 và 8.2 sgk t27 để phục vụ cho bài mới.
- Bài mới: Tế bào gồm những bộ phận nào?
- Chức năng từng bộ phận?


Ngày soạn:10/09/2018.
Tiết 7.
Bài 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tịi kiến thức
3. Thái độ:
- u thích mơn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tịi
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành
phần?
- Mơ là gì? kể tên một số mô thực vật.?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên
gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Sự lớn lên của tế bào:

GV: Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV
TB non có kích thước bé, nhờ q
lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua trình trao đổi chất, TB lớn dần lên
quá trình phân chia.
thành TB trưởng thành
Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát +
đọc nội dung chú thích và thảo luận
nhóm trả lời lệnh sgk?


HS: Thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng
TĐC
Kết luận
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở
Hoạt Động 2:
II. Sự phân chia tế bào:
GV: Treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế - Tế bào phân chia thành hai tế bào
bào lớn lên đến một kích thước nhất
con theo trình tự sau:
định thì chúng sẽ phân chia.
+ Từ một nhân hình thành hai nhân
Quá trình phân chia diễn ra như thế
+ Chất tế bào phân chia
nào?
+ Hình thành vách tế bào ngăn đơi
HS: Lên chỉ vào hình trình bày. Em tế bào mẹ thành hai tế bào con.
khác nhận xét, bổ sung
- Các tế bào ở mơ phân sinh có khả

GV: Kết luận
năng phân chia
Lưu ý trình tự các bước diễn ra của quá
trình phân chia tế bào.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp
Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
TV sinh trưởng và phát triển.
phân chia ?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh mô phân sinh
Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào?
HS: Phát biểu
GV: Giải thích cơ chế:
Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia -> tế bào non -> tế bào non
lớn lên -> tế bào trưởng thành
GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là
do hai quá trình phân chia TB và sự lớn
lên của TB.
Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì
đối với TV?
HS: giải thích
GV: Kết luận
Nhấn mạnh mối quan hệ: Tế bào -> cơ
quan -> cơ thể
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?

- Q trình phân chia diễn ra như thế nào?


5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi Sgk.
Vẽ h8.1, 8.2 vào vở
- Học bài.
Đọc bài 9 SGK tr.29,30
- Chuẩn bị 1 số cây: lúa, cỏ, rau cải, rau dền, … đã rửa sạch và còn nguyên rễ.
-Tất cả HS đều phải chuẩn bị.


Ngày soạn :11/09/2018.
Tiết 8.
CHƯƠNG 2: RỄ
Bài 9 : CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Một số rễ cây
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giải thích cơ chế phân chia của TB?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khống hồ tan.
Khơng phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu
tạo ra sao?
b/ Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
I. Các loại rễ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Cây có hai loại rễ chính:
Nhận xét ý thức của lớp.
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to,
GV: Treo tranh h9.1A .
khỏe và các rễ con mọc xiên ra
u cầu hs thảo luận những cây mình Ví dụ:
mang theo có tên gì và phân chia + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con


chúng thành hai nhóm như h9.1A
bằng nhau mọc ra từ gốc thân
HS: Thực hiện, HS khác trình bày, Ví dụ:
nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận
Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các
loại rễ cây vào 2 nhóm trên
Rễ cọc có đặc điểm gì?
HS: Phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm
bài tập trong sách giáo khoa tr.29 và
tr.30?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây có
rễ chùm và rễ cọc?
HS: Phát biểu
GV: nhận xét
Hoạt Động 2:
II. Các miền của rễ:
GV: Treo tranh hình 9.3.
Rễ có bốn miền:
u cầu hs quan sát hình đối chiếu - Miền trưởng thành: có chức
bảng bên đặc điểm các miền của rể và năng dẫn truyền.
chức năng của các miền.
- Miền hút: hấp thụ nước và
Rễ có mấy miền? Đó là những miền muối khống.
nào?
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ
HS: Trả lời + lên chỉ tranh
dài ra.

GV: Chức năng của mỗi miền?
- Miền chóp rễ: che chở cho
HS: Phát biểu
đầu rễ.
GV: Giải thích miền nào quan trọng
nhất? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: kết luận
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Giới thiệu “Em có biết”
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền?
- 5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1 trang 31
+ Yêu cầu HS kẻ bảng ,tìm ít nhất 10 cây điền vào bảng phân loại rễ cọc ,rễ
chùm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×