Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.79 KB, 22 trang )

Ngày soạn 28 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy 6 tháng 3 năm 2010
HAẽT KN ẹAậC ẹIEM CUA THệẽC VAT HẠT KÍN

Tiết 51
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát hiện được những tính chất của cây Hạt kín là có Hoa và quả với
hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được điểm khác nhau cơ bản giữa cây
Hạt kín và Hạt trần. Nêu được sự đa dạng về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh
sản của cây Hạt kín.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát vật mẫu. KN khái quát hóa.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh khi lấy mẫu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu vật: 10 cây có hoa.
- HS: Chuẩn bị vật mẫu theo hửụựng daón cuỷa Gv. Keỷ baỷng.tr.135.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ....
2. Kiểm tra bài cũ
Trỡnh bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của Thông?
Cơ quan sinh sản của Thông có điểm nào tiến hóa hơn so với Dương xỉ?
3. Bài mới:
- Chúng ta đã rất quen thuộc với những cây có Hoa như: cam, đậu, ngô, khoai...
Chúng còn được gọi là cây Hạt kín.-> Vì sao những cây có hoa còn được gọi là cây
Hạt kín? Chúng khác cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng nào?
Hoạt động 1: Quan sát cây Hạt kín:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm -> - Đặt mẫu vật theo nhóm.
GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của
HS.
- Hãy quan sát những cây mang theo kết - Hoạt động nhóm, hoàn thành bảng.


hợp với hiểu biết về những cây ở môi
trường xung quanh -> hoạt động nhóm
hoàn thành bảng.tr.135 (8 cây.nhóm)
- Treo bảng phụ điểu khiển HS hoàn - Đại diện các nhóm hoàn thành bảng ->
thành bảng.
nhóm khác nhận xét.
Gv nhận xét chốt đáp án chuẩn
Kết luận: bảng . tr.135
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm chung của cây Hạt kín:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Từ bảng trên, em có nhận xét gì về đặc Hs thảo luận nhóm -> rút ra đặc điểm
điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh của cây xanh có hoa
sản của cây có Hoa?
- Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
có nhiều đặc điểm khác nhau:


VD: + Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Thân: thân gỗ, thân cột, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép.
+ Quả: quả khô, quả thịt.
- Cây hạt kín có mạch dẫn không?
- Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển.
- Hạt của cây Hạt kín có đặc điểm gì?
- Hạt được bảo vệ trong quả.
-> Vậy, đặc điểm chung của cây Hạt kín Đặc điểm chung của cây Hạt kín:
+ Cây hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa
là gì?
dạng, có mạch dẫn phát triển.

+ Có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong
quả.
Gv: hãy so sánh tìm điểm tiến hóa của - Khác:
Hạt trần: hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Hạt
Hạt kín so với Hạt trần?
kín: hạt được bảo vệ trong quả
Đặc điểm đó có ý nghóa gi?
-> Ýù nghóa: Hạt được bảo vệ tốt tránh
các điều kiện bất lới bên ngoài -> Thực
vật Hạt kín phát triển phong phú, đa
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
dạng.
4. Củng cố:
Kể tên 5 cây Hạt kín có rễ, thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau.
Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày nay ?
So sánh cây hạt kín và cây hạt trần ? Nhận xét điểm tiến hoá giữa hai loài ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42: “Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm”

Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.

Kẻ bảng . tr.137 vào vở BT.

Chuẩn bị:(mỗi HS) dừa cạn và rẽ quạt có đủ tất cả các cơ quan; cành mua
có hoa, quả; cỏ mó, cành vạn thọ và những cây có hoa khác.

Tiết 52
I. Mục tiờu:


Ngày soạn 28 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy 6 tháng 3 năm 2010
Bi 42 LễP HAI LA MAM VAỉ LễP MỘT LÁ MẦM


