Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Luận văn Tuyến đường thiết kế từ P-B thuộc địa bàn Tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 174 trang )

ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
PHẦN 1
THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHÖÔNG I.
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 1
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG
1. Giới thiệu chung về dự án:
− Tuyến đường thiết kế từ P đến B thuộc địa bàn tỉnh Tây Ninh. Đây là tuyến đường
làm mới có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế địa phương cũng như trong khu vực.
Tuyến đường nối các trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh nhằm từng bước phát
triển kinh tế, văn hóa, chính trị của toàn tỉnh. Tuyến đường ngoài công việc chủ yếu là vận
chuyển hàng hóa, phục vụ đi lại của người dân, nâng cao dân trí của người dân còn có ý
nghĩa trong quốc phòng.
2. Tình hình kinh tế dân sinh của khu vực:
2.1.Phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tây Ninh:
a. Định hướng phát triển
− Trong 7 năm 2001-2007, nền kinh tế của Tây Ninh liên tục phát triển.Tổng sản
phẩm trong tỉnh (GDP giá cố định 1994) năm 2002 tăng 11,2 % so với năm 2001; năm
2003 tăng 18,4 % so với năm 2002; năm 2004 tăng 13,8 % so với năm 2003; năm 2005
tăng 16,3% so với năm 2004; năm 2006 tăng 17,87% so với năm 2005; năm 2007 tăng
17% so với năm 2006, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh và đúng hướng: theo hướng tăng
dần tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ trong GDP. Tỷ trọng trong
GDP của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp, xây dựng – dịch vụ trong các
năm như sau :
+ Năm 2001 : 47,2% - 20,5% - 32,3%
+ Năm 2002 : 47,2% - 21,0% - 31,8%
+ Năm 2003 : 42,4% - 25,4% - 32,2%
+ Năm 2004 : 40,45% - 25,11% - 34,44% .


+ Năm 2005 : 38,25% - 25,14% - 36,61%
+ Năm 2006: 35,12% - 25,62% - 39,25%
+ Năm 2007: 32,19% - 26,33% - 41,48%
− Tây Ninh là một trong 15 tỉnh, thành phố thuộc Trung ương đã tự cân đối được
ngân sách và thực hiện nghĩa vụ với Trung ương.
− Phương hướng phát triển của Tây Ninh trong thời gian tới gắn liền với phương
hướng phát triển kinh tế – xã hội của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong những
vùng kinh tế năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và giữ vai trò quyết định đóng
góp vào tăng trưởng kinh tế của cả nước .
b. Các nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới:
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 2
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Đẩy mạnh dịch chuyển cơ cấu kinh tế, cơ cấu vùng, cơ cấu ngành, lĩnh vực, tập
trung khai thác lợi thế so sánh, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh,
bền vững .
− Tiếp tục đẩy mạnh thu hút dđầu tư (tăng cường huy động nguồn vốn trong nước
và thu hút vốn đầu tư nước ngoài), khai thác các lợi thế, đẩy nhanh chuyển đổi cơ cấu
kinh tế vùng trong tỉnh :
+ Các huyện phía Nam tỉnh (Trảng Bàng, Gò Dầu, Bến Cầu) theo hướng phát
triển mạnh công nghiệp, dịch vụ trên cơ sở đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và các dịch vụ dọc theo đường Xuyên Á.
+ Các huyện phía Bắc (Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Dương Minh Châu)
tập trung chuyển đổi cây trồng vật nuôi, ổnn định vùng nguyên liệu cây công nghiệp cho
các nhà máy chế biến và thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở khai
thác tốt lợi thế cửa khẩu, Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và Nhà máy xi măng
+ Đối với Thị Xã , Hòa Thành phát triển nhanh và nâng cao chất lượng các hoạt
động thương mại du lịch ,dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống , tập trung chỉnh trang ,xây
dựng đô thị văn minh, hiện đại.
− Phấn đấu đến 2010, tỷ trọng trong GDP của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp -

công nghiệp, xây dựng - dịch vụ là 28 -32 - 40; GDP bình quân đầu người 1.000 USD,
phấn đấu đến năm 2020 Tây Ninh trở thành một tỉnh công nghiệp phát triển bền vững .
2.2.Dân cư:
− Tây Ninh có diện tích tự nhiên 4.035,45km2, dân số trung bình: 1.053.278 người
(năm 2007), mật độ dân số: 261 người/km2, mật độ dân số tập trung ở Thị xã Tây Ninh và
các huyện phía Nam của tỉnh như: các huyện Hoà Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng. Tây Ninh
nằm ở vị trí cầu nối giữa TP. Hồ Chí Minh và thủ đô Phnom Pênh vương quốc Campuchia
và là một trong những tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam.
− Tây Ninh có một thị xã (Thị xã Tây Ninh) và 8 huyện, gồm: Tân Biên, Tân Châu,
Dương Minh Châu, Châu Thành, Hoà Thành, Bến Cầu, Gò Dầu, Trảng Bàng. Thị xã Tây
Ninh là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá của tỉnh, cách TP. Hồ Chí Minh 99km về
phía Tây Bắc theo quốc lộ 22 và cách thủ đô Hà Nội: 1809km theo quốc lộ số 1.
3. Điều kiện tự nhiên:
3.1.Vị trí địa lý
− Tỉnh Tây Ninh nằm trong vùng miền Đông Nam Bộ, phía Đông giáp tỉnh Bình
Dương và Bình Phước, phía Nam và Đông Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh
Long An, phía Bắc và Tây Bắc giáp 2 tỉnh Svay Riêng và Kampong Cham của
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 3
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
Campuchia với 1 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, hai cửa khẩu quốc gia (Sa Mát và Phước
Tân) và nhiều cửa khẩu tiểu ngạch.
− Với vị trí địa lý nằm giữa các trung tâm kinh tế – thương mại là thành phố Hồ Chí
Minh và Phnôm Pênh (Campuchia), giao điểm quan trọng giữa hệ thống giao thông quốc
tế và quốc gia, thông thương với các vùng kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển, là điều
kiện thuận lợi để tỉnh phát triển kinh tế – xã hội. Tỉnh có 8 huyện, 1 thị xã (8 thị trấn, 5
phường và 82 xã). Thị xã Tây Ninh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của tỉnh.
3.2.Đặc điểm địa hình
− Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang
đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Trên địa

