Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an 7 Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.05 KB, 9 trang )

Tuần 21
Tiết 81

TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN Ngày soạn : 06/01/2019
DÂN TA
Ngày dạy : 09/01/2019
-Hồ Chí Minh-

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được qua văn bản nghị luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân
lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ : Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh
4. Lồng ghép ANQP : Tự hào, phát huy truyền thống yêu nước
C. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng một câu mà
em cho là lí thú nhất?
- Giữa 2 câu “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy khơng tày học bạn” có mối quan hệ như thế


nào với nhau?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn
luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu, và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc
kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại
hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? Được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hơm này.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS : đọc chú thích
1. Tác giả : Hồ Chí Minh
GV : cho biết xuất xứ của văn bản?
2. Tác phẩm :
HS : trả lời sgk.
a. Xuất xứ : Trích trong báo cáo chính trị tại
GV : Phương thức biểu đạt chính của văn Đại hội lần thứ II, tháng 2/1951 của Đảng Lao
bản?
Động Việt Nam.
HS : nghị luận.
b. Thể loại : Nghị luận
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV đọc, hướng dẫn cho HS đọc (Giọng 1. Đọc – tìm hiểu từ khó
mạch lạc, rõ ràng, dứt khốt nhưng vẫn thể
hiện tình cảm) (HS yếu kém)
GV nhận xét cách đọc.
GV và HS giải thích từ khó

2. Tìm hiểu văn bản
GV : Nội dung văn bản chia làm mấy a. Bố cục : 3 phần
phần? Nêu nội dung từng phần?
b. Phương thức biểu đạt : Nghị luận


HS : Từ đầu đến lũ cướp nước - nhận định
chung về lòng yêu nước.
+ Tiếp theo đến yêu nước - chứng minh
những biểu hiện của lòng yêu nước
+ Đoạn còn lại : Nhiệm vụ của chúng ta
GV : Vb Tinh thần u nước nói về vấn đề
gì? Câu nào giữ vai trò câu chốt?
HS : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
GV : Nồng nàn yêu nước là tình cảm như
thế nào?
HS : Yêu nước đến độ, mãnh liệt, sơi nổi
chân thành.
GV : Lịng u nước của dân ta được tác
giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? tại sao ở
lĩnh vực đó, lịng u nước của dân ta lại
bộc lộ mạnh mẽ to lớn nhất?
HS : Đấu tranh chống ngoại xâm vì đặc
điểm của dân tộc ta ln có giặc ngoại xâm
và chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu
nước
GV : Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình
ảnh nào? Tác dụng của hình ảnh và ngơn từ
này?
HS : Nó kết thành…cướp nước – từ nó

được lặp lại nhiều lần, gợi tả mạnh lòng yêu
nước mạnh mẽ.
GV : Đoạn mở đầu có vai trị ý nghĩa gì?
HS : Tạo luận điểm chính cho bài văn, bày
tỏ nhận xét chung.
GV : Em đọc được cảm xúc nào của tác giả
khi viết đoạn văn mở đầu này ? (tự hào về
lòng yêu nước)
GV : Để làm rõ lòng yêu nước của nhân
dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ
cụ thế nào?
HS : Lòng yêu nước trong quá khứ và ngày
nay
HS : Lòng yêu nước trong quá khứ được
xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào? Vì sao
tác giả lại khẳng định : Chúng ta có quyền
tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó?
HS : Thời đại Bà Trưng, Bà triệu …vì đây
là thời đại gắn liền với các chiến cơng hiển
hách
GV : Để chứng minh lịng yêu nước của
đồng bào ta ngày nay, tác giả đã viết bằng
những câu văn nào?
GV : Cuối cùng tác giả đã kết luận như thế
nào ?
HS : Tất cả đồng bào ta đều có lịng u
nước.
GV : Cách lập luận của Bác ở đoạn văn

c. Phân tích

c1. Vấn đề nghị luận : Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
+ Luận điểm : Dân ta có một lịng nồng nàn u
nước à truyền thống quý báu của ta.
+ Luận điểm 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại…của dân ta.
- Luận cứ : “Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…”
+ Luận điểm 3 : Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
- Dẫn chứng :
- Cụ già-> các cháu nhi đồng.
- Kiều bào-> đồng bào…
- Nhân dân miền ngược-> miền xi.
->Trình tự : lứa tuổi, hành động, vị trí địa lý.
- Chiến sĩ, tiêu giệt giặc-> Cơng chức, ủng hộ,