1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và
lớp 1 lá mầm. (kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa). Căn cứ vào các đặc điểm để có
thể nhận biết nhanh 1 cây thuộc lớp một lá mầm hay lớp hai lá mầm.
2. Kỹ năng: Rèn KN thực hành, quan sát.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ cây xanh khi lựa chọn mẫu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H 42.1 . SGK, mẫu vật các cây có hoa.
- HS: + Mẫu vật: cây dừa cạn, cây rẽ quạt và một số cây có hoa khác.
+ Kẻ bảng . tr.137 vaứo vụỷ BT.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : .……………………………...………………………………
2. KiĨm tra bµi cị
- Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
- Vì sao hạt kín lại có thể phát triển phong phú, đa dạng như ngày nay?
3. Bài mới:
- Các cây hạt kín rất khác nhau, để phân biệt các cây hạt kín người ta chia chúng
thành những nhóm nhỏ: lớp, bộ, họ …Hạt kín được chia thành hai lớp.
Hoạt động 1: Phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm Hs nhắc lại kiến thức cũ
của cây hạt kín: kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng - Cây hạt kín có thể có:
thân, số lá mầm của phôi.
+ Kiểu rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Kiểu gân lá: hình mạng, hình

cung, song song.
+ Dạng thân: thân đứng (thân gỗ,
thân cột, thân cỏ), thân leo, thân bò.
+ Số lá mầm của phôi: phôi có một
lá mầm và phôi có hai lá mầm.
- Treo tranh phóng to H 42.1
- Quan sát tranh: cây hai lá mầm và
cây một lá mầm.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật chuẩn bị -> Gv - Đặt mẫu vật cây hai lá mầm và một
kiểm tra.
lá mầm cho giáo viên kiểm tra.
- Yêu cầu: quan sát tranh, mẫu vật hoàn - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
thành bảng.tr.137
-> đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ
do GV chuẩn bị.

Giáo viên nhận xét và chốt kết luận

Đặc điểm

Cây 2 lá
mầm
Kiểu rễ
Rễ cọc
Kiểu gân Hình

mạng

Cây 1 lá
mầm

Rễ chùm
Hình cung
hoặc song


- Ngoài ra, có thể căn cứ vào đặc điểm
nào để phân biệt cây hai lá mầm và cây
một lá mầm?
- Cây hai lá mầm thường có dạng thân gì?
- Cây một lá mầm thường có dạng thân gì?
- Cây hai lá mầm phôi có mấy lá mầm?
- Cây một lá mầm phôi có mấy lá mầm?
Trong các đặc điểm trên, đặc điểm nào là
quan trong nhất để phân biệt cây hai lá
mầm và cây một lá mầm?

song
Số
cánh 5
cánh 6
cánh
hoa
hoặc
4 hoặc
3
cánh
cánh
- Ngoài ra, còn dựa vào dạng thân và
số lá mầm của phôi để phân biệt cây
hai lá mầm và cây một lá mầm.

- Cây hai lá mầm: thân đa dạng: thân
cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bò…
- Cây một lá mầm: thân cỏ một số có
dạng thân đặc biệt: cau, dừa, tre, nứa…
- Cây hai lá mầm: phôi có hai lá mầm.
- Cây một lá mầm: phôi có một lá
mầm.
- Đặc điểm quan trọng nhất là dựa vào
số lá mầm của phôi.

- Tìm VD về cây hai lá mầm và cây một
lá mầm.
Hs lấy được các ví dụ thực tế

Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Dựa vào bảng trên, hãy cho biết:
Hs dựa váo kết quả bảng -> rút ra kết
- Có những đặc điểm nào để phân biệt lớp luận
Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm và
hai lá mầm và lớp một lá mầm?
lớp một lá mầm:
+ Để phân biệt lớp hai lá mầm và
lớp một lá mầm ta dựa vào số lá mầm
của phôi.
+ Ngoài ra còn dựa vào một số đặc
điểm khác: kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng
thân, số cánh hoa.
- Quan sát H 42.2 và các mẫu vật mang - Hoạt động nhóm nhỏ (bàn) thực hành

theo -> hoạt động nhóm nhỏ: phân loại phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá
các cây hạt kín thành lớp hai lá mầm và mầm:
+ Lớp 2 lá mầm: cây cải, sim, dâu
lớp một lá mầm.
tây, đỗ, bí, mướp …
+ Lớp 1 lá mầm: phong lan, lúa
- Có thể dựa vào số cánh hoa để xác định ,ngô, tre, hành, tỏi …


cây ngô thuộc lớp một lá mầm hay hai lá
mầm không? Vì sao?
- Vậy để xác định một cây thuộc lớp nào
ta có thể chỉ dựa vào một đặc điểm hay
không?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận

-

- Không vì ở cây ngô cánh hoa tiêu
giảm.( dựa váo gân lá và kiểu rễ )
- Để xác định một cây thuộc lớp 1 lá
mầm hay 2 lá mầm không thể dựa vào
một đặc điểm mà phải dựa vào nhiều
đặc điểm khác nhau.