bàn vùng cao phía Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam Bộ (986 m). Nhìn chung, địa
hình Tây Ninh tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp,
công nghiệp và xây dựng.
3.3.Khí hậu
− Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô.
Mùa nắng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản rất rõ với mùa mưa (
từ tháng 5 – tháng 11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn định. Mặt khác Tây
Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và những yếu tố bất lợi khác. Nhiệt
độ trung bình năm của Tây Ninh là 27,40C, lượng ánh sáng quanh năm dồi dào, mỗi ngày
trung bình có đến 6 giờ nắng.
− Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm, độ ẩm trung bình trong năm
vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều hoà trong năm. Tây Ninh chịu ảnh
hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa mưa và gió Bắc – Đông Bắc
vào mùa khô.
4. Hiện trạng mạng lưới giao thông nghiên cứu:
4.1.Đường bộ:
− Đường Xuyên Á chạy qua địa bàn tỉnh Tây Ninh dài 28km, nối TP Hồ Chí Minh
với Campuchia thông qua của khẩu Quốc tế Mộc Bài được hoàn thành vào cuối năm
2003, đạt tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng.
− Quốc lộ 22B là tuyến đường xương sống chạy dọc tỉnh từ Bắc xuống Nam, đang
được nâng cấp mở rộng cho 4 làn xe lưu thông, đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 4
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Đây là 2 tuyến đường chiến lược phát triển kinh tế - xã hội - an ninh - quốc phòng
của địa phương và khu vực. Bên cạnh đó, Tây Ninh hiện đã có 100% xã có đường nhựa
đến tận xã. Tổng chiều dài đường bộ của tỉnh là 3.112 km, trong đó đường quốc lộ, đường
tỉnh lộ là 762 km, còn lại là đường giao thông nông thôn. Đường nhựa và beton nhựa
khoảng 925 km (29,27%); đường sỏi đỏ và đường đất 2.174 km (70%); đường đá dăm
khoảng 12 km (0,3%). Tỉnh có khoảng 99 cầu với tổng chiều dài 3.331 m.

4.2.Đường thuỷ:
− Mạng lưới giao thông thủy gồm 2 tuyến chính: tuyến sông Sài Gòn và tuyến sông
Vàm Cỏ Đông. Cả 2 tuyến này sẽ được đầu tư để đạt tiêu chuẩn cấp III toàn tuyến vào
năm 2010. Hiện đang từng bước hiện đại hóa hệ thống báo hiệu, phao tiêu và thông tin
liên lạc.
− Tây Ninh có cảng sông Bến Kéo nằm trên sông Vàm Cỏ Đông cách Thị xã Tây
Ninh 7 km, có khả năng tiếp nhận tàu đến 2.000 tấn.
4.3.Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
− Trong giai đoạn từ nay đến 2010, các trục đường chính quan trọng trong 2 hệ thống
Bắc – Nam và Đông -Tây cùng với hệ thống đường liên huyện, đường trục trong đô thị sẽ
được cải tạo, nâng cấp với tổng vốn ước tính khoảng 5.000 tỷ đồng.
− Ngoài ra, Tây Ninh còn có khả năng phát triển đường hàng không từ cơ sở vật
chất còn lại của sân bay quân sự (sân bay Trảng Lớn) tại xã Thái Bình, huyện Châu
Thành, có thể xây dựng thành sân bay cấp 4-5, đường băng rộng 25-30m, dài 1000m, có
thể tiếp nhận các loại máy bay 50-70 chỗ ngồi. Mặt khác, cũng có thể xây dựng bãi đáp
cho máy bay trực thăng trên đỉnh núi Bà Đen để phục vụ du lịch.
5. Ý nghĩa của việc xây dựng tuyến đường:
− Trong điều kiện giao thông đi lại ngày càng nhiều thì việc xây dựng một tuyến
đường là rất cần thiết. Nó có ý nghĩa về mặt chính trị lẫn xã hội phù hợ với định hướng
phát triển của tỉnh. Góp phần phát triển giao thông đi lại giữa các vùng, trao đổi hàng hóa
giữa các vùng và hình thành các khu đô thị nhằm phát triển về kinh tế giữa các vùng,
trong khu vực. Hiện đại hóa nông thôn và nâng cao dân trí của người dân vùng sâu vùng
xa. Ngoài ra nó còn góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng của tỉnh và khu vực.
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 5
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CHÖÔNG II.
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
1. Quy mô đầu tư và cấp hạng thiết kế của tuyến đường:
1.1.Dự báo lưu lượng và sự tăng trưởng xe:

