Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Cac nguyen tc c bn trong phu thut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.42 MB, 77 trang )

Ths. Nguyễn Hùng Hiệp


 1. Nguyên tắc vô trùng
 2. Nguyên tắc giảm đau
 3.

Nguyên tắc tạo vạt

 4. Can thiệp sang chấn tối thiểu
 5. Làm sạch, dẫn lưu khâu đóng vết mổ
 6. Kiểm soát nhiễm trùng sau mổ
 7. Chăm sóc và hướng dẫn chăm sóc hậu phẫu


1. Các khái niệm:

 Lây nhiễm chéo ?
 Tiệt trùng?
 Khủ trùng?
 Sát trùng


 Lây nhiễm chéo ?
Bệnh
nhân

Lây nhiễm chéo

Nhân viên y
tế



Bệnh
nhân


 Nguồn lây nhiễm
 Đường lây nhiễm
Nước bọt
Dịch Tiết
Máu…

 Tiếp xúc trực tiếp
 Khơng khí


 Hiểu về các khái niệm:


Tiệt trùng (Sterilization) là phương pháp
hủy diệt sự sống của tất cả các dạng sinh
vật bao gồm vi khuẩn, virus, nấm và bào
tử



Khử trùng (Disinfection) là pp dùng chất
lỏng hóa học độc hại để hủy diệt vi khuẩn
gây bệnh trên bề mặt đồ vật như sàn nhà,
đồ đạc,vách tường




Sát trùng (antisepsis, germicide,
bactericide) là phương pháp dùng chất
lỏng hóa học khơng độc để hủy diệt vi
khuẩn gây bệnh trên bề mặt da


 Tiệt trùng nóng

 Đun sơi ở nhiệt độ 100oC trong 30 phút
 Hơi nóng khơ ở nhiệt độ 160oC/2h,

170/1h dùng cho những dụng cụ chịu
được nhiệt mà không tiệt trùng bằng
nước sôi hay hấp ướt (thủy tinh, dụng cụ
sắc nhọn,tay khoan, dụng cụ có bột,dầu)
 Hơi nóng ướt dưới áp xuất (Autoclave):

dụng cụ nội nha; kẹp trong chỉnh hình; các
dây, băng kim loại; mũi khoan; dụng cụ thép
carbon…

 Tiệt trùng bằng khí : ethylen oxit (ít

dùng)



 Khử trùng bằng hóa chất

 Áp dụng cho những dụng cụ không chịu được
nhiệt, không yêu cầu phải vô trùng nghiêm
ngặt
 Phân loại hóa chất khử trùng :
 Tác động nhanh (tđ trên tất cả VK + bào tử)
 Tác động trung bình (tđ trên tất cả VK )
 Tác động chậm (tác động trên một số VK)
 Các chất hay dùng

 Formaldehyd 3%; 8%
 Glutaraldehyd 2%(TTM: Cidex,procide,glutarex…)
 Hợp chất Clo 1% tỉ lệ 1:5( TTM: Clorox …)
 Idophor 1% iodin ( TTM: betadine, Isodine …)
 Cồn …


 Sử dụng dung dịch sát khuẩn khơng độc tính với mô để

sát trùng tay và cánh tay và vùng phẫu thuật, sát khuẩn
miệng
 Chất hay dùng:

 Idophors 1%(povidone-iodine)
 Chlorhexidine gluconate 0.12%
 Hexachlorophen




Giảm độ tập trung mầm bệnh để có thể sử

dụng cơ chế phịng chống đơn giản cũng có
hiệu quả



Ngăn chặn chu trình lây nhiễm và lây nhiễm
chéo



Phải ln quan niệm Bn và dụng cụ là nguồn
có tiềm năng lây bệnh



Bảo vệ Bn và NVYT khỏi nguồn lây nhiễm bằng
các biện pháp chống lây nhiễm như hấp khử
trùng, tẩy trùng, các quy trình chống lây
nhiễm lâm sàng.


3. Chuẩn bị bệnh nhân

 Khai thác bệnh sử (chú ý các bệnh truyền

nhiễm)
 Lấy cao răng trước khi làm phẫu thuật
 Sát khuẩn trước phẫu thuật

 Xúc miệng bằng dung dịch sát khuẩn

 Sát khuẩn vùng phẫu thuật bằng bông tẩm dung dịch
sát khuẩn


 Trải toan vô khuẩn với 3

toan KT 80x80cm: toan 1 ở
dưới lưng và đầu, toan 2 gập
thành hình tam giác để trên
đầu bn và trên toan 1. Toan
3 trên ngực bn tới cổ và kẹp
chặt với toan 2 để mũi,
miệng, bờ nền XHD lộ ra.


 Mũ , khẩu trang,

kính
 Áo phẫu thuật
 Rửa tay đi găng


 Gây tê phẫu thuật trong giới hạn cho phép
 Gây mê trong các trường hợp:

 Viêm nhiễm gây tê không hiệu quả
 Can thiệp phẫu thuật phức tạp thời

gian kéo dài
 Đối với trẻ em và người già không


hợp tác


NGUYÊN TẮC TẠO VẠT


Tại sao phải tạo vạt ?


Nguyên tắc tạo vạt
 Tại sao phải tạo vạt?

 Giúp PTV có thể đi đến vị trí phẫu thuật dễ dàng

(lấy răng ngầm, khối u, implant...)
 Che phủ phần xương khuyết hổng
 Để tạo vạt cần có các đường rạch

 Đường rạch ngang, đường rạch dọc


Cấu tạo vạt
 Đường rạch ngang
 Đường rạch dọc


Nguyên tắc chung
 Vạt tạo bởi phải rộng hơn vùng can


thiệp sao cho khi khâu đóng vạt mép vết
khâu phải nằm trên vùng xương lành
 Đáy vạt lớn hơn bờ tự do
 Vạt phải được bóc tách đủ rộng để khi
banh giữ vạt thì vạt khơng bị q căng
 Thường là vạt niêm mạc màng xương
(tất cả mô nằm trên xương đều phải
được lật ra


Đáy vạt lớn
hơn bờ tự do


 Vạt mặt ngồi hàm trên khơng tổn

thương mạch máu, TK
 Vạt phía khẩu cái
cần chú ý ĐM
khẩu cái trước đi ra
từ lỗ khẩu cái lớn
6: Lỗ khẩu cái lớn


Chú ý vùng lỗ khẩu cái lớn


Nguyên tắc chung
 X > 2Y ( X: đáy vạt )
 Góc vạt là góc tù




×