Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.06 KB, 28 trang )

Ngày soạn: 14/ 8/
Ngày dạy: 22/8/
Tiết:1
Bài:1
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học và u thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng
tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình)
4.2 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật


: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ :
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động (3ph)
Tìm trên thực tế hình ảnh của 2 tia đối nhau, 2 đoạn thẳng cắt nhau?
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc? Và các góc có tên gọi là gì?
2.2. Các hoạt động hỡnh thnh kin thc
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1


Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ?(12ph)
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV cho HS vẽ hai đường thẳng
xy và x’y’ cắt nhau
tại O. GV viết kí hiệu
 
góc và giới thiệu O 1, O 3 là hai góc đối
đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan
hệ cạnh của
hai góc.



- Hai góc O 1 và O 4 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy'
là tia đối của cạnh Ox' (Hoặc Ox, Oy làm
thành một đường thẳng ; Ox', Oy' làm
thành một đường thẳng).
Bước 2: GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa.

GV cho hs làm bài tập
đối đỉnh khơng? Vì sao?

?2



O 2 và O 4 có

- Vậy hai đường thẳng cắt nhau cho ta
bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Hoạt động cặp đơi(3ph)
GV đưa các hình vẽ sau lên bảng phụ, u
cầu hs quan sát và cho biết : cặp M1 và M2
; A và B có là hai góc đối đỉnh khơng ? Vì
sao ?
HS quan sát hình vẽ và trả li :
b

x

y'


2
3

1

O4

y

x'
Hình 1

Định nghĩa : (sgk/81).
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có :
+ Đỉnh chung
+ Cạnh là các tia đối nhau.




- Hai góc O 2 vaứ O 4 là hai góc đối đỉnh, vì
có chung gốc O và mỗi cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Hai đờng thẳng cắt nhau cho ta hai cặp
góc đối đỉnh.

+) M1 và M2 có chung đỉnh M nhng tia
Mb và Mc không đối nhau, nên M1 và M2
không là hai góc đối đỉnh.


c

1
a

2
M

d

B

+) A và B không đối nhau, vì không
chung đỉnh và các cạnh không là hai tia
đối nhau.

A

O
y

Hot ng cỏ nhõn
- GV vẽ một góc xOy lên bảng, yêu cầu

y'

x

x'


- Vẽ tia Ox là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy là tia ®èi cđa tia Oy.
2


hs vÏ gãc ®èi ®Ønh cđa gãc xOy.
- HS líp vẽ hình vào vở, một hs lên bảng
thực hiện và nêu cách vẽ.

- Gúc xOy là góc đối đỉnh với gúc xOy
- Gúc xOy đối đỉnh với gúc xOy.

- Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối
đỉnh nào không ?
- HÃy vẽ hai đờng thẳng cắt nhau và đặt
tên cho các cặp góc đối đỉnh đợc tạo
thành.
HS lớp làm ra giấy nháp, một hs lên bảng
vẽ hình và đặt tªn.
Hoạt động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh.(15ph)
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm.
Hoạt động nhóm(5ph)
GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và
gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen
thưởng nhóm nào xuất sắc nhất.
GV yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm xem
hình 1.



O
O
a) Hãy đo  1,  3. So sánh hai góc đó.
b) Hãy đo O 2, O 4. So sánh hai góc đó.
c) Dự đốn kết quả rút ra từ câu a, b.
Bước 2: GV cho HS nhình hình thể để
chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập
suy luận.
Dựa vào tính chất hai góc kề
bù, hãy giải


O1 = O3 ; O2
thích
bằng
suy
luận
tại
sao

= O 4?

O
HS : O
+
= 1800 (1) (vì 2 góc kề bù)
 1  2
O 2 + O 3= 1800 (2) (vì 2 góc kề bù)



Từ (1) và (2) suy ra : O 1 = O 3
Tương tự : O 2 = O 4 .

x

y'

2
3

O4

1

y

x'
H×nh 1





a) O 1 = O 3 = 32o


b) O 2 = O 4 = 148o
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
 TÝnh chÊt: SGK - 82.