− Lưu lượng xe: 1890 xe/ngày đêm (năm tương lai).
− Trong đó thành phần xe bao gồm:
a. Xe máy : 7,00 %
b. Xe con : 9,00 %
c. Xe tải 2 trục:
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 6
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Xe tải nhẹ : 11,50 %
− Xe tải vừa : 9,30 %
− Xe tải nặng : 7,00 %
d. Xe tải 3 trục:
− Xe tải nhẹ : 15,00 %
− Xe tải vừa : 11,70 %
− Xe tải nặng : 8,00 %
e. Xe kéo moóc : 7,00 %
f. Xe buýt
− Xe buýt nhỏ (dưới 25 chỗ) : 5,00 %
− Xe buýt lớn : 9,50 %
1.2.Tỷ lệ tăng trưởng xe hàng năm theo dự báo:
a. Xe máy : 10,00 %
b. Xe con : 10,00 %
c. Xe tải 2 trục:
− Xe tải nhẹ : 10,00 %
− Xe tải vừa : 10,00 %
− Xe tải nặng : 10,00 %
d. Xe tải 3 trục:
− Xe tải nhẹ : 10,00 %
− Xe tải vừa : 10,00 %
− Xe tải nặng : 10,00 %

e. Xe kéo moóc : 10,00 %
f. Xe buýt
− Xe buýt nhỏ (dưới 25 chỗ) : 10,00 %
− Xe buýt lớn : 10,00 %
1.3.Cấp hạng kỹ thuật và tốc độ thiết kế:
− Lưu lượng xe ở năm tương lai: 1890 xe/ngđ
− Lưu lượng xe qui đổi về xe con được xác định theo bảng sau (theo điều 3.2.2
TCVN 4054-2005) áp dụng với địa hình đồng bằng, đồi :
Bảng kết quả qui đổi các loại xe ra xe con
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 7
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
Theo điều 3.4.2 TCVN 4054-2005 ứng với lưu lượng xe thiết kế N
tbnđ
= 4.067 (xcqđ/nđ),
đường tỉnh ta lựa chọn như sau :
+ Cấp thiết kế của đường (bảng 3) : III
+ Tốc độ thiết kế (bảng 4) : 80 km/h
+ Số làn xe yêu cầu (bảng 5) : 2 (không có dải phân cách giữa)
2. Xác định các yếu tố kỹ thuật của tuyến :
2.1.Xác định quy mô mặt cắt ngang đường:
a. Số làn xe cần thiết :
n
lx
=
cdg
lth
N
Z N×
=

×
488
0,55 1000
= 0,887
Trong đó :
N
cđg
: lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm theo điều 3.3.3 TCVN 4054-2005.
N
cđg
= 0,12
×
N
tbnđ
= 0,12
×
4.067 = 488 (xcqđ/h)
Z = 0.55: hệ số năng lực thông hành ứng với V
tk
= 80 km/h vùng đồng bằng, đồi.
N
lth
= 1000 xcqđ/h/làn: Năng lực thông hành khi không có dải phân cách trái chiều
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 8
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
và ô tô chạy chung với xe thô sơ.
Theo điều 4.2.1: chọn số làn xe tối thiểu là 2 cho đường cấp III.
b. Các kích thước ngang của đường:
• Bề rộng phần xe chạy:

− Tính toán bề rộng một làn xe theo trường hợp xe kéo moóc. Công thức xác định
bề rộng một làn xe:
+
= + +
1laøn
a c
B x y
2
− Trong đó:
+ a,c: bề rộng thùng xe và khoảng cách giữa tim 2 dãy bánh xe.
+ Đối với xe kéo moóc : a = 2,5m; c = 1,95m.
+ x : là khoảng cách từ mép thùng xe tới làn xe bên cạnh (ngược chiều).
+ y: là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép ngoài phần xe chạy.
+ x = y = 0,5 + 0,005xV = 0,5 + 0,005x80 = 0,9 m
+ V : lấy theo vận tốc thiết kế bằng 80Km/h.
1laøn
a+ c 2,5+1,95
B = + x + y = + 0,9×2 = 4,025
2 2
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 6: đường cấp thiết kế III có B
1làn
= 3,5m.
− Để đảm bảo tính kinh tế ta chọn B
1làn
= 3,5m theo điều kiện tối thiểu. Các xe khi
tránh nhau có thể lấn ra phần lề gia cố.
• Lềđường:
− Chiều rộng lề và lề gia cố tối thiểu theo quy định là 2,5m ứng với đường cấp III
có vận tốc thiết kế 80 Km/h. Trong đó phần gia cố tối thiểu là 2m. Kiến nghị gia cố theo
chiều rộng tối thiểu là 2m.

• Độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong:
− Tính toán với xe moóc tỳ:
− Độ mở rộng mặt đường cho 1 làn xe:
×
= +
×
2
W
l 0,05 V
e
2 R
R
− Trong đó :
+ l = 14,5 m: cách từ trục sau của xe tới đầu mũi xe (bảng 1)
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 9
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
+ Bán kính đường cong nằm ứng với
8%=
max
sc
i
: Rmin = 250 m (Bán kính
đường cong nằm tối thiểu giới hạn đối với đương cấp III có Vtk = 80Km/h). Tốc độ xe
chạy V = 80Km/h (lấy bằng tốc độ thiết kế).
2
w
14,5 0,05×80
e = = = 0,673m
2×250

250
− Độ mở rộng của mặt đường 2 làn xe:

w
= 2×e = 2× 0,673 =1,35m
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 12: ứng với R = 250m thì ∆ = 0.8 m
 Vậy chọn ∆ = 0.8 m. Trên đây chỉ là tính toán cho trường hợp tối thiểu giới hạn,
tùy thuộc vào giá trị bán kính đường cong nằm khi thiết kế bình đồ mà tính toán giá trị
độ mở rộng cho chính xác.
• Chiều rộng nền đường:
− Trên đoạn thẳng: B = Bnđ + Blề = 7 + 2.5x2 = 12 m
− Trên đoạn cong (khi Rnằm = 250m): B = Bnđ + Blề = 7 + 0.8 + 2.5 x 2 = 12.8m
2.2.Xác định độ dốc dọc lớn nhất:
a. Theo điều kiện sức kéo:
− Để đảm bảo điều kiện xe chạy thì :
D f i≥ ±

⇒ = −
keùo
max max
i D f

− Trong đó:
+ f: là hệ số cản lăn, với Vtk >50 km/h thì f được xác định theo công thức:
0
f = f [1+ 0,01 (V - 50)]× ×

+ f
0
: hệ số sức cản lăn khi tốc độ xe chạy V


50 Km/h, f
0
= 0,02 ứng với mặt
đường BTN.
+ D
max
: Là nhân tố động lực ứng với từng loại xe (tra biểu đồ) phụ thuộc vào
chuyển số và tốc độ xe chạy.
Bảng tính toán dốc dọc theo điều kiện sức kéo
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 10
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
b. Theo điều kiện sức bám:
baùm
max
i
= D
bám
– f
= ×ϕ−
w
baùm
P
D m
G
− Trong đó:
+ m : hệ số phân bố tải trọng lên bánh xe chủ động (đối với xe tải thì m = 0,6 ÷ 0,7
còn đối với xe con m = 0,05 ÷ 0,55).
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 11

ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
+ ϕ = 0,3 : hệ số bám dọc của lốp xe trong điều kiện áo đường lúc ẩm ướt, bẩn xe
chạy không thuận lợi.
+
=
2
w
k.F.V
p
13
(lực cản không khí)
+ k: hệ số sức cản không khí ta lấy k = 0,06 cho xe tải, 0,02 cho xe con và 0,05
cho xe buýt.
2
4
KG.sec
m
 
 ÷
 
+ F : diện tích cản khí (m2 ): =
0.8 B H× ×
(H: chiều cao xe; B: bề rộng xe)
+ V: vận tốc tương đối của xe (kể cả tốc độ gió) trong điều kiện bình thường coi
tốc độ gió bằng 0 và vận tốc tương đối của xe lấy khoảng 60Km/h.
Tên xe B H F G Pw
M-21 1,8 1,62 2,33 1.875 12,92
Gaz-53A 2,28 2,13 3,89 5.350 64,55
Zil-130 2,5 2,15 4,30 9.525 71,45

Maz-500 2,65 2,43 5,15 14.225 85,60
Kamaz-5320 2,65 2,43 5,15 12.920 85,60
Kraz-257 2,65 2,43 5,15 19.800 85,60
Kraz-257 kéo moóc 2,65 2,43 5,15 32.000 85,60
Laz-695E 2,52 2,92 5,89 10.775 81,51
Bảng kết quả
Tên xe m k D
bám
f
baùm
max
i
M-21 0.5 0.02 0.143 0.022 0.121
Gaz-53A 0.65 0.06 0.183 0.022 0.161
Zil-130 0.65 0.06 0.187 0.022 0.165
Maz-500 0.65 0.06 0.189 0.022 0.167
Kamaz-5320 0.65 0.06 0.188 0.022 0.166
Kraz-257 0.65 0.06 0.191 0.022 0.169
Kraz-257 kéo moóc 0.65 0.06 0.192 0.022 0.170
Laz-695E 0.65 0.05 0.187 0.022 0.165
− Theo TCVN 4054-2005 ta chọn độ dốc dọc lớn nhất imax = 5% cho đường cấp III
vùng đồng bằng đồi. Đa số các xe đều có thể khắc phục tốt độ dốc này.
2.3.Xác định tầm nhìn xe chạy:
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 12
I HC GTVT TP.HCM ỏn tt nghip
KHOA CễNG TRèNH Ngnh xõy dng cu ng
a. Tm nhỡn mt chiu:
= + +
ì
ì

2
1 0
d
v
S l
3,6
k V
254 ( i)
Trong ú:
+ K : H s xột n hiu qu ca b hóm phanh c ly nh sau:
=

=

= ữ

K 1,2 ủoỏi vụựi xe con.
choùn K 1,3
K 1,3 1,4 ủoỏi vụựi xe taỷi.
+ i : dc dc (chn i = 0,05)
+ l
0
: Khong cỏch an ton, ly l
0
= 5m
+
d
: H s bỏm,
d
= 0,5 ly vi trng hp bt li mt ng m v bn xe

chy khụng thun li.
=
ì
+ + =
ì
2
1
80 1,3 80
5 100
3,6 254 (0,5 0,05)
S m
Theo TCVN 4054-2005 S
1
ti thiu l 100 m. Vy ta chn S
1
= 100m thit k.
b. Tm nhỡn trc xe ngc chiu:
ì ì ì
= + + = + + =
ì
2 2
2 0
2 2 2 2
V k.V 80 1.3 80 0.5
S l 5 182m
1.8 127[ i ] 1.8 127 (0.5 0.05 )
Theo TCVN 4054 2005 (bng 10): S
2
= 200m. Vy ta chn S
2

