Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

SINH HỌC HAY VỀ TẾ BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.85 MB, 98 trang )


LÊ NGỌC TÚ - ĐỔ NGỌC LIÊN . ĐẶNG THỊ THU
(đổng chủ biên)

TẾ BÀO
S t

CÁC QUÁ TRÌNH SINH HỌC

NHÀ XUẤT BẲN KHOA HỌC VÀ KỸ TH U Ậ T
HÀNỘI



LỜI NÓI ĐẨU
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ sở của sự sơng, do đó tế bào đưỢc coi là cơ th ể
sơng nhị nhất. Các q trinỉì xảy ra trong cơ thế sống củng là những quá
trinh đặc trưng của tê bào, Là cơ th ể sông, tê bào phải thu nhận thức ăn là
các c h ấ t d í n h d ư ờ n g , th ự c h iên q u á tr in h tra o đ ổ i c ỉiâ t đ ế s in h trư ở n g ệ S in h

sản và p h á t triển.
N h ư vậy những bào quan (organoids) nào trong s ố các bào quan của m ột
tê bào, và bằng cơ ch ế nào đê các bào quan thực hiện chức nảng giúp cho tế
bào hấp thụ, d ự trữ, thải bo và dẫn truyền được vật chất và thông tin trong
t ế bào và giữ a các tc bảo với ììiịi trường xung quanhí Bằng cách nào tế bào
cỏ thè thu nhận năng ỉượììg và chun hóa năng lượrig từ dạng này sang
dạng khác đê cễii dũng ch o tất cả mọi quá trinh trao đôi chất xảy ra ở t ế bào ì
N hờ bào quan và cơ chế nào đê từ mật tế bào sản sinh ra đưỢc vơ vàn tế
b à o từ t ỉ ì ế h ệ n à y s a n g th e h ệ k h á c m à vẫ n g iữ đưỢc đ ặ c t í n h d i tr u y ề n g ầ n

như tế bào cha mẹ ban đầu ^


Ba quá trinh sinh học quan trọng của cơ thê sống cùng với m ột sô
n g u y ê n lý cơ b ả n c ủ a cơììg n g h ệ tá i t ổ hỢp gerì d i tr u y ề n đ ă đưỢc tr in h b à y

m ột cách khái quát trong cấc pễìần tương ứng của cuốn nách này.
Phần I: Sinh học và tế bào, gồm các chương í và 2 do P G S Đ ặng Thị
Thu biên soạn.
Phần II: N ăng ỉượng sính học, gồm các chương 3 và 4 do PG S Lê Ngọc
Tú biên soạn,
Phần III: Dỉ truyền tiẻn hóa và cơng nghệ gen, gồm các chương 5, 6, 7, 8,
9, 10 do PG S Đỗ Ngọc Liẽrì biên soạn.
Có thề coi đây là những nội dung chính của mòn sinh học hiện đại đang
đưỢc dùng cho việc giảng dạy ở các trường Đại học Quốc gia, Đại học Bách
khoa, Đại hạc S ư phạm , Đại học Nông nghiệp và Đại học L âm nghiệp, Đại
liọi' Y và một sơ trườĩìg đại học khác,
Cuốn sách có thẻ là tài liệu tham khảo học tập dio sinh viên các ngành
sinh học, công nghệ sinh bọc, công nghệ thực phẩm yd mơi trường, hóa hữu
cơ, hóa dầu, nơng lẩm ngư nghiệp của các trường đại học và cao đẳng công
nghệ có liên quan đến việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên sinh học,
Các tác giả rấ t cảm ơn và ìnong nhận đưỢc những ỷ kiến đóng góp của
các bạn đê ch sách được bơ sung và hồn thiện hơn trong các lần in sau,

Hà Nội, ngày 20^12002
PGS Lê N gọc Tú
PGS Đổ Ngọc L iên
PGS Đ ăng T hị Thu



MỤC LỤC
Lời nói đầu


3

P h ầ n I. S in h học t ế bào

11

Chương 1. CẤU TRÚC TÊ BÀO

12

1 . 1 . Đại

cương về tế bào

1 .2 . Thành

phần hóa học của tê' bào

1 .2 . 1 .

Thành phần nguyên tố
1 .2 .2 . Thành phần hợp chất của chất nguyên sinh
1.2.2.1 . Nước
1.2.2.2. Các chất khoáng
1.2.2.3. Các chất hữu cơ

12

16

16
17
17
18
20

1.3. Cấu tạo và chức năng của tế bào
1.3.1 . Cấu trúc của tế bào không nhân (procaryot)

24
24

1.3.1 . 1 . Vách tế bào (strong cell wall)
1.3.1 .2 . TỔ chức dơn giản bên trong tê' bào

25
26

1.3.2. Cấu trúc và chức nàng của tố bào nhân điển hình (eucaryot)
1.3.2.1 . Ngiiồn gôc tê bào nhân điển hinh
1.3.2.2. Cấu trúc tê bào nhân điển hình
1.3.2.2.1. Màng sinh chất; biên giới của tế bào
nhản điển hmh
1 .3.2.2.2.

27
27
27
29


Hệ màng trong
1.3.2 .2 .3. Nhân: tning tâm điểu khiển cũatế bào

30
38

1 .3.2.2.4.

40

Các bào quan chuyển hóa năng lượng

1.3.2.2.5. Khung náng đ3 tế bào
1.3.3. So sánh cấu trúc cùa tế bào nhân điển hinh và vikhuẩn
Tóm tắt

44
51
52


Chương 2. MÀNG TỂ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
VẬT CHẤT, THÔNG TIN
2 .1.

