Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.23 KB, 36 trang )

TUẦN 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
Bài:

TỐN : (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I, Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Giáo dục học sinh biết đọc số nhanh hơn
II.Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị của GV :
III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1, Giới thiệu bài. 1-2’
2, Dạy bài mới 20 – 25’
2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và
các hàng
a, Gv viết số, gọi Hs đọc :
83251;83001; 80201; 80001
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
c, Các số trịn chục trịn trăm trịn
nghìn:
+ Em hãy nêu ví dụ về các số trịn
chục, trịn trăm, trịn nghìn ?
2, Thực hành
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.


a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật.
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn

Hoạt động của học sinh

- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục
1 nghìn = 10 trăm,...
- H.s lấy ví dụ :
10 , 20 ,30 , 40, ...
100 , 200 , 300, ...
1000 , 2000 , 3000, ...
- H.s nêu yêu cầu của bài
+ ứng với mỗi vạch là các số trịn nghìn.
- H.s tự làm bài vào vở.
- H.s tự tìm quy luật và viết tiếp.
- 2 H.s phân tích mẫu.
- H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.

Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo
mẫu): M: 8723 = 8000+700+20+3
- H.s phân tích mẫu.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
...

b, Viết theo mẫu:
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1=7351
6000 + 200 + 3
6000+200+3= 6203
5000 +2
5000+2= 5002


Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
-H.s nêu u cầu của bài
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
thế nào?
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng:
- G.v hướng dẫn h.s làm bài
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là
(4 + 8) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vng GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
- Chữa bài , nhận xét
3, Củng cố, dặn dò 2-3’
- Nhận xét giờ học, dặn Hs về làm
bài tập trong VBT.
**********************************
TẬP ĐỌC : (Tiết 1)

Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục đích - u cầu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trị, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 và ý 1 câu 4
trong SGK).
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông ;xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1.ổn định: 2-3’
- Hát
2.Kiểm tra: 4’- 5’
- Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của
học sinh
3.Bài mới: 20- 25’
a.Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và nội dung bài học -Theo dõi
b.Nội dung
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài
1, Luyện đọc:

Hoạt động của học sinh


- GV đọc toàn bài

- Chia đoạn

- HS mở SGK
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
-- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ:
cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm ,lương ăn…
-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- - HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- -Lớp theo dõi.
2, Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như thế tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trị
nào?
gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Nội dung của đoạn 1
1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu .
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu

lại chưa quen mở.
- Nội dung của đoạn 2
2.Hình dáng yếu ớt,tội nghiệp của chị Nhà
Trò
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trị bị - Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng đủ ăn,
khơng trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn
đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời -Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với
nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng nghĩa tơi đây. Đứa độc ác khơng thể cậy khoẻ ăn
hiệp của Dế Mèn?
hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai
càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Đọc lướt tồn bài nêu 1 hình ảnh nhân - Tiếp nối nhau phát biểu.
hố mà em thích?


- Qua câu truyện này tác giả muốn nói lên
điều gì ?
* GDKNS: giáo dục các em biết tơn trọng
mọi người và sẵn lịng giúp đỡ mọi ngươi
khi gặp khó khăn.
3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7’
- Hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các
em có giọng đọc phù hợp.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- Uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm
đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc
trước bài sau.

* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp,sẵn sành bênh vực kẻ yếu,xố
bỏ những bất cơng.

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS trả lời.

**********************************
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 1)

Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân ; Kỹ
năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập ; Kỹ năng làm
chủ bản thân trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện:

- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1’
- Hát
2.Kiểm tra: 4’ Kiểm tra sách, vở của
HS
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới: 20 – 25’
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống Hs làm việc theo nhóm đôi
(trang3 SGK).


- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình
huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn
Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết - Hs trình bày các cách giải quyết tình huống
chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cơ
giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng
quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,
nộp sau.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách HS: Tự ý trả lời.

giải quyết nào
- Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể - HS đọc phần ghi nhớ SGK.
hiện tính trung thực trong học tập.
GV chốt ý
GDKNS : Rèn cho HS
kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực
để có cách giải quyết phù hợp .
* Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập
- Hỏi: Trong học tập vì sao phải - HS trả lời
trung thực ?
- Lớp nhẫn xét bổ sung
- Không trung thực trong học tập
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
có hại gì ?
- GV chốt ý như phần ghi nhớ ,
- HS tiếp nối nhau nhắc lại
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học
tập .
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
GDKNS : Giáo dục các em phải biết trung thực trong học tập cũng như trong đối xử với
bạn bè .
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
+ Tán thành.
+ Không tán thành
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
-- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK
và nêu nội dung tình huống.