- Như vậy, bằng suy luận ta chứng tỏ
được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Gv chốt vấn đề
Hoạt động cá nhân
GV ®a hình vẽ của bài tập 1 (SBT/73) lên bài tập 1 (SBT/73).
bảng phụ, yêu cầu hs chỉ ra các cặp góc
đối đỉnh, cặp góc không đối đỉnh và giải
thích rõ v× sao ?
3


- HS trả lời miệng bài tập 1 (SBT/73).

a) Caực cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì
mỗi cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a,
- Ta cã hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
c, e. Vỡ moói cạnh của góc này không là
VËy hai gãc b»ng nhau thì có đối đỉnh tia ủoỏi cuỷa moọt caùnh cuỷa goực kia.
không ?
- Cha chắc, vì có thể chúng không chung
đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
3.Hot ng luyn tp (7ph)
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân
- GV cho hs làm bài tập 2 (sgk/82).
- HS lần lượt trả lời miệng, điền vào chỗ trống trong các phát biểu :

a) Góc xOy và góc x'Oy' là hai góc đối đỉnh vì
x'
cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia
đối của cạnh Oy'.
O
b) Góc x'Oy và góc xOy' là hai góc đối đỉnh, vì
y'
cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia
H×nh 2
đối của cạnh Oy'.

y

x

- HS tiếp tục trả lời miệng bài tập 3 (sgk/82) :
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là
hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- GV cho hs làm bài tập nâng cao: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết
AOC  BOD

130 0 . Tính số đo của 4 góc tạo thành.

GV gợi ý : - Hai góc AOC và BOD là hai góc đối đỉnh thì ta có điều gì ?




0


- Lại có : AOC  BOD 130 , nên số đo mỗi góc là bao nhiêu ? Từ đó tính các
góc cịn lại.
4. Hoạt động vận dụng: (5ph)
Hoạt động cá nhân
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng




1/ Góc xOy đối đỉnh với góc x ' Oy ' khi :
A. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
4




0

B. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy ' 180
C. Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
D. Cả A, B, C đều đúng
2/ Chọn câu trả lời sai :
0

Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và aOb 60 .Ta có :
0
0
0




A. a ' Ob ' 60
B. aOb ' 120
C. a ' Ob ' 120

D.


a ' Ob 2.aOb

3/ Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
B. Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh
C. Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
D. Cả A, B, C đều đúng
4/ Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là :
A. Hai tia trùng nhau
B. Hai tia vng góc
C. Hai tia đối nhau
tia song song

D. Hai

Đáp án :
1
2
3
4
D

C
A
C
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(3ph)
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 700. Tính ba
góc cịn lại.
* Dặn dị:
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Thực hành vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước.
- Làm bài tập 3, 4, 5 (sgk/82) và các bài tập từ 2 đến 7 (SBT/73 + 74).
- Tiết sau luyện tập.

5


Tuần: 1
Ngày soạn:17/8/
Ngày dạy: 25/8/
Tiết:2
Bài:1
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học và u thích bộ mơn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng
tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình).
4.2 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động (3ph)
Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà
GV giới thiệu luật chơi :
 Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn.
Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh.
 Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và
trả lời câu hỏi bên trong hộp quà.
 Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại.
Câu hỏi sử dụng trong trò chơi
6


Câu 1. Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
Câu 2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh, vẽ hình và trình bày suy luận chứng tỏ điều

đó.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động cặp đôi(3ph)
Bài 6 (sgk/83).
Bài 6 (sgk/83).(7ph)
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho
trong các góc tạo thành có một góc 470.
0
·
tính số đo các góc cịn lại.
- Vẽ xOy = 47 .
Bước 1: GV gọi HS đọc đề.
- Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng
- Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy, ta được
trình bày.
đường thẳng xx' cắt yy' tại O và có một
Bước 2: GV gọi HS nhắc lại các nội
·
xOy
= 470 .
góc
dung như ở bài 5.
Bước 3: Thảo luận cặp đơi và gọi đại diện
x
y'
nhóm lên bảng trình bày.
O


47

x'

y

xx'

Cho

yy' = {O}

·
xOy
= 470
· ' = ? ; x· ' Oy ' = ? ; x· ' Oy = ?
xOy

Tìm
Gi¶i :
·

·

Ta cã xOy = x ' Oy ' = 47 (tính chất hai góc
đối đỉnh).
GV chốt lại tồn bài

·

· ' = 180 0
xOy
+ xOy
(hai góc kề bù)
0
·
·
Þ xOy ' = 180 - xOy = 180 0 - 470 = 1330
·

Hoạt động cá nhân
Bài 8 (sgk/83).
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình.