53

Nền tâng lipit cúa màng

53


2.2. Cấu trúc của màng sinh chà't
2 . 2 . 1 . Tầng kép lipit
2.2.2. Protein xuyên qua màng

56
56
56

2.2.3. Hệ thông sợi nâng đd

56

2.2.4. Protein và glycolipit bên ngoài

57

2.3. Màng tế bào điều hịa sự tương tác với mơi trường như thế nào'
2.3.1. Sự vận chuyển các phân tử đi vào và ra khỏi tê bào

59
60

2.3. 1 . 1 . Sự vận chuj’ển nước qua màngtêbào

60

2.3.1.2. Sự chuyển khối trong tế bào

65


2.3.1.3. Sự vận chuyển chọn lọc các phân tử

67

2.3.1.3.1. Sự khuếch tán nhanh

67

2.3.1.3.2. Sự vận chuyển tích cực

70

2.3.2. Sự tiếp nhận thơng tin

75

2.3.3. Biểu hiện nhận dạng tế bào

75

Tóm tát

76

P h ầ n II. N ă n g lương sin h hoc

78

Chương 3. NÀNG LƯỢNG VÀ s ự TRAO Đổl CHẤT


79

6

3. 1 . Ba dạng chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sơng

80

3.2. Năng lượng tự do

82

3 3. Oxy hóa khử - dịng năng luợng của sự sống
3.4. Năng liíợng hoạt hóa

83
84

3.5. Enzim

86

3.5.1. Enzim là công nhân của tế bào

86

3.5.2. Enzim làm việc như thế nào?

87


3.Õ.2.1 . Mơ hình chìa khóa - ổ khóa của Fisher (1894)

87

s.5.2.2. Mơ hình khớp - cảm ứng của Koshland (1958)
3.5.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim

88
88


3.5.3.1. Nhiệt độ
3.5 3.2. pH
3.5.4. Hoạt động của enzim được điểii chỉnh như thế nào?
3.5.5. Coenzim - chất trợ giúp xúc tác của enzim
3 .6 . Các con đường sinh hóa: các đơn vị tó chức của trao đổi chất
3.6.1. Con đitờng sinh hóa tiến triển nhu thê nào?
3.6.2. Các con đường sinh hóa đà đuợc điểu chỉnh như thế nào?
Tóm tắt
Chương 4. DỊNG NÃNG LƯỢNG TRONG CÁC HỆ THỐNG SỐNG

4.1. Dạng chuyển hóa năng luợng thứ nhất; quang hợp
4.1.1. Đại cương về quang hỢp
4.1.2. Ánh sáng
4.1.3. Sắc tô' quang hợp và sự thu năng lượng ánh sáng trong
các liên kết hóa học
4.1.4. Các pha của quang hợp

89

89
90
91
92
93
94
96
98

99
99
100
102

106

4.1.4.1. Phàn ứng sáng: sự hấp thụ năng lượng
4.1.4.2. Phản ứng tối và sự cố định CO2

107
107

4.1.4.3. BỔ sung các điện tứ cho sắc tô'

107

4.1.5. Phản ứng sáng
4.1.5.1. Sự hoạt động của các quang hệ
4.1.5.2. Bốn phức hệ xúc tác của pha sáng
4.1.5.3. Hành trình của dịng điện tứ trong quang hợp


108
108
109
113

4.1.5.4. So sánh các phân ứng sáng của thực vật và vi khuẩn
4 . 1 . 6 . Phản ứng tối và sự tổng hợp các phán tử hữii cđ từ CO2

116
117

4.1.6.1. Quang hỢp C:,: chu trình Calvin
4. 1 .6 .2 . Con đường có' định CO2 ồ nhóm thực vật C4
4 .2 .

Dạng chuyển hóa năng lượng thứ hai: hơ hấp tế bào

4 .2 . 1 .

Đại cương về hô hấp tế bào

117
120
122

122

4.2.2. Đường phân
4.2.3. Sự cần thiết phâi hoàn nguyên NAD^


125
127

4.2.4. Lên men

128

4.2.5. Hơ hấp oxy hóa

130

I


4.2.5.1 . Oxy hóa pynivat
4.2 .5.2 . Oxy hóa axetyl-CoA
4.3. Dạng chuyển hóa năng lượng thứ ba: sử dụng ATP để sinh công
4.3.1. ATP: tiền tệ năng lượng của sự sống
4.3.2. Bốn loại phản ứng của ATP
4.3.3. Chu trình ATP
4.3.4. Sự hình thành ATP
Tóm tắt

130
132
137
137
139
142

142
143

P h ầ n 3. Di truyền tiến hóa và cơng nghệ gcn

145

Chương 5. Cơ SỞ TẾ BÀO HỌC CỬA s ự DI TRUYỂN

146

5.1. Sự phân chia tế bào nguyên nhiễm (nguyên phán hay mitose)
5.2. Sự phân chia tế bào vi khuẩn

146
146

5.3. Sự phân chia tế bào uhản điển hình

147

5.4. Cấu trúc thể nhiễm sắc của tế bào nhân điển hình
148
5.5. Chu trình tế bào
150
5 .6 . Phần bào nguyên nhiễm hay nguyên phán
152
5.7. Sự phân bào
154
5.8. So sánh sự phân chia tế bào nhăn điển hình và tế bào khơng nhánl55

Tóm tắt
Chương 6. SINH SẢN HỮU TÍNH VÀ PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM
6 .1.

158

Hiện tượng giâm nhiễm
6 . 2 . Sinh sân hữu tính và sinh sân vơ tính
6.3. Chu trinh sống của sinh vật sinh sản hữu tính

158
159
159

6 .4 .

161

Các giai đoạn của phân bào giảm nhiễm (meiosỉs)

6.5. Sự phân chia giảm nhiễm lần I

162

6.5.1. Kỳ đầu I (prophase I)

162

6 . 5 .2 .


Kỳ giữa ỉ (metaphase I)
6.5.3. Kỳ sau I (anaphase I)

164
164

6.5.4. Kỳ cuốỉ I (teỉophase I)

164

6 .6 .

8

157

Sự phân chia giảm nhiễm lần II

164


6.7. Q trình tiến hóa của giới tíiih
Tóm tắt
Chương 7. CÁC KIỂU DI TRUYỀN

165
166
168

T.l.M ởđầii


168

7.2. Phép lai kiểm tra

173

7.3. Sự tổ hợp độc lập hay là định luật chứ hai của Mendel

173

Tóm tắt

175

Chương 8. Cơ SỞ PHÂN TỬ CỬA s ự DI TRUYỀN
8 .1 .

178

Cấu trúc phân tử của thê nhiễm sắc
8 . 2 . Axit nucleic là vật chất di tru 3’ển
8.2.1. Báng chứng về vai trị thơng tin di truyền của axit nucleic
8.2.2. Cấu tạo hóa học của các axit nucleic

178
182
182
183


8.3. Sao chép ADN ố sinh vật nhâu điển hình

187

8.3.1. Chu trình tế bào nhán điển hình

187

8.3.2. Pha s

188

8.3.3. Pha G2
8.4. Các khía cạnh phán tử của nguyên phân
8.5. Đặc điểm tồng quát về sự biểu hiện gen

192
192
192

8.5.1. Sự phiên mã (trauscription)

193

8 ,5.2.

