Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TIỂU LUẬN kết THÚC học PHẢN môn học LOGIC học hãy định nghĩa, mở rộng, thu hẹp khái niệm thành phố hố chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.58 KB, 10 trang )

HỌC YIỆN CÁN Bộ THÀNH PHỔ HỊ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN KÉT THÚC HỌC PHẢN

MÔN HỌC: LOGIC HỌC

Họ tên SY: Nguyễn Hoàng Tuấn
MSSY: 202032807
LỚp: K06205B (K05203B)
Buổi học: Chiều thứ 7

Ngày 12 tháng 12 năm 2021


Câu 1 (1,Ođ):

Hãy định nghĩa, mở rộng, thu hẹp khái niệm “Thành pho HỐ Chí Minh ”.
- Định nghĩa khái niệm: “Thành phố HỐ Chí Minh” là tên gọi chính thức từ
tháng 7 năm 1976 khi được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đổi tên từ Sài Gòn-Gia Định.
- Mở rộng khái niệm: Thành phố HỐ Chí Minh (A); Thành phố ở Việt Nam
(B): Thành phố (C).

- Thu hẹp khái niệm: Thành phố HỐ Chí Minh (A); Quận Bình Thạnh (B);
Phường 13 (C).

Câu 2 (1,Ođ):

Cho phán đốn chân thực: “Có nhiều Trường Đại học ở thành pho HỐ Chí

a) Vẽ so đố Venn thể hiện mối quan hệ của các thuật ngữ trong phán đoán


trên và xác định tính chu diên của các thuật ngữ đó.
Chủ từ (S): “Trường Đại học”.
Vị từ (P): “ở thành phố Hố Chí Minh”.
Lượng từ: “Có nhiều”.
Cơng thức: S+ i P-


3

b) Hãy thiết lập và xác định giá trị logic của các phán đốn cịn lại trong hình
vng logic.
- “Có nhiều Trường Đại học ở thành phố HỐ Chí Minh”.
Cơng thức: SiP (I là phán đoán chân thực => Đúng).
- “Mọi Trường Đại học đều ở thành phố HỐ Chí Minh”.
Công thức: SaP (A quan hệ lệ thuộc với I => Đúng).
- “Mọi Trường Đại học đều không ở thành phố HỐ Chí Minh”.
Cơng thức: SeP (E quan hệ mâu thuẫn với I => Sai).
- “Có nhiều Trường Đại học khơng ở thành phố HỐ Chí Minh”.
Cơng thức: SoP (O quan hệ đối chọi dưới với I => Sai).
Câu 3 (l,0đ):

Viết cơng thức và phát biểu các phán đốn đẳng trị của phán đoán “Muốn
phát trỉển kỉnh tế cần phải nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo ”.
P = “Nâng cao chất lượng giáo dục”.
Q = “Nâng cáo chất lượng đào tạo”.
R = “Phát triển kinh tế”.
- Công thức của phán đoán: (P A Q) ^ R
- Biến đổi cơng thức của phán đốn trên, ta có 3 phán đoán tưong đưong sau:
(1)


P A Q ^ R = “Khơng có chuyện nâng cao chất lượng giáo dục và đạo tạo

hoặc phát triển kinh tế”,
(2)

R ^ P A Q = “Nếu khơng phát triển kinh tế thì khơng có chuyện nâng cao

chất lượng giáo dục và đào tạo”,
(3)

P A Q A R = “Khơng có chuyện nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo

mà không phát triển kinh tế”.
Câu 4 (l,0đ):

Nêu các quy tắc về tiền đề của luận ba đoạn. Xác định giá trị logic của các
luận ba đoạn sau:

Các quy tác về tiền đề của luận ba đoạn:


4

- Quy tắc 1: Trong một tam đoạn luận chỉ có 3 danh từ logic cấu thành. Nếu
vi phạm quy tắc này sẽ mắc lỗi logic “sinh thêm danh từ” nếu số danh từ logic
nhiều hon 3.
- Quy tắc 2: Danh từ giữa M phải chu diên ít nhất 1 lần.
- Quy tắc 3: Nếu danh từ s hoặc p nếu khơng chu diên ở tiền đề thì khơng
đuợc chu diên ở câu kết luận.
- Quy tắc 4: Nếu hai phán đốn tiền đề là phủ đỊnh thì khơng suy ra đuợc câu

kết luận.
- Quy tắc 5: Một trong hai phán đốn tiền đề là phủ đỊnh thì câu kết luận cũng
phải là phủ đỊnh.
- Quy tắc 6: Nếu cả hai phán đốn tiền đề là bộ phận thì khơng suy ra đuợc
câu kết luận.
- Quy tắc 7: Nếu một trong hai phán đoán tiền đề là phán đoán bộ phận thì câu
kết luận phải là phán đốn bộ phận.
- Quy tắc 8: Nếu cả hai tiền đề là phán đốn khẳng đỊnh thì kết luận cũng phải
là phán đốn khẳng đỊnh.
a) Luận ba đoạn kiểu IEO
+ Loại hình 1:
M- i p-

s+ e M+
s- o p+
+ Loại hình 2:
p- i Ms+ e M+
s- o p+
+ Loại hình 3:
M- i pM+ e s+
s- o p+

+ Loại hình 4:


0

p- i MM+ e s+
S- o p+
=> Luận ba đoạn kiểu IEO khơng hợp logic với loại hình nào (vì điều vi phạm

quy tắc 3: p không chu diên ở tiền đề nhung lại chu diên ở kết luận).
b) Có nhiều sinh viên học tập tích cực. Hầu hết sinh viên học tập tích cực đều
chấp hành kỳ luật nghiêm. Vậy, Đa số sinh viên không vi phạm kỳ luật.
s = Sinh viên
p = Vi phạm kỳ luật
M = Học tập tích cực
Có nhiều sinh viên học tập tích cực: SiM
Hầu hết sinh viên học tập tích cực đều chấp hành kỳ luật nghiêm: MaP
Đa số sinh viên không vi phạm kỳ luật: Sop
M+ a pS- i MS- o p+
=> Suy luận trên khơng hợp logic vì vi phạm quy tắc 3, vì vi phạm quy tắc 3:
p khơng chu diên ở tiền đề nhung lại chu diên ở kết luận.
Câu 5 (l,0đ):

Viết công thức và xác đỊnh giá trị logic của suy luận sau: “Muôn trở thành
cán bộ phảỉ cỏ trình độ và và tỉnh kỷ luật cao. Hiện nay một so sinh viền không
chịu học tập để nâng cao trình độ, hoặc khơng chịu rèn luyện tỉnh kỷ luật thì
khơng thể trở thành cán bộ được”
p = “Sinh viên học tập để nâng cao trình độ”.
Q = “Sinh viên rèn luyện tính kỳ luật”.
R = “Sinh viên trở thành cán bộ”.
Công thức trên: Z(p v Q) ^ R] A [(ip v 1Q) ^ 1R]
Gọi: (p v Q)

^ R = (l); (ip v 1Q) ^ 1R = (2)


0

=> Phán đốn trên có trường hợp sai nên phán đốn khơng hợp logic.

Câu 6 (l,0đ):

Hãy đỊnh nghĩa và phân chia khái niệm “Pháp luật”. Vẽ so đồ Yenn thể hiện
mối quan hệ về ngoại diên của các khá niệm: “Pháp luật”, “Pháp luật dân sự”,
“Pháp luật hình sự” “Pháp luật quốc tế” “Pháp luật Việt Nam ”
- Định nghĩa: Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
chung do nhà nước được ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện
ý chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển
phù hợp với lợi ích của giai cấp mình.
- Phân chia khái niệm“Pháp luật”:
+ Pháp luật hình sự.
+ Pháp luật dân sự.
+ Pháp luật kinh tế.
+ Pháp luật đất đai.
- So đồ Venn:
A = “Pháp luật”.
B = “Pháp luật dân sự”.


0


0

Câu 7 (l,Ođ):

Cho phán đốn chân thực: "M()i cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật”.
Hãy thiết lập và xác đỊnh giá trị logic của các phán đốn cịn lại trong hình vng
logic.
- Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật.

Cơng thức: SaP (A là phán đốn chân thực => Đúng).
- Một số cơng dân bình đẳng trước pháp luật.
Công thức: SiP (K quan hệ lê thuộc với A , => Đúng).
- MỌi cơng dân đều khơng bình đẳng trước pháp luật.
Công thức: SeP (E quan hệ đối chọi trên với A => Sai).
- Một số công dân không bình đẳng trước pháp luật.
Cơng thức: SoP (O quan hệ mâu thuẫn với A => Sai).
Câu 8 (l,Ođ):

Viết công thức và phát biểu các phán đoán đẳng trị của phán đốn: "Lị đã
nóng thì củi tươi cũng cháy ”.
A = “Lị đã nóng”.
B = “Củi tưoi cũng cháy”.
- Cơng thức: A ^ B
- Biến đổi cơng thức của phán đốn trên, ta có 3 phán đốn tưong đưong sau:
(1)

! B ^ 1A =

(2)

1A v

(3)

1(A A 1B)

Câu 9 (l,Ođ):

“Củi tưoi không cháy thì lị khơng có nóng”,


B = “Lo khơng có nóng hoặc củi tưoi cũng cháy”,
= Khơng có chuyện lị đã nóng mà củi tưoi khơng cháy”.


0

Phân biệt suy luận hợp logỉc và suy luận đủng. Suy luận sau đây hợp logic
hay không, tại sao?
a) Luận ba đoạn kiểu OAO loại hình 3.
M- o P+
M+ a SS- o P+
=> Suy luận trên là tam đoạn luận thuộc loại hình III, kiểu OAO, hợp logic vì
tuân thủ đầy đủ các quy tắc liên quan.
b) Có nhỉều sỉnh vỉên học luật. Ngườỉ học luật sẽ trở thành luật sư trong
tương laỉ. Vậy có nhỉều sỉnh vỉên sẽ trở thành luật sư trong tương laỉ.
S = "Sinh viên".
P = "Trở thành luật su trong tuơng lai".
M = "Học luật".
Có nhiều sinh viên học luật: SiM
Nguời học luật sẽ trở thành luật su: MaP
Có nhiều sinh viên sẽ trở thành luật su trong tuơng lai: SiP
M+ a PS- i MS- i P=> Suy luận trên là tam đoạn luận thuộc loại hình I, kiểu AII, hợp logic vì
tuân thủ đầy đủ các quy tắc liên quan.
Câu 10 (l,0đ):

Xác đỊnh giá trị logic của phán đốn có cơng thức:
[(a ^ b) A (b ^ c)] ^ Z(a A 1 b) ^ 1c]
Gọi: (a ^ b) A (b ^ c) = (l); (a A 1 b) ^ 1c = (2).


a

b

c

a^

b^

(l)

1b

(a A

1c

(2)

(lW


0

=> Phán đoán trên hợp logic.




×