4. Củng cố:
Có thể nhận biết cây một lá mầm và cây hai lá mầm dựa vào những đặc điểm
nào ?
Lấy vd 5 cây 1 lá mầm và 5 cây 2 lá mầm ?
5. Hướng dẫn về nhà

Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Laøm BT 3. tr.139 vaøo vở BT.
Đọc mục “Em có biết”.
Chuẩn bị bài 43 “Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”

Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.

Làm BT điền chữ vào ô trống.tr.140.

Ôn tập kiến thức về đặc điểm chung của: tảo, rêu, dửụng xổ, haùt tran, haùt
kớn.

Ngày soạn 9 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy 16 tháng 1 năm 2010
Tit 53 Bi 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được phân loại thực vật là gì?


- Nêu đươc tên các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các
Ngành.
2. Kỹ năng: Vận dụng phân loại hai lớp của cây hạt kín.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sơ đồ . tr.141 ( Để trống các ngành thực vật và đặc điểm chung của chúng).
- HS: Ôn tập: đặc điểm chung của các ngành thực vật: tảo, rêu, quyết, haùt tran, haùt
kớn.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : .……………………………...………………………………
2. KiĨm tra bµi cị

- Phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm? Vd ?
3. Bài mới:
- Kể tên những nhóm thực vật đã học. Tảo, rêu, quyết (dương xỉ), hạt trần, hạt kín.
-> Các nhóm thực vật đó hợp thành giới thực vật. Như vậy, giới thực vật gồm rất
nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật,
người ta tiến hành phân loại chúng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm BT - Điền chữ thích hợp vào ô trống.
điển chữ vào ô trống.
- Gọi một số HS hoàn thành.
- Hoàn thành BT: 1) Khác nhau
2) Giống nhau.
-> GT: Đó chính là phân loại thực vật.
Hs rút ra kết luận
Khái niệm: việc tìm hiểu những đặc
- Vậy, phân loại thực vật là gì?
điểm giống và khác nhau của các dạng
thực vật để phân chia chúng thành các
bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GT: Các bậc phân loại.
- Ghi bài.
- Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ
– Họ – Chi – Loài
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất.

+ Loài là bậc phân loại cơ sở.
- Bậc phân loại càng thấp, sự khác nhau
giữa các thực vật càng ít.
- Từ “Nhóm” khi ta gọi “Nhóm tảo” có - “Nhóm” không phải là bậc phân loại
thực vật.
phải là bậc phân loạïi không?


- GT: Một vài VD về các bậc phân loại
trên thực vật: lúa, đậu…
- Giới thực vật được chia làm mấy ngành
chính?
- Dựa vào những đặc điểm nào để phân
loại thực vật thành 5 ngành? => mục 3

- Nghe.
- Giới thực vật được chia làm 5 ngành
chính: Tảo, rêu, quyết (Dương xỉ), hạt
trần, hạt kín.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các Ngành thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo sơ đồ câm . tr.141.
- Quan sát.
- GT: Sự phân loại thực vật dựa vào tiến - Ghi nhớ.
hóa về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh
sản, môi trường sống.
- Hướng dẫn HS tự hoàn thành sơ đồ:
- Lần lượt hoàn thành sơ đồ theo hướng