193

Sự dịch mã hay là sự tổng hợp protein


Tóm tắt

195

Chương 9. ĐỘT BIẾN VÀ TIẾN HĨA

197

9.1. Đột biên gen
9.2. Ý nghĩa sinh học của (tột biên

197
199

9.3. Sự tiến hóa cúa các lồi
Tóm tắt

199
201

ChươnglQ. NHỮNG NGUN TẮC c ơ b à n c ử a c ô n g n g h ệ t á i

1 0 . 1 ,Mở

TỔ HỢP ADN

202

đầu


202


10.2. Các enzim endonucleaza giỏi hạn
10.3. Sự tách dòng ADN (DNA-cloning) trên cơ sờ té bào

202
207

10.4. Lập ngán hàng gen hay thiết lập thư viện ADN
10.5. Hệ thông vectơ cho tách dòng ADN

210

1 0 .6 .

Biểu hiện khâ năng tách dịng
10.7. Sự tách dịng ADN theo phuơng pháp khơng cần tê bào

212
212

10.8. Phương pháp phân tích sự đa dạng chiểii dài đoạn cắt giới hạn
10.8.1. Khái niệm chung

215
215

10.8.2. Kỹ thuật chuyển thấm ADN (Southern Blotting)
10.8.2.1. Tách chiết ADN


217
217

10.8.2.2. Hòa cắt ADN bảng enzim giới hạn

218

10.8.2.3. Quá trình điện di

218

10.8.2.4. Truyền ADN tìí gel sang màng cứng (transblotting)

218

10.8.2.5. Giai đoạn lai ghép

219

1 0 .8 .2 .6 .

219
220

Biện pháp đánh dấu ADN
10.8.2.7. Quá trình phát hiện những vạch lai ghép
1 0 .8 .2 .8 . RFLP sử dụng phân ứng dây chuyền polymeraza
10.9. Công nghệ chuyển gen
10.9.1. Công nghệ chuyển gen thực vật

10.9.1.1. Cấu trúc của Ti-plasmit và vùng chức năng T-ADN

220

222
222
223

10.9.1.2. Cơ chế chuyển gen của A.agrobacterium

225

10.9.2. Công nghệ gen động vật
10.9.2.1. Cơng nghệ tạo dịng cho các tẽ bào động vật

228
228

10.9.2.2. Cóng nghệ sân xuất động vật chuyển gen

229

Tóm tát
Tài liệu tham khảo

10

210

231

23.4


PHĂN I

SINH HỌC TẾ BẢO

11


CHƯƠNG 1

CẤU TRÚC TẾ BÀO

1.1. ĐẠI CƯƠNG VỂ TÊ BÀO
Tê bào là đđn vị cơ bân của sự sông. Tê bào rất nhị mắt thng khơng
thể nhìn thấy đưỢc. Cho đến thê' kỷ XVII, khi phát minh ra kính hiển vi
người ta mới quan sát được té bào. Tế bào đẩii tiên điíỢc mơ tả bởi Rebert
Hook năm 1665, khi ông sử dụng kính hiển vi để quaH sát lát mỏng của cáy
bấc (bần lie); chúng có cấu trúc hình tổ ong với những khoang nhỏ, ông gọi
các khoang "nhỏ đó là tê bào (cellulae). Vài nám sau, một nhà tự nhiên học
ngưòi Hà Lan Antoiiie VanLeeuwenhock đă quan sát tế bào sốhg đầu tiên và
ông gọi ià vi động vật (animalicules) hoặc những động vật nhỏ (little
animals).
Một thê kỷ san, những vấn để qiiau trọng về té bào vần chita điíỌc các
nhà sinh học đánh giá một cách đúng đán.
Năm 1838, M atthas Schleiden sau khi nghiên cứu kỷ các mơ thực vật đã
điía ra học thuyết về tế bào, đó là: "Tất câ các thực vật là một tập hợp các cá
thể riêng lẻ, độc lập gọi là các tê bào của chúng".
Năm 1839, Theodor Schwarm cũng cho rằng tất cà các mô động vật đểu

bao gồm các tê bào riêng rẽ.
Học thuyết tế bào hiện đại bao gồm ba nguyên lý sau;
1.

Mọi cđ thể sông đểu gồm một hoặc nhiều tế bào trong đó xày ra các
quá trừih trao đổi chất và di truyền.
2.

Tế bào là những sinh vật nhô nhất, là đơn vị tổ chức cơ bàn của mọi
cơ thể sống.
«
3. Tế bào chỉ điíỢc sinh ra bằng sự phân chia của tế bào đang tồn tại
tritịc đó.

12


Tóin lai: Tất cả các cơ thê sống trên Trải đ ấ t là n h ữ n g t ế bào
hoăc n h ử n g tăp hơp t ế bào và tất cả chúng ta đêu là n h ữ n g con cháu
của t ế bào đầu tiêti".
Đặc điểm đáng chú ý nhất của tế bào là rất nhị bé và có kích thước khác
nhaii. Ví dụ, tào lục sông ỏ biển (acetabtilai'ia) là cơ thể đơn bào dài 5 cm,
trái lại tê bào vi khiian cũng lá siiih vật đơn bào chi dài 1 - lOnm. Trong khi
đó cơ thể đa bào mỗi tê bào dày 5 - 20^1111 (bàng một phần triệu của mét). Cơ
thể đa bào gồm vài chiỊic đến nliiển tỷ té bào, nhií cơ thề nguờỉ gồm hơn 100
nghìn tỷ tê bào. "Tại sao cơ thẻ chiing ta đuợc cârii tạo từ q nhiều tế bào
nhị mà khơng phải là một tè bào lổn hơn?". Bởi lẽ mỗi tế bào chắc chắn là sẽ
duy trì đitợc sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quâ.
Chẳng hạn như nhân truyền các lệnh đến tất cà các bộ phận của tê bào bằng
cách sử dụng các phân tĩí để điểu khiển sự tổng hỢp ra các enzim nhpf định