- Phụ nữ, khuyên… xung phong-> Bà mẹ, chăm
sóc…
- Cơng nhân, thi đua gia tăng sản xuất
-> Điền chủ, quyên đất ruộng.
-> Trình tự : các tầng lớp nhân dân, các giai
cấp, trình tự cơng việc.
-> Đều có lịng u nước nồng nàn.
àChứng minh theo trình tự thời gian (trước –
sau, xưa – nay)


này?
HSTLN:

- Liệt kê dẫn chứng, mơ hình liên kết : từ
….đến
- Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn : lòng yêu
nước của đồng bào ta.
GV : Tác giả ví tinh thần yêu nước như các
thứ của quí. Nhận xét tác dụng của cách so
sánh này?
HS : Đề cao tinh thần yêu nước của nhân
dân ta, khiến người đọc (nghe) dễ hiểu về
giá trị của lòng yêu nước.
GV : Em hiểu thế nào về lòng yêu nước
trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong
đoạn văn này?
HS : Lịng u nước có thể thấy được và
lịng u nước khơng nhìn thấy được.
GV : Trong khi bàn về bổn phận của chúng
ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước
như thế nào ?
HS : Phải ra sức giải thích...kháng chiến
GV : Cách nghị luận của tác giả ở đoạn
cuối vb có gì đặc sắc? Tác dụng của cách
nghị luận này?
HS : đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ.
GV : Nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc
sắc?
HS : Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc
sáng sủa. Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng,
dẫn chứng phong phú, lí lẽ diễn đạt dưới
dạng hình ảnh so sánh. Giọng văn tha thiết
giàu cảm xúc.

Tích hợp An ninh Quốc phịng : GV kể
một số câu chuyện về tấm gương gan dạ
dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong kháng
chiến của dân tộc. Kết hợp cho HS xem
video phim tài liệu kể về một số chiến sĩ
yêu nước của dân tộc ta.

c2. Nhiệm vụ của chúng ta
- Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau
của lịng u nước.
- Ra sức giải thích, tun truyền, tổ chức lãnh
đạo làm cho tinh thần yêu nước ...cơng việc
kháng chiến
-> Cần phải thể hiện lịng u nước bằng
những việc làm cụ thể.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
GV : Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập
văn bản?
luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu,
HS : trả lời ghi nhớ sgk.
chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề
nghiệp, vùng miền, …
- Sử dụng từ nghữ, hình ảnh(làn sóng, lướt qua,
nhấn chìm), câu văn nghị luận hiệu quả(câu có
từ quan hệ từ…đến)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh
hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của
đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước.

b. Nội dung
GV : Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
* Ý nghĩa văn bản : Truyền thống yêu nước
quý báu của nhân dân ta cần được phát huy


trong hoànc ảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội
* Bài cũ :
của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của
- Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn chủ tịch Hồ Chí Minh.
nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn
- Soạn bài “ Câu đặc biệt”
nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.
* Bài mới : Soạn bài “ Câu đặc biệt”

Tuần 21
Tiết 82

CÂU ĐẶC BIỆT

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : 09/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.

- Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản, phân biệt được câu đặc biệt và câu rút gọn.
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm câu đặc biệt
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ rèn luyện cách viết câu.
C. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là Rút gọn câu? Rút gọn như vậy có tác dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ?
- Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Câu rút gọn là câu được lược bỏ chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ vị để câu văn
ngẵn gọn, cung cấp thông tin nhanh lại tránh lặp lại từ và ngụ ý chủ ngữ là mọi người. Cũng có một
loại câu rất ngắn gọn, khơng có chủ ngữ và vị ngữ. Nó là câu gì thì cơ và các em sẽ đi vào bài mới.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG

I. TÌM HIỂU CHUNG
HS : Đọc vd trên bảng phụ (HS yếu kém)
1. Thế nào là câu đặc biệt ?
GV : Trong câu in đậm có cấu tạo như thế a.Ví dụ : Sgk/27
nào?
- Ơi ! Em Thủy !
a, Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN và VN. -> Câu khơng có chủ ngữ và vị ngữ.
b, Đó là câu rút gọn, lược bỏ CN lẫn VN.
=> Câu đặc biệt : Là loại câu không có cấu tạo
c, Đó là câu khơng thể có CN và VN.
theo mơ hình chủ ngữ – vị ngữ.
HS : thảo luận chọn câu trả lời đúng : Khơng
thể có CN và VN.
GV : câu khơng thể có CN và VN là câu đặc
biêt vậy câu đặc biệt là gì?
HS : trả lời ghi nhớ sgk
b. Ghi nhớ : Sgk/28
GV phát phiếu học tập theo mẫu trong Sgk.
HS : Thảo luận nhóm xác định các câu đặc
biệt trong 4 ví dụ và nêu tác dụng của từng
câu đặc biệt.
VD1: một đêm mùa xuân; tác dụng xác định
thời gian, nơi trốn
VD2 : Tiếng reo. Tiếng vỗ tay; Tác dụng liệt
kê, thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện
tượng
VD3 : Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc
VD 4 : Tác dụng gọi đáp.
GV : Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
HS : trả lời ghi nhớ sgk

Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV : Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 1,2 ?
HSTLN

2.Tác dụng của câu đặc biệt
a. Ví dụ: Sgk/28
- Một đêm mùa xuân:Nêu lên thời gian nơi
chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
- Tiếng reo. Tiếng vỗ tay:Liệt kê thông báo về
sự tốn tại của sự vật hiện tượng
- Trời ơi! Bộc lộ cảm xúc
- Sơn ơi! Chị An ơi!:Gọi đáp

b. Ghi nhớ : Sgk/29
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1,2 : Câu đặc biệt và câu rút gọn
a, - có khi được trưng bày trong tủ kính, trong
bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong
Gương, trong hòm.
- Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến.
->Câu rút gọn : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ
b, ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá!
->Câu đặc biệt : thơng báo thời gian.
c, Một hồi cịi.
-> câu đặc biệt: thông bào tường thuật.


d, Lá ơi
-> câu đặc biệt : gọi đáp.

- Hãy kể chuyện đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gí đáng kể đâu.
–> câu rút gọn : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ.
Bài tập 3 :
Đêm! Làng xóm em thật hồn tồn n tĩnh.
GV : Nêu yêu cầu của bài tập 3?
Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của
GV : Hướng dẫn học sinh viết.
mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu
HS : Luyện viết.
khơng khí thân mật, ấm cúng. Ngồi đường rất
ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy một
chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu! Gâu! đầu
làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ
tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây
trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ :
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc
- Tìm trong một văn bản đã học những câu biệt và nêu tác dụng của chúng.
đặc biệt và nêu tác dụng của chúng.
- Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu
- Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn.
rút gọn.
* Bài mới : Soạn bài “ Bố cục và phương pháp
- Soạn bài “ Bố cục và phương pháp lập lập trong bài văn nghị luận”
trong bài văn nghị luận”



Tuần 21
Tiết 83

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

Ngày soạn : 07/01/2019
Ngày dạy : 10/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
- Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Bố cục chung của văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
2. Kỹ năng
-Viết văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận?
- Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì?
- Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm như thế nào?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết trước cơ cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm
ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào? Tiết học này, chúng
ta đi tìm hiểu tiếp.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY


Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta
GV : Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy
đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?
HS : Gồm 3 đoạn : Phần 1: 1 đoạn;
Phần 2: 2 đoạn;
Phần 3:1 đoạn
-Luận điểm đoạn 1 : dân ta có 1 lịng nồng nàn
yêu nước
-Luận điểm đoạn 2 : lịch sử ta có nhiều cuộc
kháng chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng
rất xứng đáng …
- Luận điểm đoạn 3 : bổn phận của chúng ta
GV : Dựa vào sơ đồ Sgk, hãy cho biết phương
pháp lập luận được sử dụng như thế nào? (Hàng 1
lập luận theo quan hệ gì? hàng hai lập luận theo
quan hệ gì? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?
Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào?)