dần của giáo viên.
- Thực vật bậc thấp có đặc điểm gì?
- Chưa có rễ, thân, lá thật sự; sống ở
nước là chủ yếu.
- Ngành thực vật nào có đặc điểm trên? - Ngành Tảo.
- Thực vật bậc cao có đặc điểm gì?
- Những Thực vật đã có rễ, thân, lá; sống
trên cạn là chủ yếu.
- Thực vật bậc cao gồm những Ngành - Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
nào?
- Trong các ngành trên, ngành thực vật - Rêu: rễ giả, lá nhỏ hẹp; sinh sản bằng
nào cơ quan sinh dưỡng vẫn chưa hoàn bào tử, sống nơi ẩm ướt.
thiện? Đặc điểm chung?
- Đặc điểm chung của quyết, hạt trần, - Rễ thật, lá đa dạng, sống nhiều nơi
hạt kín?
khác nhau.
- Hãy so sánh bô phận sinh sản của - Quyết sinh sản bằng bào tử; hạt trần,
quyết, hạt trần, hạt kín -> tìm điểm khác hạt kín sinh sản bằng hạt.
nhau?
- Cơ quan sinh sản của hạt trần và hạt - Hạt trần: cơ quan sinh sản là nón.
kín có giốùng nhau không?
Hạt kín: cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Yêu cầu HS họat động cá nhân làm - Hoạt động cá nhân làm BT: Hạt kín
BT:
được chia thành 2 lớp: lớp 1 lá mầm và
- Hạt kín được chia thành mấy lớp? Dựa lớp 2 lá mầm dựa vào số lá mầm của
vào đặc điểm nào để phân chia?
phôi.
4. Củng cố:
Phân loại thực vật là gì ?



Có những bậc phân loại nào ? cho ví dụ minh hoạ ?
Phân tích sự tiến hoá của các ngành thực vật từ :Tảo, rêu, quyết (Dương xỉ),
hạt trần, hạt kín
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 44: “Sự phát triển của giới Thực vật”

Đọc trước. Trả lời các câu hoỷi.

Keỷ baỷng . tr.142 vaứo vụỷ BT.

Ngày soạn 9 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy 16 tháng 1 năm 2010
Tit 54 Bài 44 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được quá trính phát triển của thực vật từ thấp đến cao gắn liền
với sự chuyển từ đời sống đưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính
của thực vật. Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát
triển của thực vật và sự thích nghi của thực vật vơi môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn KN khái quát hóa.
3. Thái độ: yêu và bảo vệ thiên nhiên, giáo dục chủ nghóa DVBC.
II. Chuẩn bị:


GV: Tranh phóng to H 44.1 . 142.
HS: Làm BT . 142.
III. Tiến trình bài giảng

1. ổn định lớp : .……………………………...………………………………
2. KiĨm tra bµi cị
- Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?
- Kể tên các Ngành thực vật đã học? Đặc điểm chung của Ngành hạt kín?
3. Bài mới:
- Giới thực vật từ đơn giản nhất (Tảo) đến những cây hạt kín có cấu tạo phức tạp
có quan hệ gì với nhau? Con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiễu quá trình xuất hiện và phát triển của giới
thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GT: sự phát triển của thực vật là liên - Nghe.
tục và theo từng giai đoạn.
- Treo tranh H 44.1
- Quan sát tranh.
- Gọi HS đọc ND a, b, c…
- Đọc bài.
- Yêu cầu: Hoạt động nhóm quan sát - Hoạt động nhóm -> Đại diện nhóm
tranh và đọc ND SGK -> Sắp xếp các thực hiện: sắp xếp: 1 – a
câu a, b, c… theo thứ tự.
2–d
3–b
4–g
5–c
6–e
- Gọi HS đọc lại ND vừa sắp xếp.
- Đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp tục hoạt đông nhóm - Tiếp tục hoạt động nhóm trả lời 3 câu
trả lời các câu hỏi thảo luận.
hỏi.

- Tổ tiên chung của các Thực vật là gì?
-> Đại diện nhóm trả lời.
- Tổ tiên chung của các thực vật là cơ thể
sống đầu tiên xuất hiện ở các đại dương.
- Giới thực vật đã tiến hóa như thế nào - Sự phát triển của thực vật theo hướng:
+ Cấu tạo cơ thể ngày càng phức tạp.
về đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
+ Khi điều kiện môi trường thay đổi,
và cơ quan sinh sản? Vd.
- Có nhận xét gì về sự xuất hiện của các thực vật có những biến đổi thích nghi với
nhóm thực vật mới với điều kiện sống môi trường mới -> Kết quả: xuất hiện
những nhóm thực vật mới thích nghi với
thay đổi?
môi trường mới.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của giới thực
vật:


Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin -> thảo hs nghiên cứu thông tin SGK -> thảo
luận
luận nhòm câu hỏi
- Sự phát triển của TV gồm mấy giai đại diện nhóm trình bày
đoạn?
lớp bổ sung
Sự phát triển của TV gồm 3 giai đoạn:
- Nội dung của 3 giai đoạn đó là gì?
- Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước

(tảo).
- Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần
lượt xuất hiện (rêu, quyết, hạt trần, hạt
kín).
- Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
thế của thực vật hạt kín.
4. Củng cố:
- Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống trong
môi trường đó?
- Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiên nào? Cơ thể chúng có gì khác thực vật
ở nước?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 45 “Nguồn gốc cây trồng”

Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.