= 200m thit
k.
2.4.Xỏc nh cỏc bỏn kớnh ng cong bng:
a. dc siờu cao:
Theo TCVN 4054 - 2005 : (ng vi vn tc thit k l 80Km/h).
=
max
sc
i 8%
=
min
sc
i 2%
b. Bỏn kớnh ng cong bng nh nht ng vi siờu cao 8%:
T cụng thc :
=
à +
2
min
n
V
R
127( i )
Trong trng hp khú khn ly h s lc ngang à = 0,15 v
= =
max
n sc
i i 8%
SVTH: Phm Phng Bỡnh C04T127 Trang 13
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp

KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
= =
+
2
min
80
R 219m
127(0.15 0.08)
− Theo TCVN 4054 – 2005 (bảng 13): Đối với
=
max
sc
i 8%
thì Rmin = 250m. Vậy
ta chọn Rmin = 250m làm bán kính thiết kế.
c. Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất ứng với siêu cao 2%:
− Từ công thức :
=
µ +
2
min
n
V
R
127( i )

− Trong trường hợp khó khăn lấy hệ số lực ngang µ = 0,15 và
= =
max
n sc

i i 2%
= =
+
2
min
80
R 296,4m
127(0,15 0.02)
− Theo TCVN 4054 – 2005 (bảng 13): Đối với
=
max
sc
i 2%
thì Rmin = 650m. Vậy
ta chọn Rmin = 650m làm bán kính thiết kế.
d. Bán kính đường cong bằng trong trường hợp không bố trí siêu cao:
− Khi đặt đường cong bằng không bố trí siêu cao hệ số lực ngang do muốn cải
thiện điều kiện xe chạy lấy
µ = 0.08
và in=0.02 (điều kiện đảm bảo thoát nước nhanh)
− Suy ra:
= =
× × −
2
0sc
2
80
R 839m
3,6 9,81 (0,08 0,02)
− Theo TCVN 4054 - 2005:Bán kính


min
0sc
R 2.500m
với Vtk = 80km/h. Suy ra
=
min
0sc
R 2500m
e. Bán kính nhỏ nhất theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
− Tầm nhìn ban đêm phụ thuộc vào góc phát sáng của đèn pha ôtô, α = 2 0.
− Ta có :
απ
=
min
2
S xR
180
(S = 100 m là tầm nhìn hãm xe)
− Suy ra :
min
90 100
R 1.433m
2 3.14
×
= =
×
2.5.Xác định chiều dài tối thiểu của đường cong chuyển tiếp:
a. Đủ để bố trí siêu cao:
+ ×

=
lgc sc
nsc
p
(B B ) i
L
i
− Trong đó:
+ B: Bề rộng phần xe chạy
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 14
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
+ Blgc: Bề rộng lề gia cố.
+ Với đường cấp III có V = 80Km/h theo tiêu chuẩn thì: B = 7m, Blgc= 4m.
+ isc= 8 % : Độ dốc siêu cao (ta xét trường hợp giới hạn với siêu cao lớn
nhất).
+ ip= 0,5 % Độ dốc phụ thêm để nâng siêu cao ứng với vận tốc ≥ 60 km/h
+ × ×
⇒ = =
nsc
(7,0 2 2) 8,0
L 176,00m
0,5
− Ghi chú : ta đang xét với trường hợp là gia cố 2m bề rộng của lề và tính với siêu
cao lớn nhất, khi thiết kế cần căn cứ vào bán kính đường cong mà lựa chọn siêu cao cho
phù hợp, từ đó mới tính toán L
nsc
cho chính xác.
b. Theo điều kiện tăng gia tốc ly tâm một cách từ từ và thỏa mãn các thông số
clotoit:

= > = =
2
CT
A R 250
L 28m
R 9 9
− Trong đó :
+ A : thông số clotoit
+ R : bán kính đường cong nằm tối thiểu.
+ Và điều kiện về tăng cường độ gia tốc li tâm một cách từ từ:
= = = =
× × × ×
3 3 3
CT
0
V V 80
L 87m
47 [I ] R 23,5 R 23,5 250
− Trong đó: V = Vtk = 80 km/h
R = R
min
= 250m

0
I
 
 
: độ tăng gia tốc ly tâm
0
I

 
 
=0.5m/s
3
− Để cấu tạo đơn giản thì đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao phải bố trí
trùng nhau do đó ta phải lấy giá trị lớn hơn là
= =
min
CT nsc
L L 176m
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 14: Với R = 250 m; isc = 8% thì Lct min = 110m.
2.6.Xác định bán kính tối thiểu của đường cong đứng:
a. Bán kính nhỏ nhất của đường cong đứng lồi:
− Đường có xe chạy ngược chiều và không có dải phân cách giữa
− Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban ngày trên đường cong đứng lồi:
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 15
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
= =
× ×
2 2
ñ
loài
min
1
S 200
R = 5.000m
8 h 8 1
− Trong đó:
+ h1 = 1m : Cao độ mắt người lái xe so với mặt đường.