0

·

Có xOy ' = x ' Oy = 133 (hai gãc kÒ bù).
Bài 8 (sgk/83).(7ph)
0

Hai hs vẽ hình trên bảng :
y

y

y'

z


70
x

70

70

70
O

O

x

x'

- Hai góc bằng nhau cha chắc đà đối đỉnh.
- Qua hỡnh hai bạn vừa vẽ, em có thể rút
7


ra nhận xét gì ?
Hoạt động cá nhân
Bài 9 (sgk/83).
Vẽ góc vng xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối
đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc
vng khơng đối đỉnh.

Bµi 9 (sgk/83).(10ph)


y

Bước 1: GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc
vng, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai
góc như thế nào thì khơng đối đỉnh.
Bước 2: Gọi học sinh lên bảng trình bày.

x

A

x'

y'

·
·
·
·
·
- CỈp xAy vµ xAy ' ; xAy vµ x ' Ay ; x ' Ay
·

·

·

vµ x ' Ay ' ; x ' Ay ' và xAy ' là các cặp góc

vuông không ®èi ®Ønh.
0
·
- Cã xAy = 90

- Các em đã thấy trên hình vẽ, hai đường
thẳng cắt nhau tạo thành một góc vng
thì các góc cịn lại cũng bằng một vng.
Vậy dựa trên cơ sở nào ta có điều đó ?
Em có thể trình bày một cách có cơ sở
được
khơng ?

·
· ' = 180 0
xAy
+ yAx

(v× kỊ bï)

· ' = 180 0 - xAy
·
Þ yAx
= 180 0 - 90 0 = 90 0
·
x· ' Ay ' = xAy
= 90 0
· ' = xà ' Ay = 90 0
xAy


(vì đối đỉnh)

(vì đối đỉnh).

* Hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành
một góc vuông thì các góc còn lại cũng
bằng một vuông (hay 900).
GV yêu cầu hs nêu lại nhận xét.
Hot ng nhúm
Bài 10 (sgk/83).
GV yêu cầu hs làm bài thực hành theo
nhóm.
HS vẽ một đờng thẳng màu đỏ cắt một đờng thẳng màu xanh trên một tờ giấy
trong, thực hành gấp giấy để chứng tỏ hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau, sau đó nêu
cách gấp:

Bài 10 (sgk/83).(7ph)

Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh
ta đợc các góc đối đỉnh trùng nhau nên
bằng nhau.

4.Hoạt động vận dụng :
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
- Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất.
- GV cho hs làm nhanh bài 7 (SBT/74) :
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (Đ)
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. (S)

5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
HĐ nhóm
8


0
·
·
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết AOC - AOD = 20 . Tính mỗi góc

·
·
·
·
AOC
; COB
; BOD
; DOA
.

* Dặn dị:
- Học bài và tập vẽ hình.
- Làm lại bài 7 (sgk/83) vào vở.
- Làm các bài tập sau :
1) Cho góc AOB. Vẽ góc BOC kề bù với góc AOB. Vẽ góc AOD kề bù với góc
AOB. Trên hình vẽ có hai góc nào đối đỉnh ?
2) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 900. Tính ba
góc cịn lại.
0
·

3) Cho AOB = 50 , OC là tia phân giác của góc. Gọi OD là tia đối của tia OC. Trên

·

nửa mặt phẳng bờ CD chứa tia OA, vẽ tia OE sao cho DOE = 25 . Tìm góc đối đỉnh với
góc DOE.
- u cầu vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lí do.
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng vng góc".
- Chuẩn bị thước thẳng, êke và giấy rời cho tiết sau.
Ngày 20 tháng 08 năm
Tuần: 2
Ngày soạn: 20 /08/
Ngày dạy: 28/8/
Tiết: 3
Bài:2
HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc nhau.
- Cơng nhận tính chất : có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vng góc đường
thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng
cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:

4.1 Năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng
tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình).
4.2 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
0

9


II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 2.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số:
 Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900.
- Một hs lên bảng kiểm tra :
+ Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh (như sgk).
+ Vẽ hình và nêu cách vẽ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
Hoạt động cá nhân
NV1: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
NV2: Nếu có 1 cặp góc đối đỉnh bằng 900 thì hai đường thẳng có tên gọi đặc biệt là gì?

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu hs gấp giấy như nội dung

?1

bài tập ?1 sgk/83.

- GV yêu cầu hs tri phng giy ó gp,
ri
Các nếp gấp là hình ảnh cđa hai ®êng
dùng thước và bút vẽ các đường thẳng -thẳng
vuông góc và bốn góc tạo thành đều
theo np gp, quan sỏt cỏc np gp v cỏc là góc vuông.
gúc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
- GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và
yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có
?2
một góc vng. Tính số đo các góc cịn
lại.