- GV Kết luận: ý kiến c là đúng
ý kiến a, là sai.
GDKNS : Hs biết phê phán những
hành vi không trung thực
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
* Hoạt động nối tiếp:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
3. Củng cố – dặn dò: 2-5’
- Thế nào là trung thực trong học - HS trả lời cá nhân
tập? Vì sao phải trung thực trong


học tập?
GDĐĐHCM : Trung thực trong
học tập chính là thực hiện 5 điều
Bác Hồ dạy .
- Chuẩn bị tiết các mẩu chuyện,
tấm gương về sự trung thực trong
học tập .
- Nhận xét tiết học (tt)
******************************
KHOA HỌC : (Tiết 1)

Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm,
chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng giải trí …
- GDBVMT : Mức độ tích hợp : Liên hệ
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
(nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1.Dạy bài mới:32'
* Giới thiệu bài:
-Đây là một phân mơn mới có tên là khoa
học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ
đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức
quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các
chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hơm nay
có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm
trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các
em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống
của mình.
* HĐ 1:Con người cần gì để sống ?
*Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm

khoảng 4 đến 6 HS.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời

Hoạt động của học sinh

-1 HS đọc tên các chủ đề.

-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.


câu hỏi: “Con người cần những gì để duy
trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào
giấy.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên bảng. Ví dụ:
+Con người cần phải có: Khơng khí để thở,
thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn,
ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim,ca nhạc...
+Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình, bạn
bè, làng xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. nhau.
*Bước2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, -Làm theo yêu cầu của GV.
ai cảm thấy khơng chịu được nữa thì thơi

và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS
nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
-Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn -Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn thở
thở lâu hơn được nữa không ?
hơn được nữa.
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể -HS Lắng nghe.
nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy -Em cảm thấy đói khác và mệt.
thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau?
*GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển -Lắng nghe.
con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Khơng
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình,các phương tiện đi
lại..
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội
như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập,vui chơi,giải trí …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với
những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
* Cách tiến hành:
-HS quan sát.
§ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.

-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một
-Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống,
sống hằng ngày của mình?
thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi


ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy,
ơ tơ, tình cảm gia đình, các hoạt động vui
chơi, chơi thể thao, …
-GV chuyển ý: Để biết con người và các
sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống
của mình các em cùng thảo luận và điền
vào phiếu.
§ Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành
vào bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hồn thành phiếu chính xác nhất.
-u cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang
3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con người
cần gì để sống?

-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc
theo nhóm.

-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Khơng khí, nước, ánh sáng,
thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các
phương tiện để vui chơi, giải trí, …
-Lắng nghe.

*GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà cả
động vật và thực vật đều cần như: Nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người
cịn cần các điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện
giao thơng, …
2.Củng cố- dặn dị: 3'
- Học sinh thực hiện
-YCHS đọc mục BCB : GDBVMT :
Nước , không khí …vơ cùng cần thiết đối
với đời sống con người nhưng x tài
ngun vơ giá đó đang bị hủy hoại , bởi
vậy chúng ta cần thực hiện các biện pháp
hiệu quả để bảo vệ nguồn nước , để giữ
bầu không khí trong lành như khơng xả
rác xuống nước …..
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,

nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
*****************************
ĐỊA LÍ : (Tiết 1)

Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu:


Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, …
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
A. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2 – 3’

Hoạt động của học sinh

B. Dạy bài mới: 20 – 25’
1. Bản đồ: Làm việc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
châu lục, Việt Nam, …)

mỗi bản đồ.
VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn
của bề mặt trái đất – các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ
hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.
+ Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực
hay tồn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1:
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ
Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng
hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta
thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý
tự nhiên Việt Nam treo tường?
+ Bước 2:
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.


2. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+Bước1:GV nêu các câu hỏi để thảo luận. HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ

- Tên bản đồ cho ta biết gì?
và thảo luận theo câu hỏi của GV.
- Trên bản đồ người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế
nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây
trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? …
+ Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ,
phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số
bản đồ.
bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia,
núi sông, thủ đô, …
+ Bước 2: Làm việc theo cặp.
HS: 2 em thi đố cùng nhau.
- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể
hiện cái gì.
=> GV tổng kết bài.
3. Củng cố – dặn dò: 2-3’
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
****************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017

TOÁN : (Tiết 2)
Bài :

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TIẾP)

I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân ( chia ) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000
Giáo dục học sinh tính nhẩm nhanh hơn
II. Đồ dùng dạy - học:
GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
1.ổn định : 1-2’

Hoạt động của học sinh
- Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 4- 5’
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài .
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của - 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà 7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
của một số HS .
6000 + 200 + 3 = 6 203
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho 6000 + 200 + 30 = 6 230
HS.
5000 + 2 = 5 002

3. Bài mới:25 – 27’
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ơn tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- Nhận xét-chốt kết quả đúng
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000
8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
+ Bài 2: Làm nháp
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh lên làm bài 2 a/
- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng nháp
của bạn.
Bài 2 b Gv gọi hS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính.
+ Bài 3: So sánh các số
Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nêu cách so sánh.
- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng
nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- 28678 = 28676
Các dòng còn lại GV gọi HS lên làm

và HS còn lại làm vào VBT
- nhận xét.
+ Bài 4:
yêu cầu HS tự làm bài.

Vì sao em sắp xếp được như vậy

+ Bài 5:

- HS làm vào VBT

HS: Tự làm bài.
a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
Vì các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng
chục nghìn thì được.
5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn
nhất, …


Treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK.
Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là
những hàng gì? Giá tiền và số lượng
của mỗi loại hàng là bao nhiêu
làm thế nào để tính được bác Lan
mua hết bao nhiêu tiền bát,
- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng
thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.

Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.

Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát, 2
kg đường và 2 kg thịt.
HS: Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
HS: Tự tính.
- Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
- Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)

3. Củng cố dặn dò : 2-3’
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà chuẩn bị bài và làm lại
bài tập thầy giao về nhà
***********************************************
CHÍNH TẢ: (Nghe viết - Tiết 1)

Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục đích yêu cầu
-Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ: BT2 b ; BT3b
II.Đồ dùng dạy học :
- VBT Tiếng việt-tập 1
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên
1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Luyện viết từ khó : mọi, bỗng nhiên,
nước mắt ...
- GV gọi 1 hs lên bảng viết từ khó, các
em cịn lại viết vào bảng con
- Gv đọc từng từ cho hs viết.
- GV hướng dẫn Hs tư thế ngồi viết
HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs
viết bài vào vở.(13’)
- Gv đọc trên bảng phụ cho hs soát bài.

Hoạt động của học sinh
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
-HS trả lời
- Hs , giấy nháp.
- Hs viết bài vào bảng lớp , bảng con

- HS đổi vở dò bài cho nhau


- Thu chấm 5 - 7 bài.
HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

Bài 2b :GV cho HS làm vào PBT câu b
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- GV và HS nhận xét sửa bài

- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Bài 2 b/

Bài 3b. HS đọc yêu cầu bài học
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò(2’)
Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang

- 1 hs đọc đề bài.Câu b
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng
con.
Câu a HS Làm , các bạn còn lại làm vào
VBT
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
****************************

LỊCH SỬ: (Tiết 1)
Bài : MƠN HỌC LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu:

- Biết ơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và
đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học :
-Hình sgk.
-VBT lịch sử.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra:1’
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.
2.Bài mới.32’
a- Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư
dân sống ở mọi vùng.
- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản
đồ.
HĐ2:Làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng.
- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.
*Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng xong

Hoạt động của học sinh
- Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm
tra

- Hs theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác
định tỉnh Gia Lai nơi em sống.