+ Sđ = 200m : Tầm nhìn trước xe ngược chiều.
− Theo TCVN 4054-2005 (bảng 19):
=
loài
min
R 4.000m
b. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong đứng lõm:
− Theo điều kiện đảm bảo không bị gãy nhíp xe do lực ly tâm:

= = =
× ×
2 2
loõm
min
V 80
R 985m
13 [a] 13 0.5
− Trong đó: [a] = 0,5 m/s2 : gia tốc ly tâm cho phép.
− Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn về đêm:

= = =
× + × α × + ×
2 2
1
loõm
min
0
d 1
S 100
R 1.964m

2 (h S tg ) 2 (0.8 100 tg2 )
− Trong đó:
+ h
d
= 0.8m : Độ cao của đèn ô tô so với mặt đường (xét với ôtô con).
+ α = 10 : Góc phát sáng của đèn ô tô theo phương đứng.
+ S
1
= 100 m : Tầm nhìn hãm xe.
Theo TCVN 4054-2005 (bảng1 9):
=
loõm
min
R 2.000m
2.7.Một số quy định khác:
− Theo TCVN 4054-2005 thì chiều dài lớn nhất của dốc dọc ứng với tốc độ 80Km/h
với độ dốc 4% là 900m và 5% là 700m. Chiều dài tối thiểu đổi dốc phải đủ để bố trí
đường cong đứng và không nhỏ hơn 200m. Giữa hai đường cong bằng ngược chiều đoạn
chêm phải đủ chiều dài để bố trí các đường cong chuyển tiếp hoặc các đoạn nối siêu cao.
Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật
STT Tên chỉ tiêu kỹ thuật Đơn
vị
Theo
tính toán
Theo tiêu
chuẩn
Kiến
nghị
1 Cấp hạng đường III III
2 Vận tốc xe chạy thiết kế Km/h 80 80

3 Bán kính cong nằm tối thiểu : m
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 16
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
- Không siêu cao 839 2.500 2.500
- Có siêu cao 219 250 250
- Đảm bảo tầm nhìn về đêm 1.433
4 Tầm nhìn : m
- Hãm xe 100 100 100
- Thấy xe ngược chiều 182 200 200
5 Bán kính tối thiểu đường cong
đứng lồi theo điều kiện đảm bảo
tầm nhìn
m 5.000 4.000 5.000
6 Bán kính tối thiểu đường cong
đứng lõm theo điều kiện :
m 2.000 2.000
- Không gãy nhíp xe 985
- Đảm bảo tầm nhìn về đêm 1.964
7 Số làn xe làn 0,887 2 2
8 Bề rộng một làn xe m 4,025 3,5 3,5
9 Bề rộng mặt đường xe chạy m 8,05 7,00 7,00
10 Bề rộng nền đường m
- Trên đoạn thẳng m 13,05 12,00 12,00
- Trên đoạn cong m 15,75 12,80 12,80
11 Bề rộng lề m 2,50 2,50
12 Bề rộng lề gia cố m 2,00 2,00
13 Chiều dài đoạn cong chuyển tiếp m 176 110 176
14 Độ mở rộng mặt đường trong
đường cong

m 1,35 0,8 0,8
15 Dốc mặt và lề có gia cố % 2,00 2,00
16 Dốc lề không gia cố % 4,00 4,00
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 17
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CHÖÔNG III.
THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ
1. Nguyên tắc thiết kế tuyến trên bình đồ:
− Đảm bảo các yếu tố của tuyến như bán kính tối thiểu đường cong nằm, chiều dài
đường cong chuyển tiếp, độ dốc dọc tối đa của đường… không bị vi phạm các quy định
về trị số giới hạn đối với cấp đường thiết kế.
− Đảm bảo tuyến đi ôm theo địa hình để khối lượng đào đắp nhỏ nhất, bảo vệ được
cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sự hài hòa phối hợp tốt giữa đường và cảnh quan.
− Xét tới yếu tố tâm lý của người lái xe, không nên thiết kế đường có những đoạn thẳng
quá dài (hơn 3Km) gây mất cảm giác và buồn ngủ cho người lái xe và ban đêm đèn pha
ôtô làm chói mắt xe đi ngược chiều.
− Đảm bảo tuyến là một đường không gian đều đặn, êm dịu, trên hình phối cảnh không
bị bóp méo hay gãy khúc. Muốn vậy phải phối hợp hài hòa giữa các yếu tố tuyến trên bình
đồ, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và giữa các yếu tố đó với địa hình xung quanh, cố gắng sử
dụng các tiêu chuẩn hình học cao khi thiết kế nếu điều kiện địa hình cho phép.
− Tránh các vùng đất yếu, sụt lở, hạn chế đi qua khu dân cư.
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 18
TD
TC
D
P
K
p
R