10


y

O


x'

x

y'

Cho
T×m

xx'

yy' = {O}

·
xOy
= 900.
· ' = x· ' Oy = x· ' Oy '
xOy
= 900.

Gi¶i thÝch.

- Gọi một hs đứng tại chỗ nêu cách suy Giải :
·
luận, GV ghi bảng.
Ta có xOy = 900 (cho trước).
(Dựa vào bài tập 9/sgk- 83) đã chữa.
·
· '

xOy
+ xOy
= 1800 (Hai góc kề bù)

·
·
Þ xOy ' = 1800 - xOy = 1800 - 900 = 900.
· '
x· ' Oy = xOy
= 900 (Hai góc đối đỉnh).
·
xOy
= x· ' Oy ' = 900 (Hai góc đối đỉnh).

- Vậy thế nào là hai đường thẳng vng
góc ?
- Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và
trong các góc tạo thành có một góc
vng được gọi là hai đường thẳng
vng góc.
Hoặc : Hai đường thẳng vng góc là
hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn
GV giới thiệu kí hiệu và nêu các cách góc vng.
diễn đạt như sgk/84
- Kí hiệu : xx'
yy'.
Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng vng góc.
Hoạt động cá nhân
- Muốn vẽ hai đường thẳng vng góc ta
làm như thế nào ?

HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9/sgk.
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào
nữa ?
GV gọi một hs lờn bng lm bi ?3 sgk,
yêu cầu hs cả lớp lµm vµo vë.

?3
a'

a
a  a'

11


Hoạt động nhóm(5ph)
? 4 : §iĨm O cã thĨ n»m trªn a, cã thĨ
làm bài ? 4 ,
- u cầu hs nêu vị trí có thể xảy ra giữa n»m ngoµi a.
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo
các trường hợp đó.
HS hoạt động nhóm (quan sát hình vẽ
trong sgk rồi vẽ theo).
Đại diện một nhóm trình bày bi.
- Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua O
và vuông góc với đờng thẳng a cho trớc.
GV nhn xét bài của các nhóm.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O
và vng góc với a ?


- Đó chính là nội dung tính chất về đường
thẳng qua một điểm cho trước và vng
góc với một đường thẳng cho trước,
chúng ta hãy thừa nhận tính chất này.
Hoạt động cá nhõn
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập sau :
1) HÃy điền vào chỗ chấm (...).
a) Hai đờng thẳng vuông góc với nhau là
hai đờng thẳng ...

Bài 1:
a) Hai đờng thẳng vuông góc với nhau là
hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành bốn
góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành
có một góc vuông).
b) Cho đờng thẳng a và điểm M, có một
và chỉ một đờng thẳng b đi qua điểm M và
b vuông góc với a.
c) Đờng thẳng xx' vuông góc với đờng
thẳng yy', kí hiệu : xx' ^ yy'.

b) Cho đờng thẳng a và điểm M, có một
và chỉ một đờng thẳng b đi qua điểm M và Bài 2:
...
c) Đờng thẳng xx' vuông góc với đờng
a) Đúng.
thẳng yy', kí hiệu ...
HS đứng tại chỗ trả lời :
ả ạ
2) Trong hai câu sau, câu nào đúng ? Câu

O
nào sai ? HÃy bác bỏ câu sai bằng một b) Sai, vì a cắt a' tại O nhng 1 900.
hình vẽ.
a
a) Hai đờng thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đờng thẳng cắt nhau thì vuông góc.
O
HS suy nghĩ trả lời :
1
a'

Hoạt động 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng.
Hoạt động chung cả lớp
GV yêu cầu : Vẽ đoạn thẳng AB và trung
điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d
vng góc với AB.
GV gọi một hs lên bảng thực hiện, hs cả
lớp vẽ vào vở.