cho các ion ở bên ngoài đi vào và láp ráp các bào quan. Những phân tử này
chắc hẳn là bằng con đitờng klméch tán mỏi đi từ nhán đến được tất câ các
bộ phận của tế bào và phải mất một thời "ian dài mới đến được các vùng
ngoại biên của một tê bào lớn. Vì lẽ đó, một cơ thể dược cấu thành từ nhiều
té bào uhơ sẽ có lợi hơn là từ những tê bào lớn.
Mặt khác, kích thitdc tế bào nhỏ sẽ ưu việt hơn vể tỷ lệ diện tích bề mặt
trên thể tích. Ta đềii biết klii kích thitớc tè bào tảng thì thể tích sẽ tăng
nhaiih hơn diện tích bể mặt. Với một tê bào hình cầu thì sị' tàng diện tích bề
mặt là bằng binh phitdng của sị tăng đuờng kính, trong khi đó sơ' tảng thể
tích bằng lập phương cúa sơ' táng đirờng kính. Vậy một tê bào vdi đường
kính lớn hơn 1 0 lần sẽ cỏ 1 0 ^ lần hoặc 1 0 0 lần tăng diện tích bề mặt, nhilng
lại có 1 0 ' lần hoặc 1 0 0 0 lần táng tliể tích.
Diện tích bể mặt là nơi cung cấp một cơ lìộị ĩot đối vỏi sự tác động qua
lại của tê bào với mơi trưdng. Và nlníii" tế bào lón hơn có diện tích bề mặt
trên một đơn vị thể tích nhỏ hơn các I. liao nhị.
Vậy có nhiều tè bào nhỏ tốt hơn là có ít té’ bào lớn, vì các tế bào nhơ có
thể được điều khiển có hiệu q hđn và có diện tích bể mặt tương đơi cúa
chúng lỏn hơn, có khâ năng thịng tin với inịi tníịng tơ't hơn.
Tê bào rất đa dạng, song diỊía vào cấu trúc người ta chia chúng thành
hai loại chính ỉà;
- Tê bào không nhân hay tiền nhân (procaryot).
- Té bào nhản thật hay nhân điển hình hay nhân chuẩn (eucaryot).
Tuy nhiên mọi tê bào không nhân hay nhân điển hình đều có ba đặc
13


điểm cấu trúc cơ bân sau:
1.

Mọi tế bào đều được màng sinh chất bao quanh và màng đó hoạt động

như rào chắn tách tế bào vdi thê giói bên ngồi. Trên màng sinh chất định vị
nhiều kênh dẫn tru 3'ển vật chất và thông tin, tạo cầu nôi duy nhất giữa tê
bào và mơi trường ngồi, đồng thời hỗ trợ để điểu chỉnh thành phần bên
trong tê bào.
2. Mọi tê bào hoặc có nhân hoặc ngun liệu nhân chứa thơng tin di
truyền tê bào. Vùng nhán định hướng và điểu tiết mọi hoạt động của té bào.
ỏ tế bào không nhản nhir vi khuáii thì nguyên liệu di truyền chỉ là phán từ
ADN vòng đơn định vị ở phần tning tám tê bào và khơng có màng giới hạn.
NgưỢc lại tế bào nhăn điển hình thì phần nhản có màng nhăn kép bao bọc gọi là màĩiể giới hạn.
3. Mọi tê bào đều chứa chất liền nửa lòng gọi là tê bào chất
(cytoplasma). Tê bào chất chiếm thể tích giữa vùng nhân và màng sinh chất,
ỏ vi khuẩn tê bào chất chứa các chất hoạt động của tê bào như: đường, axit
amin, protein mà tê bào dùng để thiíc hiện các hoạt động sốhg nhu: sinh
trưỏng, sinh sàn.
Ngoài các yèii tô’ trên, tẻ bào chất của tê bào nhán điển hình cịn chứa
các cấu trúc có tơ chức cao gọi là các bào quan như: nhân, ty thể, lạp thể,
riboxom, lỉzoxom... Tương ứng với ba đặc điểm có bơn chức năng sau:
1.

Tế bào có hàng rào chán chọn lọc tách phần trong tế bào ra khỏi mơi
trường ngoại bào, có chức năng tạo mịi triíờng nội bào tối líu nhờ điểu hòa
sự dẫn truj’ền vật chất vào và ra khỏi tế bào.
2. Tế bào thừa htlỏng và tniyển vật liệu di truyền chứa chương trình đă
mả hóa để định hưóng các q\iá trình tổng liợp các thành phần té bàỡ. Vật
liệu di tniyển điíợc sao chép truớc khi phân chia tè bào sao cho tê bào vừa
đirợc hình thành có được một chương trình hồn cliỉnh.
3. Té bào dừng các phân ứng hóa học có enziin xúc tác để tổng hỢp và
phán giải các hợp chất hữii cơ. Đó là con đitịng chuyển hóa hay cịn gọi ỉà
trao đổi chất.
4.


Tê bào biểu hiện một vài kiểu di độug và dẫn đến sự vận động của tê
bào cũng nhií sự vận động cứa các cá thể bên trong tê’ bào.
Tóm lại, trong tê bào sỗhg thường xây ra các quá crinh sau:
1.

Trong tê bào sông luôn xảy ra các qv»á trinh trao đổi chất do đó làm
cho tê bào sinh trường, phát triển, duy trì và phục hồi. Trao đổi chất bao
14


gồni hai q trình:
- Sự đồng hóa: là qiiá trinh hóa học mà trong (ló các chất đơn giản kết
hợp với nhau tạo thành các chất phức tạp. Quả trinh này thu Iiảng
liíỢiig.
- Sự dị hóa: là sự phân giai các chất phức tạp thành các chất đơn giản.
Quả trình này kèm theo Rự giải phóng năng lượng.
2. Tế bào sống có tính cảm ứng:
Tẻ bào có khả năng phản ứng lại với nhừng biến đôi về vật lý hoặc hóa
học trong mịi trường trực tiẻp xung quanh chúng. Chảng hạn các tê bào
hình que và hình nón trong vịng mạc của mát cảm ứng được với ánh sáng.
Cái' tè bào khứu giác cảm ứng được mùi, tè bào vị giác cảm ứng được vị và
các tẻ bào da cảm ứng được với nhiệt độ, áp suất...
3. Tê bào có khả nâng sinh trưởng:
Sự Càng sinh khôi của té bào có thể do tăng kích thưóc của từng tê bào
riêng rẻ hoặc có thể do tảng số liíỢng tê bào, hoặc có thể do cả hai.

Người ta coi sự sinh trưởng là những q trình mà ở đó lượng chất sổhg
của cơ thể được đo bằng lượng proteiii tăng lèn. Các bộ phận khác nhau của
cơ thể sinh trưởng không đồng đểu.

