LỚP 1
Môn : Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Cơ thể chúng ta
Tiết 1
SGK/ 4+5
TGDK/ 35
A.Mục tiêu : - Nhận ra ba phần chính của cơ thể:đầu mình, chân tay và một số bộ phận
bên ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
* Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
B. ĐDDH:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
C.Các hoạt động dạy học :
1.Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận
a. Mục tiêu : HS gọi tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
b. Cách tiến hành
- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi quan sát trên cơ thể của nhau
(?) Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo - NX, sửa sai.
* thư giãn
2. Hoạt động 2 : Quan sát, thảo luận
a. MT: HS quan sát tranh và thực hiện được các hoạt động của một số bộ phận cơ thể
chúng ta gồm có ba phần: đầu, mình, tay và chân.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
(?)Chỉ và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ?
- Đại diện các nhóm báo cáo. → GV Kết luận.
3. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đọc và thể hiện các động tác thư giãn
* NX, dặn dò :
D.Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
TNXH: ( BS)
TGDK: 35 Phút
Tiết: 1
ÔN BÀI : Cơ thể chúng ta
A. Mục tiêu:
- hs tăng cường kĩ năng phân biệt 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số
bộ phận bên ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng
B.PTdạy học:
SGK
C tiến trình dạy học :
Hđ 1: Quan sát tranh- Hs nhìn hình vẽ nêu tên các bộ phận của cơ thể- trình bày- - NX
Hđ2: thực hành tập thể dục
- Gv cho hs tập khởi động 1 số động tác tại chỗ và liên hệ hỏi hs các em vừa cử động
thông ua các bộ phận nào
Hđ 3: Trò chơi: nhanh tay lẹ mắt
- gv hdhs cách chơi, luật chơi- hs tham gia chơi
* Nx dặn dò- 5p
Tiết 2
Tự nhiên và xã hội
TGDK: 35’
Chúng ta đang lớn
(Sgk / 6, 7)
A.Mục tiêu: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản
thân.
* Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết ( HS
K – G ).
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: Cao / thấp, gầy / béo, mức độ
hiểu biết.
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
B. Phương tiện dạy học:
- GV: Các hình trong SGK
- HS : Sách giáo khoa
C. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Trò chơi vật tay
2. Hoạt động 2: Quan sát+ thảo luận.
a. MT: HS biết được sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: Cao / thấp, gầy / béo, mức độ hiểu biết.
b.Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: HS tự đặt câu hỏi và trả lời theo nhóm.
(?) Hình 1 cho biết về điều gì?
(?) Hình 2, hai anh em đang làm gì?
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận, giáo dục : Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng ,
chiều cao về các HĐ, về hiểu biết, các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ
hơn, trí óc phát triển hơn.
* thư giãn
3. Hoạt động 3:
Đàm thoại.
a. MT: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.Thấy được sức lớn của mọi người
là khơng hồn tồn như nhau, có người lớn nhanh hơn , có người lớn chậm hơn.
Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
b.Cách tiến hành :
- GV yêu cầu lần lượt từng cặp HS đứng sát nhau để đo chiều cao, đo tay ai dài hơn, vòng tay, vòng
đầu, vòng ngực ai to hơn.
- HS trả lời các câu hỏi:
(?)Các bạn bằng tuổi nhau có lớn giống nhau hồn tồn khơng?
(?)Điều đó có gì đáng lo khơng?
GV chốt ý và giáo dục hs tự tin giao tiếp khi tham gia vào các hoạt động thảo luận.
4. Hoạt động 4: Củng cố.
- GV nêu lại nội dung chính của bài
*NX- DD:
D.Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TNXH: ( BS)
TGDK: 35 Phút
Tiết: 2
ÔN BÀI : Chúng ta đang lớn
A. Mục tiêu:
-hs củng cố kn : hiểu rõ hơn sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và
sự hiểu biết về mọi vật xung quanh
B.PTdạy học:, ký cân , thước mét
C tiến trình dạy học :
Hđ 1: thực hành đo cân nặng và chiều cao -20p
- Gv tiến hành cho hs cân, đo chiều cao nhận ra sự thay đổi của bản Thân
- Hs thực hành theo nhóm
- Nx
Hđ 2: trị chơi “chạy tiếp sức ”- 1op
- Gv hdhs cách chơi, luật chơi- hs tham gia chơi - Nx , tuyên dương
* Nx, dặn dò- 5p
Tiết 3:
Tự nhiên và Xã hội.