T
T
α
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
2. Vạch các tuyến trên bình đồ:
− Bình đồ tỉ lệ : 1/10000
− Chênh cao đường đồng mức : 5,0 m
− Thiết kế đường đi qua 2 điểm P và B
− Cao độ điểm P : 55,00 m
− Cao độ điểm B : 75,00 m
− Dựa vào các chỉ tiêu hình học của tuyến đường được thiết kế và các điểm khống chế
phải đi qua để vạch tất cả các phương án tuyến đường có thể thiết kế. Trong quá trình
vạch tuyến cần phải quan sát kỹ địa hình, căn cứ vào các dòng sông, suối chảy trong khu
vực để tìm ra hệ thống sông suối, tìm ra các thung lũng sông và các đường phân thủy, tụ
thủy. Trong quá trình quan sát cũng cần phải nắm được các sướn núi và độ dốc của sườn,
các bình nguyên, đèo cao và các khu vực có địa chất phức tạp.
− Lưu ý đến vị trí tuyến vượt qua dòng chảy, nên chọn chỗ sông, suối thẳng, bãi sông
hẹp, địa chất ổn định… nên để hướng tuyến vuông góc với dòng chảy đặc biệt là khi vượt
các con sông lớn. Những vùng địa chất xấu phải lựa chọn lối tránh hoặc phải tìm lối ngắn
nhất để vượt qua và phải dự kiến phương pháp gia cố, chống đỡ.
− Tùy vào địa hình mà triển khai tuyến cho thích hợp, địa hình phức tạp thì triển khai
tuyến trên đường phân thủy, sườn núi hay thềm sông. Để tránh đào sâu và đắp cao ở
những đoạn đường qua vùng khó khăn nên sử dụng bước compa khi vạch tuyến trên bình
dồ :

= × × = × × =
× ×
CP
max

h 1 5 1
L 100 100 1,25cm
0,8 i m 0,8 0,05 10.000
− Trong đó:
+ ∆h : Chênh cao giữa 2 đường đồng mức kề nhau.
+ 1/m : Tỉ lệ bản đồ địa hình.
+ 0,8 : Hệ số chiết giảm
+ imax : Độ dốc lớn nhất (lấy độ dốc dọc thiết kế tối đa cho phép 5%)
− Dựa trên bình đồ ta chọn được hai phương án tuyến hợp lý nhất và tiến hành phân tích
kinh tế kỹ thuật để lựa chọn được phương án tuyến tối ưu.
3. Thiết kế các yếu tố trắc địa:
3.1.Các yếu tố đường cong bằng:
− Tiếp tuyến:
T R.tg
2
α
=
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 19
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Phân cự:
1
P R 1
cos
2
 
 ÷
= −
 ÷
α

 ÷
 
− Chiều dài đường cong:
K R. .
180
π
= α
− Đoạn đo trọn: D = 2T - K
− Trong đó :
+ R : Bán kính đường cong
+
α
: Góc ngoặt trên bình đồ
− Chọn bán kính đường cong nằm theo TCVN 4054-2005, khi không bị khống chế
về địa hình, địa vật nên chọn bán kính R đường cong nằm từ bán kính tối thiểu thông
thường trở lên, khi điều kiện bị khống chế mới dùng bán kính tối thiểu Rmin.
− Kết quả của 2 phương thể hiện ở các bảng sau (các yếu tố của đường cong tổng
hợp):
YẾU TỐ CÁC ĐƯỜNG CONG PHƯƠNG ÁN 1
T.T A
o
R (m) K (m) T (m) P (m) i
sc
(%) L
sc
(m) W (m)
1 9
o
59'25'' 2500 435.92 218.51 9.53 - - -
2 17

o
19'52'' 2500 756.22 381.02 28.87 - - -
3 4
o
19'32'' 2500 188.75 94.42 1.78 - - -
4 6
o
8'9'' 2500 267.73 134.00 3.59 - - -
5 7
o
46'56'' 2500 339.57 170.05 5.78 - - -
YẾU TỐ CÁC ĐƯỜNG CONG PHƯƠNG ÁN 2
T.T A
o
R (m) K (m) T (m) P (m) i
sc
(%) L
sc
(m) W (m)
1 12d40'57'' 1000 221.35 111.13 6.16 2 28 -
2 56d58'1'' 650 646.27 352.68 89.52 2 28 -
3 26d54'17'' 650 305.22 155.48 18.34 2 28 -
4 19d17'0'' 1000 336.56 169.89 14.33 2 28 -
5 16d31'40'' 1000 288.46 145.24 10.49 2 28 -
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 20
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
3.2.Cọc trên tuyến:
− Trong thiết kế sơ bộ cần cắm các cọc sau:
+ Cọc H (cọc 100m), cọc Km.

+ Cọc NĐ, TĐ, P, TC và NC của đường cong.
+ Các cọc khác như cọc phân thuỷ, cọc tụ thuỷ, cọc khống chế …
− Sau khi cắm các cọc trên bản đồ ta dùng thước đo cự ly giữa các cọc trên bản đồ và
nhân với tỷ lệ bản đồ để được cự ly thực tế giữa các cọc:
( )
i ibñ
M
l l m
1000
= ×
− Trong đó:
+ l
ibđ
(mm) : Cự ly giữa các cọc đo được từ bản đồ.
+ 1000 : Hệ số đổi đơn vị từ mm  m.
+ M : Tỷ lệ bản dồ, M=10000.
− Sau khi xác định được góc ngoặt αi (đo trên bản đồ) và chọn bán kính đường cong
nằm Ri, ta xác đinh được chiều dài tiếp tuyến:
i
i i
T R tg
2
 
α
=
 ÷
 
− Từ đó ta cắm được cọc:
+ TĐi = Đi -Ti = Đi -
i

i
R tg
2
α
 
 ÷
 
+ TCi = Đi +Ti = Đi +
i
i
R tg
2
α
 
 ÷
 
+ Lý trình của cọc TĐi = lý trình cọc Đi -
i
i
R tg
2
α
 
 ÷
 
+ Lý trình của cọc Pi = lý trình cọc TĐi +
i
K
2
+ Lý trình của cọc TCi = lý trình cọc TĐi + Ki