4. Khả nảng sinh sản:

Tê bào có khả nảng tái sao chép lại chính bản thán mình, đảy là thuộc
tính hồn tồn bát buộc của SIÍ sống.

Có thể chia ra hai loại siiili sản:
- Sinh sàn vơ tính: là sự phán đôi một cá thể thành hai cá thể mới (hinh
1 . 1).

Cá thể mới

íỉitih l.L Sự sinh sán vo Ỉỉnh

15


Sinh sản hữu tính: hai giao tử từ hai cơ thể bô' mẹ (tinh trùng và
trứng) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử (trứng đă thụ tinh) và tạo thành
cá thể con (hình 1 . 2 ).

(b)

Trímg









Tinh trùng

Hợp từ



llìu it 1.2. S ụ sin h sán hftii lính:
a. b • ic bàu chiiycn húỉi

5. Khả năng thích nghi với mịi triíịng xung quanh;
Tế bào thích nghi vói mói truờiỉg xung quanh, điểu này cho phép sinh
vật có thể sơng được trong một thế giới đầy rẫ)' những biến cô' ngẫu nhiên.
Một lồi này hay lồi khác tìm điíđc mơi trường thuận lợi cho cuộc sống
của chứng hoặc chịu được những biến đổi làm cho chiíng thích nghi đuợc tốt
hơn với những điều kiện bên ngoài cồn tại trong thời giau đó.
Sự thích nghi có thể thực hiện đuợc băng con đưdng biến đồi dần dần
dựa vào sự câm ứng hoặc băng cà một qiiá trìiih cúa (ỉột biến và chọn lọc.
6.

Sự vận động cùa tê bào:

Tê bào có khà năng vận động như: bò, bơi, lội, chạy, nhảy, bay,... Đáy là
đặc điểm của một cơ thể sông.
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TỂ BÀO
1.2.1. Thành phần nguyền tố
Trong tê bào đã tìm thây 76 ngun tố trong tổng sơ' 103 ngun tơ' hóa
học trong tự nhiên. Phần lỏn các nguyên tố này ồ dạng tự do trong dịch bào
16



va có không 30 Iigiij’êii tó liéii kẽr với các cỊiất liửu cơ cúa chất nguyên
sinỉi.
Các nguyên rỏ c, H, N, s. p 1.1 rliàiili phan cơ bân xây dựng nên các hỢp
chár hữu cơ của té bào. troỉ đó liàni ỉiíỢnc r ( hiêm 43 - 48"ó; H 7"o; N 8 l2 '’o, Một sị' ngun tố khác- til K, Na. Mg. Ca, Fe. Cl, Si, AI chỉ chiếm
klioiâng 0,0Õ - l"o so với trọiip lượng khò của tP bào. Thitờng chì một phần
nhị các ngun tố này chrợc liên kết tĩnh diện, liên kết bằng hóa trị phụ ở
dụng chelat,... vói Chat hử»i cơ, CĨI) pháii Idn ờ clạiiịí ằon tií do trong dịch bào.
14 )igvin tơ nêu trên được íiọi là iiRuyẽn tơ (ỉa lượng, chiêm 99,95% trọng
luỢíig khị té báo. Bên cụnh đó. troii}» ré bào con cliứa các nguyên tô vi litợug
với hàm lượng chỉ khồiiíỉ 10 "" - 10 ‘'''’o trọng lượng khơ. như Mo. Cu, Zn, B,
Ni. Va. I, Co, Mn và các ngun ró SÌPII vi lượiiịí Iihit Cs, Se, Cd, Ag, Hg. Au,
Ra. .., với hàm UtỢnỵ ít hon

Các ngiiu tị vi litợiig v;i .hinh thành các cao phản tư vá cac rị hợp da pliãn tử, do đó chúng giữ chức
Iiửng là tác nhân hoạt lióa các eiizini. (liéii liịa va tluic đẩy qua trình trao
đơi chất.
1.2.2. Thành phần hợp chất của chất nguyên sinh

Các hợp phần trong tẽ bào (ìitợc phâii chia tliành hai nhóm lớn đó là:
Cát' hỢp chất hửu cơ va các hỢp chất vò cơ. Các chất vơ cơ bao gồm: nuớc.
cliat khống và mộr sỏ’chất (ỈĨII giàn khác (MCO” ..).
1 .2.2.1.

Nước

Nitớc lá thànli pháii cliĩi yếu c\ia cơ thê (7Õ - 85"o trọng luợng). So với
các chất vỏ cơ khác niíric olủễin h(Ợng Idu tíliát tiịiìg cđ thể, chủ yêu tập
inniịỊ bên tioiig tẻ bào (dạiiịí míớc nội bào này chiếni 2/3 trọng lượng niíớc cơ

thẽ>). Trong tê bào, nước J)hâii bơ (iiiì yếii ớ chất niỉuyé-n sinh. Ngoài ra, nưdc
coia chiếm khối htợitg lớn trong (iịrh sinh học (ináu, sữa, dịch tiêu hóa,...).
Thành phần của niíớc trong các- Í và dịch sinh học rất khác nhau;
- Thận, niô liêu kêt;

80

- R9"o

- Báp thịt, tim:

7(5

- 80%

- Gau. da:

70"o

- Nước bọt. mồ hỏi;

8 .'>

- 99"o

Do hàng sô điện mơi lớn.lutớc có rác dụng phân giải thành các ion tham
íĩia phân Ííng tạo áp suất tháiu tliiíu hoặc láin cơ sờ cho sự dẫn truyểii các