12


d

GV giới thiệu : Đường thẳng d gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của một đoạn
I
thẳng là gì ?
B

A
GV nhấn mạnh hai điều kiện : vng góc,
qua trung điểm. u cầu hs nhắc lại.
Một vài hs nhắc lại định nghĩa đường
trung trực của đoạn thng.
- Đờng thẳng vuông góc với một đoạn
GV gii thiu im i xng v yờu cu thẳng tại trung điểm của nó đợc gọi là đờng trung trực của đoạn th¼ng Êy.
hs nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ta làm thế nào ?
Hoạt động cặp đôi (3ph)
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và
B đối xứng với nhau qua đờng thẳng d.
GV cho hs làm bài tập :
- Cho đoạn CD = 3cm. H·y vÏ ®êng trung - Ta cã thĨ dïng thớc và êke để vẽ đờng
trung trực của một đoạn thẳng.
trực của CD.
Bài 3:
- Vẽ đoạn CD = 3cm.
- Xác ®Þnh I
CD, sao cho CI = 1,5cm.
- Qua I vÏ đờng thẳng d
CD.
d là đờng trung trực của CD.
d

- Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ
nào khác ?
C


I

D

- Còn có thể gấp giấy sao cho điểm C
trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đờng
thẳng d là ®êng trung trùc cña CD.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động cá nhân
- Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng
vng góc.
(HS nhắc lại định nghĩa và lấy VD : Hai cạnh kề của một hình chữ nhật, các góc nhà, ...)
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vng góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc.
Đáp án
Câu a đúng, câu b sai.
13


Minh họa:
4. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động cá nhân
- GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau :
Nếu biết hai đường thẳng xx', yy' vng góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì ?
Trong số những câu trả lời sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
a) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tạo thành một góc vng.
c) Hai đường thẳng xx', yy' tạo thành bốn góc vng.
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.

- HS trả lời : a- đúng ; b- đúng ; c - đúng ; d - đúng.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
Hoạt động cặp đơi
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng
1/ Hai đường thẳng xx’và yy’ cắt nhau tại O. Chúng được gọi là hai đường thẳng
vng góc khi:


0



0



0

A. xOy 90
B. xOy  80 C. xOy  180
D. Cả A, B, C đều đúng
2/ Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc
B. Hai đường thẳng vng góc thì cắt nhau
C.Hai đường thẳng vng góc chỉ tạo thành một góc vng
D. Hai dường thẳng vng góc tạo thành hai góc vuông
3/ Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì :
A. xy  AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB
B. xy  AB
C . xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB

D.Cả A, B, C đều đúng
4/ Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực
của đoạn thẳng CD khi
A. AB  CD
B. AB  CD và MC = MD
C. AB  CD ; M ≠ A; M ≠ B
D. AB  CD và MC +MD = C
Đáp án :
1
2
3
4
A
B
D
B
*Dặn dò:
- Tập vẽ hai đường thẳng vng góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 13 ; 14 ; 15 ; 16 (sgk/86) và các bài tập từ 9 đến15 (sbt/75)
Tuần: 2
Ngày soạn:24/8/
Ngày dạy: 1/9/
Tiết:4
Bài:2
LUYỆN TẬP.
14


I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :

- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
2. Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng
cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng
tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình).
4.2 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dị tiết 3.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số:
 Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
Câu 1. Thế nào là hai đường thẳng vng góc ?
Cho đường thẳng xx' và O
xx'. Hãy vẽ đường thẳng yy' qua O và yy'
xx'.
Câu 2. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB.

- Hai hs lên bảng kiểm tra :
HS1 : - Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc
vng được gọi là hai đường thẳng vng góc.
- Vẽ hình lên bảng.
HS2 : - Đường thẳng vng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- Vẽ hình lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
Hoạt động cá nhân
NV1: Cách vẽ một đường thẳng vng góc với một đường thẳng cho trước qua 1 điểm
cho trước?
15


NV2: Có bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Cách cách để diễn đạt cách vẽ một hình cho trước?
2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu hs gấp giấy theo yêu cầu của Bài 15 (sgk/86).
sgk.
HS chuẩn bị giấy rời mỏng và làm thao
tác như các hình 8 (sgk/86).

Sau đó GV gọi hs nêu nhận xét.

Bài 17 (sgk/87).
GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài
đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
NV1: HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
NV2: Nhận xét cách làm của các bạn
khác.
GV chốt lại các hình.
Hoạt động cặp đơi(3ph)
Bài 18:


- Nếp gấp zt vng góc với xy tại O.



- Có 4 góc vuông là : xOz ; zOy ; yOt ;
Bài 17 (sgk/87)
Kết quả : - Hình 9a : a  a '
- Hình 9b : a  a '
- Hình 9c : a  a '



Vẽ xOy = 450. lấy A trong xOy .
Vẽ d1 qua A và d1Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2Oy tại C
NV1: Hai bạn cùng vẽ hình theo diễn đạt
vào vở.
NV2: Đại diện 1 cặp đôi lên bảng thao tác
các bước vẽ.

