Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Toan hoc 4 Yen ta tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.72 KB, 3 trang )

Bài 18: Yến-Tạ Tấn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:

Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.

Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.

Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.

Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập số 5 của tiết 17.
-Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
-Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92?
-Vậy x có thể là những số nào?
-Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của
đề bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn
hơn ki-lô-gam.


b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
-GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào?
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng
đơn vị là yến.
-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
-GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
-Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo?
-Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám?
-Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau?
-Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam?
* Giới thiệu tạ:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 5
+Là số tròn chục.
+Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là 70, 80, 90.
-HS nghe giới thiệu.

-Gam, ki-lô-gam.

-HS nghe giảng và nhắc lại.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.
-Bác Lan đã mua 2 yến rau.
-Đã hái được 50 kg cam.

-HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.


-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ?
-GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
-1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam?
-1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?
-Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
* Giới thiệu tấn:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta cịn dùng đơn vị là tấn.
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
-Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao

nhiêu yến?
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
-GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
-Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
-Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe
đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng?
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.
-Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lôgam?
-Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2
-GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.
-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg?
-Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg?
-GV yêu cầu HS làm tiếp 5/10 ý của bài.
-GV sửa chữa, nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó
yêu cầu HS tính.
-GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
-GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình


- 10 yến hay 100kg.
-1 tạ hay 100 kg.
-20 yến hay 2 tạ.

-HS nghe và nhớ.
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn = 1000 kg.

-2 tấn hay nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg hàng.

-HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ là 200 kg.
b) Con gà nặng 2 kg
c) Con voi nặng 2 tấn là 20 tạ.
-HS làm.
-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 =
50 kg.
-Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT.
-HS tính.
-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn
vị vào kết quả.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.
-HS đọc.
-Không cùng đơn vị đo



thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực
hiện với cùng một đơn vị đo.
Bài 4
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của
chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau?
-Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài ở nhà
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV hỏi lại HS:
+Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn?
+1 tạ bằng bao nhiêu yến?
+1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.

-10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg
= 1 tấn.
-10 yến.
-10 tạ.
-HS cả lớp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×