17



ximg động điện cúa cơ thể.
Nước có khả nàng thấu quang, có sức càng bể mặt tương dơì lỏn (niíớc:
73,05 dyn/cm, dầu: 15 đyn/cm,...) và độ nhớt thấp (nước ồ 25'’C: 0,894 cP
(centipoadđ), glyxerin 2 0 "C: 490 cP,...). Nưóc là dung mơi phổ biên có khà
nàng hịa tan dễ dàng và gây ra phân ly phần lớn các chất vô cđ và chất hữu
cơ trong tế bào. Do vậy, nước có vai trị quan trọDg trong q trình trao đổi
chất; nước là phươBg tiện vận chuyển các cấu tứ, đưa các chất dinh dưdng
đến tế bào và vận chuyển các chất thâi cúa cđ thể ra ngoài. Nước là môi
trường cơ bản và là thành viên cúa nhiều phân ứng trong cơ thề như; các
phản ứng thủy phán, khứ và kết hợp nưác, oxy hóa, phán giâi, tổng hớp,...
Trong cơ thể, nưóc ỏ dạng tự do và liên kết. Do tính htdng cực, các phân tử
nước thường bị các phần tử mang điện tích hấp dẫn tạo thành lớp vị hydrat
bao quanh chúng. Nước cũng có thể liên kết các chất hữii cđ như: protein,
axit nucleic bằng các liên kết hóa học, đặc biệt là liên kết hydro tạo thành
dạng keo.
Nưóc liên kết có tác dụng bảo vệ cấii trúc tế bào, duy trì dạng keo ở
trạng thái phân tán. Ngồi ra niíớc cịn đóng vai trị qiian trọng trong sự
điều hòa thân nhiệt, đàm bào sự cản bằng thán nhiệt giữa cđ thể và môi
trường cũng như sự ổn định nhiệt nói chung và từng tê bào nói riêng. Do
nưóc là chất có tý nhiệt, nhiệt dung, khả năng dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chày
và nhiệt độ sơi cao nhất so với chất lỏng khác có cấu tạo tương tự nhit: H 2S,
H 2Te, H2Se,... Nhiệt độ nóng chày tưđng ứng của các chất này là; -82"c, 51'’C, -64“c và nhiệt độ sôi tương ứng là: -61"C. - 4"C. -42"c.
Cơ thể thường xuyên thực hiện trao đổi nưòc với mơi trường ngồi, ở cơ
thể binh thường ln có sự cân bằng giữa ỉượng nưóc mà cơ thể thải ra mịi
(rưịng và ỉượng nước thu nhận từ mơi tritờng vào cơ thể, nếu mất đi 2 0 %
*ni(ổc thl cỡ thể không thể sống dược. Quá trinh trao đổi nuđc có liên qiian
chặt chẽ tới quá trinh trao đổi chất khống (ion natri có tác dụng ỉàm tăng
khả năng giữ nítóc của các mơ, ion can xi và kali có tác dụng kích thích sự
thải nưdc của các mơ và cơ thể nói chung). Chiều hudng và tốc độ trao đổi

nưởc phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và áp suất keo của tế bào.
Nhu cầu nưóc hàng ngày phụ thuộc vào điều kiện môi trường và hoạt
động sông của cơ thể. Đơi vdi ngitời ỉồn trung binh khồng 2,5 ỉíưngày, ở trẻ
em nhii cầu đó tăng lên 3 - 4 lần.
1.2.2^. Các c h ấ t k h o á n g
Trong cơ thể các chất vò cơ chiếm một tỷ lệ không nhiều, song chúng
18


tham gia vào nhiều chitc náiiỊi kliac Iihaii:
- Giữ vai trị quan trọii(í trong sự cấu thanh nêu t u o chức (nhơ
canxi, phospho tham ^ia tạo xưrtiiíí. fl« rliiiiii RÌ.I Iiauh phần men
răng).
- Tham gia xãc định cáii rrúc khơng gian rạo hoạt tính sinh học cho
nhiều chất như protein, etiziin, axit nucleic, liormon,...

- Tham gia vào thànli phan các dịch tiên lióa để hoạt hóa enziin tiêu
hóa và tạo Iiiói tníịng thích hợp clio sự hoạt dộng của chúng.
• Các ngun tó đa lơđiiK tham gia vào thành phíìn cơ thể là: Ca, p, Na,
K. Mk. CỊ S.
-

Canxi dưới dạng niuói phosphar và cacboiiat là thành phần qiian
trọng ciia xương, canxi củiig có tác (lụng kícỉi thích hoạt động cúa
tim. tham gia qua trìiili đóng uiáu vá có tác dụng hoạt hóa hoặc kìm
hãm đơi với một sị eiizim.

- Phospho tham gia thàiih phần của axit nucleic, nucleoprotein,
phosphoproteiii, phospholipit và đóng vai trị quan trọng troug trao
dổi chất.


- Natri và kali thníĩ gặp diíới dạng mi (clorua. phosphat.
cacboiiat) có mật trong mọi tè bào. chú yếu là các dịch ngoại bào:
Imyết tuơng, bạch huyết, dịch tiêu hóa, natri clorua đóng vai trị xãc
(lịnh áp suất thám tliãii của huyết thaiih uiáu, giữ cho |)H của niáu
vã các dịcli .sinh học cliíỢc ổn (lịnh.
-

Magie là thành phán clui yẻ\i tạo mó xuơng, giữ vai trị quan trọng
trong cơ và có tác (lụng hoạt hóa uhiều euziui.

- Lưu huỳnh, cỏ trong tliành phần cùa hảu hét các protein do sự có
mặt các axit amin có ( liứa liíu huỳíih; xystein. inetiouin,...
• Các Iitr»iyẻn rị vi lurtiie chiéiH lý lệ rát nhỏ troiig cơ thể, chức nàng
chủ yếu là tham gia ổn dịnlí cấu trúc khơng giaii cúa nhiểu chất có hoạt tíiih
siuh học như protein, eiiziiu. hornion, axit nucleic.
Các nguyên tơ vi lượiiK quan trọng troiiK cơ rhê thng là;

- lot: là ngiiii tơ vi híợng chứa nhiềii trong thành phần hormon
tuyên giáp (triioclotironin, tiroxin). Khi cơ thể thiêu iot sẽ gây rối
loạn trao đổi iot, trao (ỉỏi chất, phát sinh bệnh bướu cổ, hạn chê khâ
năiig sinh sân và phát triển eúa cơ chê.

19


-

Coban: tích tụ chủ yếu trong các t«j'ến nội tiết, có tác dụng kích
thích q trình phán giâi gluxit, ành htiỏng đến q trình tạo máu,

có tác dụng hoạt hóa enzim argỉninaza, phosphogliicomutaza.

-

Kẽm; có hầu hết trong các mơ. Kẽm làm tăng hoạt tính cùa hormon
tuyên yên, tuyên sinh dục, hoạt hóa euzim amyỉaza, dipepecidaza,
nêu thiếu kẽm cơ thể sẽ kém phát triển và ành huỏng xấu đến tuyến
ếinh dục.

-

Sắt: có nhiều trong thành phần của các chất hữu cơ có chức năng
sinh học quan trọng trong cơ thể nhií hemogỉobin, mioglobin,
catalaza, xitocrom. s á t tham gia vào quá trình oxy hóa và trao đổi
nội bào.

I.2.2.3.