NV3: Nhận xét và hoàn thiện bài vào vở.

Bài 18 (sgk/87)
0

+ Dùng thước đo gúc v xOy 45 .
+ Lấy điểm A bất kì trong góc xOy.
+ Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc
Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc
Oy.

y

d2
C

d1
A

45
O

B

x

Bài 19 (sgk/87)
Hot ng nhúm(5ph)
Trình tự 1 :

GV cho hs làm bài theo nhóm để có thể *- VÏ
d1 tuú ý.
16


- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 gãc 600.
- LÊy A t ý trong gãc d1Od2.
Ỵ d1).
- VÏ AB
d1 t¹i B (B
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ - VÏ BC
d2 t¹i C (C
d2).
vào bảng nhóm.
d
phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.

1

B

- GV u cầu đại diện các nhóm lên bảng
trình bày.
- GV cùng nhóm khác nhận xét.

O

A

60

C
d2

* Tr×nh tù 2 :
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc
600.
- Lấy O tuỳ ý trên tia Od1.
- Vẽ đoạn BC
Od2, điểm C Od2.
- Vẽ đoạn BA tia Od1, điểm A n»m
trong gãc d1Od2.
d1
B
A
60
O

d2

C

* Tr×nh tù 3 :
- VÏ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc
600.
- Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
- Vẽ đờng vuông góc với Od2 tại C cắt
Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA tia Od1, điểm A nằm
trong góc d1Od2.
Bài 20 (sgk/87)


Gv nhn xét và tổng hợp lại các cách vẽ.
Hoạt động cá nhõn
Bi 20
GV gọi một hs đọc đề bài.
- Em hÃy cho biết vị trí của ba điểm A, B,
C có thể xảy ra ?
- Vị trí ba điểm A, B, C có thể xảy ra :
+ A, B, C thẳng hàng.
+ A, B, C không thẳng hàng.

* HS1 vẽ trờng hợp A, B, C thẳng hàng.
- Vẽ đoạn AB = 2cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm
trên cùng một đờng thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của ®o¹n AB.
- VÏ trung trùc d2 cđa ®o¹n BC.
d2

d1

A

O1

B

O2

C


- H·y vẽ hình theo hai vị trí của ba điểm
A, B, C.
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình và nêu * HS2 vẽ trờng hợp A, B, C không thẳng
hàng.
cách vẽ (mỗi hs vẽ một trờng hợp).
- Vẽ đoạn AB = 2cm và đoạn BC = 3cm
17


sao cho A, B, C không nằm trên cùng một
đờng thẳng.
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.

C

A
d2
d1

B

GV lu ý còn có trờng hợp :
d2

C

A


d1

B

- Trờng hợp A, B, C thẳng hàng thì d 1 và
d2 không có điểm chung.
- Trờng hợp A, B, C không thẳng hàng thì
d1 và d2 có một điểm chung.

- Trong các hình vừa vẽ, có nhận xét gì về
vị trí của d1 và d2 trong mỗi trờng hợp.
3. Hoạt động vận dụng:
Hot ng cỏ nhõn
- GV yờu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, tính chất đường thẳng
đi qua một điểm và vng góc với đường thẳng cho trước.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập trắc nghiệm :
Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vng góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vng góc với AB là trung trực
của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
- HS lần lượt trả lời (a, b sai ; c, d đúng).
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
BT: Cho góc AOB có số đo bằng 90 0. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt phẳng
·

·

bờ OB không chứa tia OC vẽ tia OD sao cho AOC = BOD . Vì sao hai tia OC và OD

vng góc với nhau ?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Ngày 27 tháng 8 năm
18


TUẦN 4:
Ngày soạn: 04 /09/17

Ngày dạy: 12 /09/17

Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : HS hiểu được những tính chất sau :
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
- Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kĩ năng :
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
19


- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 4.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật
: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, chia nhóm .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ :
* GV nêu u cầu kiểm tra :
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
* Một hs lên bảng kiểm tra :
- Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
x
0


- Ta có : O1 + O2 = 180 (1) (vì 2 góc kề bù)
¶ +O
¶ = 180 0
O
2
3
(2) (vì 2 góc kề bù)
¶O = O


3
T (1) v (2) suy ra : 1

y'

2
3

O4

1

y

x'
Hình 1



Tng tự : O2 = O4 .

* GV nhận xét, cho điểm.
* Vào bài:

2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Góc so le trong. Góc đồng vị.


20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×