− Trong đó:
o
i i i
K R (m)
180
π
= × ×α
+ Đ :vị trí đỉnh đường cong
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 21
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Cách xác định lý trình các cọc trên đường cong tổng hợp có đoạn chuyển tiếp sẽ có
khác cách trình bày ở trên và sẽ trình bày ở phần thiết kế kỹ thuật.
− Kết quả cắm cọc của 2 phương án được lập thành bảng như sau :
Phương án I
Tên cọc Lý trình (m) Cao độ tự nhiên (m) Ghi chú
ĐĐ 0.00 55.00
1 100.00 53.07
2 200.00 51.31
3 239.84 50.00
4 300.00 47.95
5 400.00 47.63
6 500.00 47.28
7 600.00 47.57
8 648.88 47.33
9 700.00 47.07
10 800.00 45.76
11 858.22 45.37
12 866.84 45.33
13 900.00 45.18

14 937.85 45.00
15 1,000.00 45.43
16 1,084.80 45.54
17 1,100.00 45.56
18 1,191.33 45.00
19 1,200.00 44.83
20 1,210.83 44.12
21 1,218.33 42.50
22 1,225.83 43.98
23 1,300.00 44.25
24 1,400.00 44.36
25 1,500.00 44.65
26 1,562.39 45.00
27 1,600.00 46.11
28 1,649.66 47.81
29 1,700.00 49.07
30 1,737.43 50.00
31 1,800.00 51.53
32 1,900.00 54.06
33 1,943.14 55.00
34 2,000.00 55.35
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 22
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
35 2,027.77 55.67
36 2,100.00 56.49
37 2,200.00 57.38
38 2,300.00 58.28
39 2,400.00 59.23
40 2,405.88 59.29

41 2,476.98 60.00
42 2,500.00 60.00
43 2,600.00 60.58
44 2,700.00 61.48
45 2,800.00 61.87
46 2,876.10 61.84
47 2,900.00 61.74
48 2,970.47 61.41
49 3,000.00 61.26
50 3,064.84 60.38
41 3,084.61 60.00
52 3,100.00 59.76
53 3,163.40 60.00
54 3,200.00 60.42
55 3,247.32 60.00
56 3,300.00 57.55
57 3,345.66 55.00
58 3,360.02 50.00
59 3,400.00 49.12
60 3,426.94 48.37
61 3,434.44 47.50
62 3,441.94 48.76
63 3,500.00 49.76
64 3,519.30 50.00
65 3,564.58 50.00
66 3,600.00 50.24
67 3,625.03 50.00
68 3,685.04 50.00
69 3,700.00 49.82
70 3,740.41 50.00

71 3,800.00 51.02
72 3,900.00 50.86
73 3,930.50 50.00
74 3,943.86 47.50
75 3,967.79 50.00
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 23
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
76 4,000.00 51.13
77 4,079.93 52.70
78 4,100.00 53.10
79 4,200.00 54.84
80 4,209.11 55.00
81 4,213.80 55.15
82 4,300.00 57.84
83 4,347.67 59.07
84 4,383.94 60.00
85 4,400.00 60.50
86 4,500.00 63.60
87 4,582.51 65.00
88 4,600.00 65.21
89 4,700.00 66.59
90 4,793.11 66.89
91 4,800.00 66.91
92 4,900.00 66.20
93 4,962.90 65.04
94 4,964.02 65.00
95 5,000.00 64.72
96 5,100.00 64.13
97 5,132.69 63.94

98 5,200.00 63.38
99 5,292.52 62.19
100 5,300.00 60.10
101 5,307.52 62.30
102 5,400.00 61.28
103 5,500.00 60.10
104 5,600.00 64.69
105 5,638.90 64.94
106 5,648.18 65.00
107 5,700.00 67.28
108 5,758.23 69.90
109 5,759.75 70.00
110 5,800.00 70.40
111 5,877.55 70.76
112 5,900.00 70.86
113 6,000.00 70.43
114 6,042.25 70.00
115 6,100.00 69.76
116 6,200.00 72.14
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 24
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
117 6,300.00 74.46
ĐC 6,331.60 75.00
Phương án II
Tên cọc Lý trình (m) Cao độ tự nhiên (m) Ghi chú
ĐĐ 0.00 55.00
1 100.00 52.38
2 200.00 49.94
3 300.00 47.91

4 400.00 45.47
5 443.49 45.00
6 500.00 44.75
7 600.00 44.58
8 700.00 43.61
9 800.00 42.32
10 900.00 40.98
11 987.81 40.00
12 1,000.00 38.67
13 1,007.71 36.12
14 1,015.21 35.62
15 1,022.71 37.46
16 1,038.30 40.00
17 1,100.00 43.88
18 1,117.73 45.00
19 1,146.61 50.00
20 1,200.00 50.12
21 1,300.00 50.84
22 1,400.00 51.06
23 1,500.00 50.73
24 1,600.00 50.42
25 1,700.00 50.13
26 1,800.00 50.03
27 1,900.00 50.87
28 2,000.00 51.64
29 2,100.00 52.32
30 2,200.00 52.95
31 2,300.00 53.56
32 2,400.00 54.35
33 2,500.00 55.23

34 2,600.00 55.89
35 2,700.00 55.62
SVTH: Phạm Phương Bình – CĐ04T127 Trang 25

×