Các c h ấ t hữ u cơ

a. Protein
Protein là thành phần không thể thiến đi(Ợc của mọi cơ thể sông, là nền
tảng về cấu trúc và chức uảug của cơ thể siiih vặt.
Protein là thành phần cấii trúc bắt btiộc và chiếm ỉượng nhỉểii nhất (1/3
trọng lượng cơ thể, là chất khơ thì khoảng 1/2 trọng luợng chất khô là
protein).
Tất cà các phân tử protein đều chứa c (50 - 55%), H (6,5 - 7,3%), N (15 18%), và một lượng nhỏ s (0 - 0,24%). Ngồi ra, có một số protein cịn chiíta
p, Fe, Cu và nhiều nguyên tố vi ỉitợng khác (Mn. Cu, Zn, Co,...).
Protein đóng nhiều vai trị và chức uảug sinh học qiiau trọng khác nhaii
như;

.

• Va/ trị cấu

trúc

Protein có khả năng phân Étng vdi hầu hết các chất vô cơ (nhu nuớc, các
ion vô cđ) cũng như các chất hữii cơ ưa niiốc (rượu, đường, phospholipit...) và
chất hữu cơ ghét míóc (lipit tnm g tính). Protein cùng vđi phosplioỉipit là hai
thành phần kết cấu chủ yếu của màng nguyên sinh chất và các bào quan.
Protein dể dạng tạo phức với nhiểu hợp chát hữu cđ khác (ỉipoprotein,
nucleoprotein, cromoprotein,...) và đóng vai trị nịng cốt của các cấu trúc nội
bào.
'

• Vai trị xúc tảc
Các protein hình cầii c6 chức n&ng xúc tác các phản ứng hóa học trong

20


cơ thể gọi là enzim. Hiện nay. người ta đă phán loại được 3500 hệ enzỉm
trong tế bào. Mỗi enzỉm xúc tác cho một vài phân ứng cừng một kiểu và có
tác dộng đSì với một loại cđ chất nhất định gọi lẫ“ tính đặc hiệu enzim.
Enzim xúc tác làm tảng tơ’c độ phản ứng lên hàng nghìn cho đến hàng triệu
lần so vói các chất xúc tác hóa học thơng chường.
• Vai trị vận chuyền và chuyển động
Một sơ' protein có vai trị như những "xe tải" vận chuyển các chất trong
cơ thể. Ví dụ: hemoglobin, mỉoglobin (ỏ động vật có xitđng sống), hemoxianin
(ỏ động vật khơng c6 xương sông) kết hợp với oxy và tài oxy đến khắp các mô

và các cơ quan trong cơ thể. Protein trên màng có thể đóng vai trố là châ't
mang ion từ bên ngồi vào bên trong tế bào.
ở động vật có xitơng sống, sự co cơ được thực hiện nhờ sự chuyển động
tritợt lên nhau của hai ỉoạỉ protein dạng sợi là miozin (sợi to) và actin (sợỉ
nhô). Sự chuyển động chất ngiiyên sinh trong tế bào và các hinh thức
chuyển động khác của động vật và thực vật (chuyển động amip, chuyển động
bằng roi,...) về cơ bân giống cơ chê co cơ.
• Vai trị bảo vệ
Các khảng thê' trong máu đỘDg vật có xươug sống là Dhững protein đặc
biệt có khâ Dáng nhận biết và "bắt" giữ những chất lạ xám nhập váo cơ thể
như protein lạ, vinit, vi khuân hoặc tế bào lạ. Nhu vậy, ồ đây protein là
nhừng ngưịi "lính gác" nhận biết các vật thể ỉạ để loại trừ chúng ra khỏi cđ
thể.
Các mCerferon là những protein do tế bào động vật có xướng sống tổng
hợp và tiêt ra để chống lại sự xâm nhiễm của YÌnU: Cảc protein tham gia
q trinh đơng máu giữ vai trị bào vệ cho cơ thể sông khỏi bị mất máu.
Một sơ' thực vật có chửa protein có tác dụng chơng độc đô'i với động vật
ngay câ ở liều lượng rất thấp, có tác dụng bảo vệ thực vật khỏi sự phá hoại
c úa động vật.
• Vai trị điểu hịa cảc quả trình trao đổi chất
Một sị' hormon động vật và nguỡi là các protein có hoạt từih sinh học
cao, chăng hạn hormon tiiyến tụy insulin có khâ năng thúc đẩy quá trinh
thii nhận các phán tử ghicoza phân hủy hay tích lũy chứng diídi dạng
glycogeii ỏ gan. Thiêu isiilỉn sê phát sinh bệnh đitờng huyết và đái đường.
Một sỏ' protein có thể điểu hịa q trình hoạt động cúa gen như ptotein ức
chê có tác dụng làm ngừiig q trình tổng hợp enzim của gen tương ứng.
21


• Vai trị sinh trưỏng và phàn hóa

Chu kỳ sinh trưởng của tè' bào được điểii tiết nhịp nhàng ở mức độ gen
và được biểu hiện bằng tốc độ tổng hợp protein nói chung và các protDenzim, protein cấu trúc qii3’ định các tính trạng về hình thái nói riêng. Sự
phán hóa của tê bào tạo thàiili các mơ khác nhau từ tê bào phân sinh đồiig
n hất đi đôi vdi sự tổng hợp liàng loạt protein luới trong từng thời điểm nhất
định.
• Vai trị cung cấp nàng lượng
Protein có thể đóng vai trị là nguồn cung cấp nảng luợng cho tê bào.
Khi thiếu ghixit, lipit, các phân tử axit amiu được oxy hóa và giãi phóng
năng lượng cung cấp cho hoạt động sòng tè bào.
’b. G lu x it

Gluxit là nhóìn hợp chất i\i cơ khá ])hổ biến ỏ cơ thể độiig vật, thực vật
và vi sinh gồm ba nguyên tó c. H. 0 trong đó H và o có tỷ lệ giống míớc.
Gluxir cịn điíỢc gọi là Hydratcacbon vì có cơiig thức chung là C,„(H2 0 ),„
thiíờng là 1Ì1 = n.
Gluxit đảm nhận nhiều vai trị quan trọng ờ cơ chể sinh vật:
- Ghixit cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Riêng gluxit cung
cấp tới 60“o năng lượng cho q trình sốnự.
- Gluxit có vai trị tạo cấu trúc, tạo hìuh nhu xeululoza.
- Gluxit có vai trò bào vệ; inico|X)lysacarit. pectin, kitin, xenỉuloza.
-

Gluxit cỏ chức Iiảiig dự trữ: tinh bột. glycogeii.