HS :
- Hàng ngang 1 : quan hệ nhận quả
- Hàng ngang 2 : quan hệ nhận quả
- Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp
- Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời
gian
- Hàng ngang 4 : suy luận tương đồng
- Hàng dọc 2 : suy luận tương đồng theo thời
gian
- Hàng dọc 3: quan hệ nhận quả
GV : Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục
và lập luận như thế nào?
HS : Tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn nghị
luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn
bó các phần các ý của bố cục.
GV : Một bài văn nghị luận có mấy phần? Nêu
nội dung từng phần? (HS yếu kém)
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV gọi HS đọc bài tập
HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2 : câu a.
Nhóm 3, 4 : câu b.
Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét
GV chốt

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
a. Phân tích văn bản : “Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta”
* Bố cục : 3 phần

- Mở bài : Đoạn 1 chứa luận điểm 1: Dân ta có
một lịng nồng nàn yêu nước.
- Thân bài : Đoạn 2,3 chứa luận điểm 2,3
+ Lòng yêu nước trong lịch sử.
+ Lòng yêu nước trong thời đại ngày nay.
- Kết luận : Đoạn 3: nhiệm vụ của chúng ta.
* Lập luận :
+ Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại.
+ Dẫn chứng : thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo..
+ Lí lẽ 2 : Lịng u nước ở thời đại ngày nay.
+ Dẫn chứng : Từ cụ già->nhi đồng, từ kiều bào
-> đồng bào,…

=> Bố cục và lập luận có mối quan hệ khăng khít
tạo thành một mạng lưới liên kết. Phương pháp lập
luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của
bố cục.
b. Ghi nhớ : Sgk/31
II. LUYỆN TẬP
* Văn bản : Học cơ bản mới có thể trở thành
tài lớn.
+Bài nêu lên tư tưởng : Mỗi người phải biết học
tập những điều cơ bản nhật thì mới có thể trở
thành người tài giỏi, thành đạt lớn
+ Luận điểm :
- học cơ bản mới trở thành tài
- ở đời có nhiều người đi học, như ít ai biết học
cho thành tài

- Nếu khơng cố cơng luyện tập thì sẽ vẽ khơng
đúng được
- Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi
+ Bố cục : 3 phần
- Mở bài : Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai
biết học thành tài
- Thân bài : Từ danh hoạ...mọi thứ
- Kết bài : đoạn còn lại


Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm vững yêu cầu của bài học. Chỉ ra những
phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản
tự chọn.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập về phương pháp lập
luận trong văn nghị luận”

Tuần 21
Tiết 84

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ : Nắm vững yêu cầu của bài học. Chỉ ra
những phương pháp lập luận được sử dụng trong
văn bản tự chọn.
* Bài mới : Chuẩn bị bài : “Luyện tập về phương
pháp lập luận trong văn nghị luận”

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP
LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ
LUẬN


Ngày soạn : 07/01/2019
Ngày dạy : 10/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận.
- Vận dụng phương pháp lập luận để tạo lập văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong làm bài văn nghị luận.
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết...
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? Mối quan
hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe người
đọc đến một kết luận. Như vậy, chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận
nhân quả, suy luận tương đồng … Vậy lập luận trong văn nghị luận có khác với lập luận trong văn nghị
luận khơng? Qua tiềt học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó.

* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc 3 vd trong sgk
GV : Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong các vd
trên ?
HS : Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy
GV : Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và
kết luận? (quan hệ nhân – quả)
GV : Nhận xét về luận cứ và kết luận?
HS : Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Lập luận trong đời sống
- Trong đời sống, hình thức biểu hiện
mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận
thường nằm trong một cấu trúc câu
nhất định
- Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc
nhiều luận điểm (kết luận) và ngược
lại



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×