- Nhóm 4 hs quan sát tranh, mơ tả nội dung
tranh của nhóm được phát.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử.
HĐ3:Làm việc cả lớp.
- Để nước ta tươi đẹp như ngày nay, ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và - Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.
giữ nước. Em hãy kể một sự kiện chứng
minh điều đó?
3.Củng cố dặn dị:2’
- Hãy mơ tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời - 2 - 3 hs kể về quê hương mình.
sống con người nơi em ở?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*****************************
MĨ THUẬT (GVBM)

*****************************
THỂ DỤC. (Tiết 1)

Bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP - TRỊ CHƠI

A/ Mục tiêu:
-Phổ biến nội dung chương trình lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản

của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ
bản để thực hiện tốt. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn .
- Trị chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”. u cầu tham gia tương đối chủ động vào trò chơi.
B/ Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân trường - Vệ sinh khu vực học.
- Phương tiện: Cịi, bóng nhựa - Học sinh: Trang phục gọn gàng.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Tổ chức: (1 phút) - Báo cáo sĩ số.
II/ Kiểm tra tác phong- chuẩn bị: (1 phút)
III/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp – Trị chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.
2/ Bài giảng:
NỘI DUNG
ĐL/Phút PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. Phần mở đầu:
6-10
- HS đứng theo đ/hình hàng
* Nhận lớp: - Tập hợp lớp, KTra sĩ số học
ngang
sinh, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Thực hiện theo GV, CS.

* Khởi động :- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Nh hình bên:

- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”
     
II. Phần cơ bản:
18 - 22

     
1/ Giới thiệu chương trình TD lớp 4.
3-4
     
- Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ
- HS đứng theo 4 hàng ngang .
môn. (Lớp trưởng là cán sự bộ mơn TD, có
- Thực hiện theo GV.
nhiệm vụ quản lý chung, Tổ trưởng có
- HS biết được một số nội dung
nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện).
cơ bản của chương trình và có
- Thời lượng học 2 tiết/tuần, học trong 35
thái độ học tập đúng.
tuần, cả năm học 70 tiết.
Có thái độ học tập đúng và chọn
- Nội dung bao gồm: DDHĐN, bài TD phát
BCS theo tinh thần dân chủ.


triển chung, bài tập RLKN vận động cơ bản,
trò chơi và có mơn học tự chọn như: Đá
cầu, Ném bóng....
2/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng
khuyến khích mặc quần áo thể thao, không
được đi dép lê, phải đeo giầy hoặc đi dép có
quai sau. Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập
phải xin phép GV.
3/ Biên chế tổ tập luyện:

- Chia tổ đồng đều nam và nữ, trình độ sức
khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là do
các em tín nhiệm bầu ra.
4/ Trị chơi “chuyển bóng tiếp sức”.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò
chơi tương đối chủ động.
- Gviên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính
thức.
- Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua
phải ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
- Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- Lần 1: Chơi thử
- Lần 2: Cho các em chơi thực theo tổ.
III/ Phần kết thúc:
* Đứng tại chỗ vỗ tay hát.- Thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết qủa bài học.

2-3

2-3

- Tập hợp HS thành vòng tròn .
- Thực hiện theo GV.

6-8

(Cán sự bộ môn tổ chức tập
trung lớp ngoài sân, trang phục

trong giờ học phải đảm bảo).
- HS thực hiện tốt quy chế lớp
học.

4-6
1-2
- HS thực hiện theo giáo viên.
- HS thực hiện nghiêm túc.


IV/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: giậm chân tại chổ.Rút kinh nghiệm.
- ND buổi học sau: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo khi GV nhậnlớp.
- GV hơ “giải tán!”, học sinh hơ đồng thanh “khoẻ”
*****************************************************************
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
TOÁN :(Tiết 3)

Bài : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)

I. Mục tiêu:
-Tính nhẩm,thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia)
số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức
- Giáo dục học sinh tính giá trị biểu thức nhanh nhẹn hơn .
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ: 4- 5’
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số
HS.
- Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới:25– 27’
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở.

+ Bài 2:
GV cho HS tự thực hiện phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

Hoạt động của học sinh
HS: 3 em lên bảng làm bài.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm
- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra bài.
6000+2000-4000=4000 21000x3=63000
90000-70000-20000=0
12000:6=2000
- Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phép
tính.
- Nêu cách đặt tính câu a/ , thực hiện tính của

từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ).