Nhận biết các vật xung quanh
SGK / 8
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu : - Hiểu được mắt, mũi , tai, lưỡi , tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết
các vật xung quanh.
* Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có giác quan bị hỏng.
( HS K – G ).
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: Mắt, mũi,
lưỡi, tai, tay.
- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.
- Phát triển kĩ năng hợp tác thơng qua thảo luận nhóm.
B. Phương tiện dạy học:
- GV : Nước hoa, máy casset, trống, cây kem lạnh
- HS : Sách Tự nhiên và xã hội .
C. Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi : Đố là vật gì
- GV tổ chức cho HS thi đốn xem là vật gì : Nhóm nào đốn nhiều nhất thì nhóm đó
thắng cuộc.
- GV giới thiệu bài
2/ Hoạt động 2: Quan sát
a. Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: Mắt, mũi, lưỡi, tai,
tay. Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm đơi, nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh,
trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật.
- Các nhóm lên trình bày – GV nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận (GV giúp đỡ các nhóm yếu).
- HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận, giáo dục hs biết tự nhận xét về các giác quan của mình.
* thư giãn
3/ Hoạt động 3: Thảo luận
a. Mục tiêu: Hiểu được mắt, mũi , tai, lưỡi , tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết
các vật xung quanh.
Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên YC HS thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi gợi ý:
? Nhờ đâu bạn biết được hình dáng, màu sắc, mùi vị của một vật ?
- HS thảo luận và trình bày.
- Cả lớp hỏi đáp theo các câu hỏi:
? Điều gì xảy ra nếu mắt, tai, mũi, lưỡi, da của chúng ta bị hỏng, điếc và mất hết cảm
giác?
- Nêu ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có giác quan bị hỏng. ( HS K –
G ).
- GV kết luận , giáo dục hs biết cảm thông với những người thiếu giác quan.
4/ Hoạt động 4: Củng cố
- HS nêu lại nội dung bài.
D.Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
….
TN_XH ( BS)
TGDK: 35 Phút
Tiết: 3
ÔN BÀI : Nhận biết các vật sung quanh
A. Mục tiêu:
- hs củng cố kỹ năng hiểu và phân biệt được tên 5 loại giác quan của cơ thể và ích lợi
từng giác quan giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
B.PTdạy học:SGK , đđdồ vật thật
C tiến trình dạy học :
Hđ 1: Quan sát đdồ vật -15p
- hs nhìn các đồ vật và dùng các giác gian của mình để cảm nhận món đồ vật
- hs thực hành phân biệt theo nhóm - NX
Hđ 2: trò chơi “ tam sao thất bản”- 15p
- gv hdhs cách chơi, luật chơi- hs tham gia chơi đón tên các đồ vật mà mình tiếp xúc
được- Nx , tuyên dương
* Nx dặn dò- 5p
Tiết : 4
Tự nhiên và Xã hội.
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI . SGK / 10,11
Thời gian dự kiến: 35
phút
A. Mục tiêu : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
* Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. ( HS K –
G)
* GDKNS: - Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Phương tiện dạy học:
- GV : Các hình bài 4 SGK
-HS : Sách tự nhiên và xã hội .
C. Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1: Khởi động : Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” -> rút tên bài mới.
2. Hoạt động 2: Hỏi đáp theo nhóm đơi
a. Mục tiêu : HS nhận ra việc gì nên làm và khơng nên làm để bảo vệ mắt.
- Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi trong nhóm đơi.
VD: Các bạn trong tranh đang làm gì ? Việc làm đó có nguy hiểm gì khơng ?
- HS thảo luận (GV giúp đỡ các nhóm yếu).
- HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận, giáo dục hs tự tin khi giao tiếp, trao đổi với bạn bè.