Kẻ bảng . tr.144 vào vở BT.

Mỗi HS tự tìm hiểu 3 cây trồng có nguồn gốc từ cây hoang dại: so sánh
đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản -> tìm điểm khác nhau giữa caõy
trong vaứ caõy daùi.

Tit 55

Ngày soạn 9 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy 16 tháng 1 năm 2010
Bi 45 NGUON GOC CÂY TRỒNG


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của qúa trình
chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lí do tại sao.
- Nêu được các biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. Chuẩn bị:


- GV: Tranh H 45.1, một số vật mẫu: các loại quả ngon táo, xoài, mận…
- HS: Kẻ bảng . tr.144. Tìm hiểu những cây trồng có nguồn gốc hoang daùi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ....
2. KiĨm tra bµi cị
- Tổ tiên của tất cả các thực vật là gì? Hướng phát triển của thực vật gì?
3. Bài mới:
- Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây trồng và cây mọc dại.
Vậy, giữa cây dại và cây trồng cùng loài có quan hệ gì với nhau? So với cây dại, cây
trồng có gì khác?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cây trồng bắt nguồn từ đâu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Những cây như thế nào thì được gọi là - Cây trồng là những cây được con người
cây trồng?
trồng theo mục đích sử dụng.
- Kể tên một vài cây trồng và công dụng - Trả lời dựa vào hiểu biết của bản thân.
của chúng?
- Gọi HS đọc ND SGK.

- Đọc bài.
- Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Cây - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây
trồng được trồng với mục đích gì?
trồng phục vụ nhu cầu của con người.
- Hãy cho biết nguồn gốc của những cây Vd.
trồng mà các em vừa kể trên.
- Trả lời, HS khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Vậy, giữa cây trồng và cây dại của nó có đặc điểm nào khác nhau?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây trồng khác cây dại như thếnào:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 45.1.
- Quan saùt tranh.
- Cho biết tên của các cây cải trồng và - 2. Bông cải (su lơ): lấy bông.
bộ phận được con người sử dụng?
3. Cải bắp:
lấy lá.
4. Su hào:
lấy thân
- Có nhận xét gì về số lượng cây trồng so - Đa số cây trồng phong phú hơn cây dại.
Vd: Cải dại: -> bông cải, cải bắp, su
với cây dại cùng loài?
hào…
- Ngoài ra còn giống cải trồng nào bắt - Cải củ, cải bẹ xanh, cải ngọt…
nguồn từ cải dại?
- Hãy so sánh bô phận được con người sử - Các bộâ phân được con người sử dụng ở
cây cải trồng đều có chất lượng tốt hơn ở
dụng của cây cải trồng so với cải dại?
cây cải dại: to hơn, ngon hơn, ngọt hơn…

- Do mục đích sử dụng của con người.
- Vì sao có sự khác nhau đó?
-> Ở cây trồng, bô phận được con người
sử dụng có phẩm chất tốt hơn ở cây dại.


- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm hoàn
thành bảng . tr.144, mỗi nhóm chuẩn bị 3
cây. (Treo bảng phụ)
->gọi đại diện nhóm hoàn thành
Gx nhận xét, chốt bảng
- GT: một số sản phẩm của cây trồng cho
năng suất cao, phẩm chất tốt

- Hoàn thành bảng. -> Đại diện nhóm
hoàn thành bảng do giáo viên chuẩn bị.

- Quan sát vật mẫu một số sản phẩm cây
trồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt.

Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
- Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS đọc ND SGK.
- Đọc bài
- Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng.
Học sinh trả lời
+ Cải biến đặc tính di truyền của
giống cây. (lai, gây đột biến…)
+ Chọn lọc những biến đổi có lợi.