GV gọi HS lên làm , lớp làm bảng con
Câu b Hs lên làm , lớp làm bảng con
+ Bài 3:
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép - 4 HS nêu cách thực hiện.
tính trong biểu thức rồi làm bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
= 9500
+ Bài 4: ( Dành cho HS khá , giỏi )
HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
+ Bài 5: ( Dành cho HS khá , giỏi )
HS: Đọc đầu bài.
? Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- … Rút về đơn vị.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: …… chiếc?

Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
GV chữa bài và nhận xét
3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’
Về nhà chuẩn bị bài và làm bài mới

- Học sinh thực hiện ở nhà.

*******************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 1)

Bài : CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Mục đích yêu cầu
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học:


HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các

em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ
nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học
hôm nay giúp các em hiểu về cấu tạo của
tiếng.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Nhận xét: 18’
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm
xem câc tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi lên bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn
- GV yêu cầu học sinh đếm thành tiếng
từng dịng
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lắng nghe

- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ
có 14 tiếng.

Bầu- ơi- thương- lấy- bí- cùng: có 6 tiếng.
Tuy- rằng- khác–giống- nhưng- chung- mộtgiàn: có 8 tiếng.
+ Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng.

+ HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ- âu- bâuhuyền- bầu.
+ 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ- âu- bâuhuyền- bầu.
+ Quan sát

Tiếng Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có ba
cặp đơi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+ 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp
bộ phận? Đó là những bộ phận nào
vào sơ đồ từng bộ phận.
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ + HS lắng nghe.
phận: âm đầu, vần, thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng cịn lại - HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu cầu
của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV mỗi
bàn HS phân tích 3- 4 tiếng.
+ HS lên chữa bài
+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS
lên chữa bài.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
ơi
ơi

ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
l
ây
sắc

b
i
sắc
cùng
c
ung
huyền
tuy
t
uy
ngang
rằng
r
ăng
huyền
khác
kh
ac
sắc



giống
gi
nhưng
nh
chung
ch
một
m
giàn
gi
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành? Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu?Bộ phận nào có thể thiếu?
- KL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có
vần và dấu thanh. Thanh ngang khơng
được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh
của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên
hoặc phía dưới âm chính của vần.
b) Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ
trong SGK
Bài 1: Phân tích các..
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi các bàn lên chữa bài
Tiếng
Âm đầu
nhiễu

nh
điều
đ
phủ
ph
lấy
l
giá
gi
gương
g
người
ng
trong
tr
một
m
nước
n
phải
ph
thương
th
nhau
nh
cùng
c
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Giải câu đố.
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét về đáp ứng.
3. Củng cố – Dặn dò: 4’
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

ông
sắc
ưng
ngang
ung
ngang
ôt
nặng
an
huyền
- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo
thành. Ví dụ (HS nêu)
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh
không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thiếu.

- Đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phân tích vào vở nháp.
- HS lên chữa bài.
Vần
Thanh
iêu
ngã

iêu
huyền
u
hỏi
ây
sắc
a
sắc
ương
ngang
ươi
huyền
ong
ngang
ôt
nặng
ươc
sắc
ai
hỏi
ương
ngang
au
ngang
ung
huyền
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời
đúng: Đó là chữ sao, vì để ngun là ông sao

trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là
chỗ cá bơi hằng ngày.


- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “
Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
***********************************
KỂ CHUYỆN : (Tiết 1)

Bài : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I.Mục đích u cầu :
-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được tồn
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
- GDBVMT : Khai thác trực tiếp
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên
1 Giới thiệu bài .1’
- Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể.
2. Gv kể chuyện:6’
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: kể ND chuyện.

Lần 2 : kể kèm tranh.
3. Hướng dẫn kể chuyện :26’
- Gọi hs giải nghĩa một số từ khó .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay, phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .

Hoạt động của học sinh
- Hs theo dõi .
- Hs theo dõi.

- HS giải nghĩa từ ở chú giải.
- HS nối tiếp đọc gợi ý .
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- Nhóm 2 hs kể chuyện .

- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- GDBVMT : Giáo dục ý thức BVMT,

khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây
ra (lũ lụt).
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay - Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa
câu chuyện đúng nhất.
- Khen ngợi hs .
4.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài và làm bai



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×