-

Ngồi ra gluxic cón đóng góp vào khà uàug câni ứng của tê bào. Trên
màng sinh chất có các polyẵaearit có Iliể giúp eấe lê bào cùttg kiểu
nhận biết được nhau. Chảng hạn nêii trộn lần tê bùo gan và thẠn
tách rịi thì các tè bào thận sẻ gán với nhau thành một nhóm, cịn tê

bào gan lại tập tnuiR lại nhóm khác. Các té bào Xỉ ác tính rẫt khà
nảng nhận biết này.

c.

L ip it

Lipit là nhóm hữii cơ rất phổ biến trong té bào động vặt và thực vật, có
câu tạo và thành phần hóa học khác nhau nhung có tính chất chtmg là
khơng hịa tan trong nước, chì hịa taiầ trong các dung inơi hữu cơ (ete.
clororm, benzen, ete petrol,...).
- Trong cơ thể, lipit được dự tnì ờ các mơ dưới da hoặc lớp md bao quanh
nội tạng.^uụng md dự tn ì trong cơ thể đâm bảo cho cơ thể hoạt động bình
thưịng trong một thịi gian (kể cả khi khơuK cung cáp lipit từ ngoài). Lớp md
22


diídi da có tác dụng giữ nhiệt cho cơ thể và bào vệ các cơ quan nội tạng khỏi
bị ànli hường dưới tác dụng cơ học.
- Lipit tồn tại trong cấii trúc tế bào: màng n^úyên sinh chất, màng
nhân, màng t}’ thể, lạp thể,... dưới dạng lypoprotein vói một luợng gần như
khõng đổi, không phụ thuộc vào cơ thể thừa ha 3’ thiêu lipit.
- Lipit là nguồn cung cấp nhiều chất có hoạt tính sinh học q như:
ergosterol: và 7 - dehydrocholesterol là tiền vitamin D, axit colic là chất
qiian trọng nhất của mật, đâm bào sự hấp thụ bình thường axit béo trong
ruột, lexitin, axit linoieic, axit arachidonic,... có khâ năng phòng bệnh xơ
vữa động mạch.
- Lipit đâm bào sự vận chuyên và hấp J)hụ các chất hòa tan trong chất
béo như một số vitamiu.
- Lipit là nguồn ciiiig cấp năng htợng của cơ thể (oxy hóa hồn tồn Ig

chất béo giài phóng 9.3 kcal).
d. V itam in
Vitamin là chất hữu cơ có phán tử luợng nhị. có bàn chất hóa học khác
nhaii. Vitamin rất cần thiết clio sự sinh trưồng và phát triển bình thường
của các vi sinh vật niặc dù nhii cầ»i hàng ngày của nó rất ít. Ví dụ, con người
cần trung bình 600g (tính theo trọng ỉitợng khô) các chất dỉnh ditỡng cd bản
Vitamin tham gia cạo các nhóm ngoại các enzim,... Vậy chức năng chủ yếu
của vitamin là tham gia qiiá trinh xúc tác sinh học. Nhờ các vitamin mà quá
trìn h trao đổi chất mới đi(Ợc tiên hành bình thưịng và các cơ quan chức
năng của cơ thể thiỊte hiện được vai trị cúa chúng một cách hồn thiện.
Hiện nay ngirài ta đâ xác định được khoảng 30 chất có đặc tính vitamin
giữ vai trị khác nhnii trong trao đổi chất của Gơ thể như:
-

Vitamin A tham gia sự thu nhận ánh sáng của mát và phát triển các
biểu mơ.

-

Vitamin B| và một sơ vịtamin khác có khâ năng kích thích mạnh sự
sinh tntởng của các rẻ nhị tách rời trồng trên các môi trường tổng
hợp, mặt khác vitarain B| có khâ Iiảng chuyển hóa gliixit.

-

Vitamin E tham gia qiiá trinh tạo phơi.

-


Vitamin c có vai trị qiian trọng trong sự phát triển các mô liên kết.

Vậy vitamin là nhóm chất cần thiết cho hoạt động sinh sống của bất kỳ
cơ thể nào.

23


1.3. CẤU TẠO VÀ CHỨC NẢNG CỦA TÊ BÀO
Tê bào rất đa dạng nhung dựa vào câu trúc mà người ta chia tè' bào
thành hai nhóm chính:
- Tê bào khơug nhản.
- Tê bào nhán thật.
1.3.1. Cấu trúc của tò' bào khơng nhân (procaryot)

Vi khuẩn là những crt tliể (ìơn bào nhất tlmộc tê bào khơug nháu. Hiện
nay có trên 2500 loại vi kỉiuáii đã được xác định tên và nghiên cứu kỹ. Tuy
nhiên có một sơ' loại vẫn cliiía dược inơ tâ inột cách hồn thiện. Mặc dù các
loại này bao gồm nhiều loại khác nhau về hình dạng, chẳng hạn
Pseudoỉiionas có dạng liìnli que, Streptococcus là vi khiiẩn h in h cầu,
Spririllum có dạng hình xốn (liình 1.3), song cấu tạo về cơ bân giông nhau;
tê bào nhô dây không 1 - 10 HIIÌ (Ợc bao bọc một inàug và một vách tê bào
chác chán, bên trong khịng có khoang riêng biệt (hình 1.4). Thỉnh thoảng
các tế bào của vi khitẩn đíuh lại thành một chuỗi hoặc khốỉ nhitng cơ bản
chúng là những tế bào riêng biệt (híợc tách nhan ra.
So aá n h với các loai tê bào đả tiến hóa k h á c th i t ế bào vi k h u ẩ n
n h ỏ hơn và k h ơ n g có các bào q u a n bén trong.

r\


B
iẵiễiii /..I. Cỉir Ic bào vỉ khiiỉtn có hình
khác nhau:
A- vi k htián hình q u c: Ị*setnio99ionas lù vl khitan licn qtiiin dến nhicu bcnh thự c vậ(;
B- vi khuẩn hình caii: Sirepỉocovcus là vi k h iia n licti (Ịiiỉin dcn n h icii bệnh thực VẶI;

C- vỊ k h u ẩ n hình xốn: SpiriiiuM là vi khuẩn hình XiìÁn. vi khiiHn lớn này có m ột chỉim
diioi ở CIIÕỈ mịl diìii

24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×