+ Nhân giống: Chiết, ghép, giâm
- Có những phương pháp nhân giống
cành, nhân giống vô tính trong ống
nào?
nghiệm, bằng hạt…
+ Chăm sóc: tưới nước, bón phân,
- Để chăm sóc cây trồng cần phải làm
phòng trừ sâu bệnh.
gì?
- GD: Bảo vệ môi trường và vệ sinh an - Ghi nhớ.
toàn thực phẩm khi sử dụng các chất hóa
học: thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực
- Đọc bài.
vật…
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”
4. Củng cố:
- Những cây như thế nào thì được gọi là cây trồng?
- Kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?
- Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị baøi 46: “Thực vật góp phần điều hòa khí hậu”

Đọc trước. xem kỹ H 46.1

Ôn tập kiến thức về Quang hợp, chức năng của lá.



Ngày soạn 17 tháng 3 năm 2010

Ngày dạy 24 tháng 3 năm 2010
Tit 56 CHệễNG IX: VAI TROỉ CUA THệẽC VẬT
Bài 46 THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giải thích được vì sao Thực vật – nhất là thực vật rừng – có vai trò
quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong không khí và
do đó góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, phân tích.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường bằng các hành động
cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh phóng to H 46.1 . SGK.
+ Tranh minh họa hai nơi A (Đất trống) và B (rừng)
+ Tranh minh họa: một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- HS: + Ôn lại kiến thức về: chức năng của lá.
+ Tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường -> Biện phaựp khaộc phuùc.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : .……………………………...………………………………
2. KiĨm tra bµi cị
3. Bài mới:
- Thực vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống động vật, con
người. - Thực vật có vai trò gì trong tự nhiên?
Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí
được ổn ñònh?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh


- Treo tranh H 46.1

- Tranh cho em biết điều gì?

- Quan sát tranh.
- Đây là sơ đồ trao đổi khí cacbonic và
oxi trong tự nhiên.
- Theo dõi và ghi nhớ những giới thiệu
của giáo viên.

- GT: tranh:
+ Cây xanh: Đại diện cho thực vật.
+ Con thỏ: đại diện cho động vật.
+ Ngôi nhà, khói: đại diện cho các
nhà máy, xí nghiệp.
+ Kí hiệu CO2: khí cacbonic.
+ Kí hiệu O2: Khí oxi.
- Yêu cầu HS: hoạt động nhóm quan sát - Hoạt động nhóm theo câu hỏi của giáo
tranh (chú ý các dấu “->”), trả lời các viên.
câu hỏi sau: (Treo bảng phụ ND câu hỏi) -> Đại diện nhóm lên điền bảng phụ.
Nhóm khác nhận xét
(1) Khí cacbobic do sinh vật nào tiêu (1) Thực vật sử dụng khí cacbonic để
thụ? Khí oxi do sinh vật nào tạo ra? Nhờ quang hợp và nhả ra khí oxi.
quá trình nào?
(2) Khí oxi cần cho hoạt động của những (2) Khí oxi cần cho sự hô hấp của động sinh vật nào?
thực vật, con người và sự đốt cháy.
(3) Khí cacbonic do những nguồn nào tạo (3) Do Hô hấp của động – thực vật, con
ra?
người và sự đốt cháy…
- Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ - Trả lời theo suy nghó của bản thân. ->
xảy ra?
HS khác nhận xét.

-> Vậy, nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic - Nhờ quá trình quang hợp, thực vật lấy
vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã
va oxi trong không khí được ồn định?
góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí
cacbonic và oxi trong không khí.
- Đọc bài.
- Gọi Hs đọc mục “Em có biết”
- MR: Vì sao nói “Rừng cây như một lá - Vì rừng (cây xanh) quang hợp cung cấp
oxi cho sự sống của con người.
phổi xanh” của con người?
-> Vậy, việc chặt phá rừng bừa bãi có gây ảnh hưởng đến khí hậu hay không?
Hoạt động 2: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Khí hậu bao gồm những yếu tố nào?
- Các yếu tố của khí hậu: ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, gió.
- Treo tranh minh họa 2 nơi A (chỗ - Quan sát tranh hoạt động nhóm nhỏ
trống) và B (trong rừng)
Hoàn thành bảng SGK
-> Đại diện nhóm trả lời.
- Hãy so sánh khí hậu hai nơi A và B?
Khí hậu
A
B