* thư giãn
3. Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận nhóm
a. Mục tiêu : Nhận ra việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ mắt và tai
b. Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát từng hình tập đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm đơi
( GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu)
- HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận, giáo dục hs biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt và
tai
4. Hoạt động 4: Đóng vai
a.Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
b. Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm một tình huống
+ HS đóng vai theo nhóm đơi.
+ Đóng vai theo tình huống đã u cầu.
+ Đại diện nhóm trình bày.
- Gv kết và giáo dục hs biết cách tự chăm sóc, bảo vệ mắt và tai.
* NX – DD :
D.Bổ sung:
TN_XH ( BS)
TGDK: 35 Phút
Tiết: 4 Ơn bài: Bảo vệ mắt và tai
A. Mục tiêu:
- hs củng cố kỹ năng kể dược các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
B.PTdạy học:SGK , hình ảnh, tranh vẽ
C tiến trình dạy học :
Hoạt động 1: Quan sát đtranh -15p
- hs nhìn các tranh nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- hs thực hành theo nhóm - Nhận xét – tuyên dương.
HĐ 2: thực hành bảo vệ mắt và tai – 15p
- gv yêu cầu hs t/h đóng vai - Nx, tuyên dương
* NX, dặn dò- 5p
Tiết:05
TN&XH
TGDK: 35 phút
VỆ SINH THÂN THỂ
( Sgk/ 12, 13 )
A/ Mục tiêu: - nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
- Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.
* Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, cháy rận, đau mắt, mụn nhọt.
- Biết cách đề phòng các bệnh về da. ( HS K – G )
* GDKNS:- Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc thân thể.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ thân thể
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
B/ Phương tiện dạy học: 1/ GV: Tranh, xà phòng, khăn.
2/ HS: Xà phịng, khăn
C/ Tiến trình dạy và học:
1/ HĐ1: Khởi động: cả lớp hát bài hát. GV đặt câu hỏi rút ra tên bài học.- 3p
2/ HĐ2: Nhóm đơi- 10p
* Mục tiêu: HS tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
* Cách tiến hành: Từng cặp kể cho nhau nghe về những việc đã làm hàng ngày để giữ
sạch thân thể.
- Đại diện kể. HS, GV nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận và giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi kể với bạn.
* thư giãn
3/ HĐ3: Nhóm lớn ( 4 HS )- 10p
* Mục tiêu: HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ thân thể.
* Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm quan sát tranh, chỉ và nói các việc nên làm và khơng
nên làm để giữ da sạch sẽ.
- Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày. HS, GV nhận xét bổ sung.
- Khi bị ghẻ ngứa, đau mắt,… các em có cảm giác như thế nào ? ( HS K – G )
- Cần phải làm gì để đề phịng các bệnh về da ? ( HS K – G )
- Kết luận, giáo dục HS phải biết tự quyết định những việc nên và không nên làm để
bảo vệ thân thể.
4/ HĐ4: Cả lớp- 10p
* Mục tiêu: HS biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, chân và biết nên làm
những việc đó vào lúc nào.
Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc thân thể.
* Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi gợi ý, HSTL.
- Nêu các làm khi tắm…
- GV nhận xét, kết luận và gdục HS tự mình biết cách chăm sóc, vệ sinh thân thể.
5/ Củng cố: Tổ chức cho HS thi rửa tay.- 2p
* Dặn dò: Về thực hiện tốt và chuẩn bị bài sau.
D/
Phần
bổ
sung:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TN_XH ( BS)
TGDK: 35 Phút
Tiết: 5 Ôn bài: Vệ sinh thân thể
A/ Mục tiêu: - - hs củng cố kỹ năng kể dược các việc nên làm và không
không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
B/ Phương tiện dạy học: 1/ GV: Tranh, xà phòng, khăn.
2/ HS: Xà phịng, khăn
C/ Tiến trình dạy và học:
HĐ1: Khởi động: cả lớp hát bài hát: rẻo mặt như mèo - 5p
HĐ2: Quan sát đtranh -12p
- hs nhìn các tranh nêu việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể
- hs thực hành theo nhóm - NX
HĐ 3: thực hành giữ vệ sinh thân thể – 15p
- gv u cầu hs t/h đóng vai xử lý tình huống - Nx, tuyên dương
*NX, dặn dò- 3p