nh sáng

Nắng

nh sáng
nhiều, gay
yếu
gắt.
Nhiệt độ
Nóng
Mát
Độ ẩm
Khô
m
Gió
Mạnh
Yếu
- Lượng mưa ở hai nơi A và B khác nhau - Lượng mưa nơi A ít hơn nơi B.
như thế nào?
- Nguyên nhân nào khiến khí hậu hai nơi - Do: Nơi A: không có cây xanh.
A và B khác nhau?
Nơi B: có cây xanh.
-> Có thể rút ra kết luận gì về vai trò của - Kết luận: nhờ tác dụng cản bớt ánh
thực vật?
sáng, tốc độ gió, thực vật có vai trò quan
trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng
lượng mưa khu vực.
- Cần làm gì để điều hòa khí hậu, tăng - Cần tích cực “trồng cây gây rừng”.
lượng mưa khu vực A?
- Ngoài ra thực vật còn có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh minh họa về ô nhiễm môi - Quan sát tranh.

trường.
- Có những nguyên nhân nào gây ô - Do khói bụi nhà máy, cháy rừng, rác
nhiễm môi trường?
thải: mùi hôi, vi sinh vật…
- Có thể dùng biện pháp sinh học nào để - Trồng cây xanh.
hạn chế ô nhiễm môi trường?
- Cây xanh có tác dụng gì nhằm làm - Lá cây cản bụi, khói. Một số cây tiết
chất diệt vi khuẩn gây bệnh góp phần
giảm ô nhiễm môi trường?
làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Khi trời nắng, tán lá còn có tác dụng - Tán lá có tác dụng làm giảm nhiệt độ
khi trới nắng nóng.
gì?
- Kê tên những khu vực bị ô nhiễm: chợ,
- Kể tên những khu vực bị ô nhiễm ở địa nhà máy, bãi rác…
- Tự đưa ra biện pháp.
phương em?
- Em phải làm gì để hạn chế ô nhiễm ở
những nơi đó?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
4. Củng cố:
Gọi học sinh đọc KL SGK


Thực vật cố vai trò như thế nào trong việc điều hoà khí hậu ?
Em đẫ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ môi trường sống ở địa phương ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 47 “Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.

Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, đồi troùc bũ xoựi mon.

Ngày soạn 20 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy 27 tháng 3 năm 2010
Tit 57 Bi 47 THệẽC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự
nhiên: xói mòn, hạn hán, lũ lut; từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ
đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát.
3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể, phù hợp
lứa tuổi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh H 47.1 và 2. Tranh về lũ lụt, hạn hán.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.
III. TiÕn tr×nh bài giảng
1. ổn định lớp : ....
2. Kiểm tra bài cị
- Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không
khí? Điều này có ý nghóa gì?
- Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?
3. Bài mới:
- Hãy kể một số thiên tai thường xảy ra trong những năm gần đây? Nguyên nhân?
- HS: lũ lụt, hạn hán, xói mòn – sạt lở đất… nguyên nân: do chặt phá rừng bừa
bãi.-> Vậy, Thực vật có vai trò gì trong việc giữ đất, chống xói mòn, hạn chế ngập
lụt, hạn hán?
Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H47.1

- Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh -> Hoạt - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
động cá nhân trả lời các câu hỏi?
- Lượng nước chảy trên bề mặt ở nơi nào - Nơi A: Lượng nước chảy trên bề mặt ít
sẽ nhiều hơn? Tốc độ nước chảy hai nơi hơn và tốc độ nước chảy yếu hơn nơi B.


có gì khác?
- Tại sao khi có mưa, lượng chảy ờ hai - Vì nơi A có rừng, ở B không có rừng.
lại khác nhau?
- Rừng cây có tác dụng gì?
- Lá cây cản sức chảy khi mưa lớn; rễ,
thân cây cản tốc độ của dòng chảy trên
bề mặt.
- Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi - Đất sẽ theo nước mưa trôi đi -> gây ra
trọc khi có mưa? Tại sao?
hiện tượng xói mòn đất vì không có rễ
cây giữ đất.
Kết luận: Thực vật, đặc biệt là thực
-> - Vậy, thực vật có vai trò gì?
vật rừng có tán cây giúp cản sức chảy
của nước khi mưa lớn, có hệ rễ giữ đất ->
có vai trò quan trọng trong việc chống
xói mòn.
- Tại sao ở vùng bờ biển, người ta phải - Để rễ cây giúp giữ đất, giảm bớt sự va
đập của sóng vào bờ.
trồng rừng phía ngoài đê?
- Đọc bài.
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”.
- Hiện tượng xói mòn đất có gây ra hậu quả gì không?

Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu ND SGK trả lời - Tự nghiên cứu SGK.
câu hỏi:
- Nếu đất ở đồi trọc bị xói mòn, điều gì - Hậu quả: hạn hán tại chỗ, lũ lụt ở vùng
sẽ xảy ra?
thấp.
- Treo bảng phụ ghi ND câu hỏi thảo - Thảo luận nhóm.
luận -> Yêu cầu HS thảo luận.
- Kể tên những tỉnh thường xuyên bị lũ - Lũ lụt: Đồng bằng Sông Cửu Long,
lụt, hạn hán ở nước ta?
duyên hải miền trung. Hạn hán: Tây
nguyên.
- Tại sao có hiện tượng lụ lụt, hạn hán ở - Do chặt phá rừng quá mức, bừa bãi.
nhiều nơi như vậy?
Kết luận: Thực vật giúp giữ đất chống
-> Vậy, vai trò giữ đất, chống xói mòn
xói mòn nên đã góp phần hạn chế ngập
của thực vật có ý nghóa gì?
lụt, hạn hán.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
- Ngoài việc hạn chế xói mòn, ngập lụt, hạn hán, thực vật còn có vai trò gì?
Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS đọc bài.
- Tự nghiên cứu SGK. Trả lời
- Hãy so sánh hai nơi A và B, nơi nào - Nơi A nguồn nước ngầm nhiều hơn vì



nguồn nước ngầm nhiều hơn? Vì sao?

khi trời mưa: nước chảy chậm -> nước
thấm xuống đất nhiều -> góp phần hình
thành nguồn nước ngầm.
- Thực vật còn có vai trò gì đối với - Bảo vệ nước mặt.
nguồn nước mặt?
Kết luận: Thực vật góp phần hình
-> Vậy, Thực vật có vai trò gì đối nước
thành nguồn nước ngầm; bảo vệ nguồn
nguồn nước?
nước ngầm, nước mặt.
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận
4. Củng cố:
Gọi học sinh đọc KL SGK
Thực vật cố vai trò như thế nào trong chống xói mòn, phòng tránh lũ lụt và bảo vệ
nguồn nước ?
Ở địa phương em thực vật có vai trò như thế nào ?
Em đẫ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ môi trường sống ở địa phương ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 48: “Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con
người”
Đọc trước. Kẻ bảng.tr.153 vào vở BT, điền tên 5 động vật ăn thực vật.
Sưu tầm tranh ảnh đọâng vật đang ăn thực vật, thực vật là nơi ở của động vaät.


Ngày soạn 24 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy 31 tháng 3 năm 2010

Tit 58 Bi 48 VAI TROỉ CUA THệẽC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I – VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp
thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò (gián tiếp) của thực vật trong việc cung cấp nơi ở và nơi sinh sản
cho động vật.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối bằng hành động cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh thực vật lànơi ở, sinh sản; thực vật cung cấp thức ăn cho động vật.
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh.
+ Kẻ bảng trang 153 vaứo vụỷ BT vaứ hoaứn thaứnh.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ....
2. Kiểm tra bài cũ
- Do đâu mà Thực vật có khả năng góp phần hạn chế xói mòn, ngập lụt, hạn hán?
3. Bài mới:
- Thực vật ngoài việc có vai trò quan trọng trong tự nhiên nó còn có vai trò như
thế nào đối với động vật và đối với đời sống con người?
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK
Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi
- Nhờ quá trính nào mà thực vật cung cấp - Nhờ qúa trình quang hợp.
oxi và thức ăn cho động vật?
- Hãy viết sơ đồ quang hợp?

CO2 + nước diệp lục, ánh sáng oxi + tinh
GV: Tinh bột kết hợp với muối khoáng bột
hòa tan -> chất hữu cơ.
- Nghe.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các - Hoạt động nhóm -> Đại diện nhóm
câu hỏi:
trả lời.
- Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghóa - Con người và các sinh vật khác sử
gì đối với các SV khác (kể cả con người)? dụng oxi để hô hấp.
- Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có - Là nguồn thức ăn cho các sinh vật



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×