TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7597 : 2007
CODEX STAN 210 - 2005
AMENDED 2003, 2005
DẦU THỰC VẬT
Vegetable oil
Lời nói đầu
TCVN 7597:2007 thay thế TCVN 6045:1995; TCVN 6046:1995; TCVN 6047:1995; TCVN
6048:1995; TCVN 6309:1997; TCVN 6310:1997 và TCVN 6311:1997;
TCVN 7597:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 210:1999, bổ sung năm 2003 và
2005;
TCVN 7597:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU THỰC VẬT
Vegetable oil
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu thực vật dùng làm thực phẩm được mô tả trong 2.1.
2. Mô tả
2.1. Định nghĩa sản phẩm
CHÚ THÍCH: Các từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn được ghi ngay sau tên gọi của dầu.
2.1.1. dầu lạc (arachis oils) (dầu hạt lạc, dầu củ lạc)
dầu nhận được từ củ lạc (hạt Arachis hypogae L.).
2.1.2. dầu babasu (babassu oils)
dầu nhận được từ cùi quả của một số loài cây cọ dừa Orbignya spp.
2.1.3. dầu dừa (coconut oils)
dầu nhận được từ cùi của quả dừa (Cocos nucifera L).
2.1.4. dầu hạt bông (cottonseed oils)
dầu nhận được từ hạt của một số giống cây trồng Gossypium spp.
2.1.5. dầu hạt nho (grapeseed oils)
dầu nhận được từ hạt của quả nho (Vitis vinifera L.).
2.1.6. dầu ngô (maize oils)
dầu nhận được từ mầm ngô (phôi của Zea mays L.).
2.1.7. dầu hạt mù tạt (mustardseed oils)
dầu nhận được từ hạt mù tạt trắng (Sinapis alba L. hoặc Brassica birta Moench), nâu, vàng
(Brassica juncea (L.) Czernajew và Cossen) và đen (Brassica nigra (L.) Koch).
2.1.8. dầu nhân cọ (palm kernel oils)
phần nhận được từ cùi của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).
2.1.9. dầu cọ (palm oils)
sản phẩm nhận được từ cùi tươi của quả cọ dầu (Elaeis guineensis).
2.1.10. olein dầu cọ (palm olein)
phần lỏng thu được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).
2.1.11. stearin dầu cọ (palm stearin)
phần có điểm nóng chảy cao nhận được từ việc tách phân đoạn dầu cọ (như đã mô tả ở trên).
2.1.12. siêu olein dầu cọ (palm superolein)
phần lỏng nhận được từ dầu cọ (như đã mô tả ở trên) qua q trình kết tinh được kiểm sốt đặc
biệt để đạt được chỉ số iôt 60 hoặc lớn hơn.
2.1.13. dầu hạt cải dầu (rapeseed oils)(dầu củ cải; dầu cải dầu; ...)
sản phẩm nhận được từ hạt Brassica napus L...
2.1.14. dầu cải dầu-axit erucic thấp (rapeseed oils-low erucic acid) (dầu cải dầu axit erucic
thấp;...dầu canola)
sản phẩm nhận được từ các hạt có chứa dầu axit erucic thấp của các lồi Brassica napus L,
Brassica campestris L. và Brassica juncea L., và một số loài khác.
2.1.15. dầu hạt rum (safflowerseed oils) (dầu hạt rum, dầu carthamus, dầu kurdee)
sản phẩm nhận được từ hạt của hoa rum (hạt Carthamus tinctorious L).
2.1.16. dầu hạt rum-axit oleic cao (safflowerseed oils-high oleic acid) (dầu hạt rum có hàm
lượng axit oleic cao, dầu carthamus có hàm lượng axit oleic cao, dầu kurdee có hàm lượng axit
oleic cao)
sản phẩm nhận được từ hạt chứa dầu axit oleic cao của các loài Carthamus tinctorious L.).
2.1.17. dầu vừng (sesameseed oils) (dầu vừng, dầu gingelly, dầu ben, dầu till, dầu tillie)
sản phẩm nhận được từ hạt vừng (hạt Sesamum indicum L.).
2.1.18. dầu đậu tương (soya bean oils)
sản phẩm nhận được từ hạt đậu tương (hạt Glycine max (L.) Merr).
2.1.19. dầu hướng dương (sunflowerseed oils) (dầu hạt hướng dương)
sản phẩm nhận được từ hạt của hoa hướng dương (hạt Helianthus annuus L.).
2.1.20. dầu hướng dương-axit oleic cao (sunflowerseed oils-high oleic acid)
sản phẩm nhận được từ các hạt có chứa dầu axit oleic cao của các loài hạt hoa hướng dương
(hạt Helianthus annuus L.).
2.1.21. dầu hướng dương-axit oleic trung bình (sunflowerseed oils-mid oleic acid) (dầu hướng
dương có hàm axit oleic trung bình)
sản phẩm nhận được từ các hạt hướng dương chứa dầu axit oleic trung bình (hạt Helianthus
annuus L.)
2.2. Các định nghĩa khác
2.2.1. dầu thực vật ăn được (edible vegetable oils)
thực phẩm mà thành phần chủ yếu gồm glyxerit của các axit béo từ thực vật. Chúng có thể chứa
một lượng nhỏ các chất béo khác như phosphatit, các chất khơng xà phịng hóa và axit béo tự do
có tự nhiên trong dầu hoặc mỡ.
2.2.2. dầu nguyên chất (virgin oils)
sản phẩm nhận được mà khơng có sự thay đổi bản chất của dầu bằng các quá trình cơ học, tức
là bằng cách đuổi hoặc nén và chỉ sử dụng nhiệt. Chúng chỉ được làm sạch bằng cách rửa với
nước, lắng, lọc và ly tâm.
2.2.3. dầu ép nguội (cold pressed oils)
sản phẩm thu được mà khơng làm thay đổi dầu, chỉ bằng các q trình cơ học tức là bằng cách
đuổi hoặc nén và không sử dụng nhiệt. Chúng chỉ được làm sạch bằng cách rửa với nước, lắng,
lọc và ly tâm.
3. Thành phần chính và các yếu tố chất lượng
3.1. Giải sắc ký khí thành phần axit béo (biểu thị theo phần trăm)
Mẫu sai lệch trong phạm vi quy định tại bảng 1 được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này. Các tiêu
chuẩn phụ, ví dụ như vị trí địa lý quốc gia và/hoặc sự thay đổi khí hậu có thể được xem xét, nếu
thấy cần thiết, để khẳng định mẫu phù hợp với tiêu chuẩn.
3.1.1. Dầu hạt cải dầu axit erucic thấp chứa khơng được q 2 % axit erucic (tính theo % tổng
axit béo).
3.1.2. Dầu rum axit oleic cao chứa không được ít hơn 70 % axit oleic (tính theo % tổng axit
béo).
3.1.3. Dầu hướng dương axit oleic cao chứa không được ít hơn 75 % axit oleic (tính theo %
tổng axit béo).
3.2. Điểm nóng chảy
Olein dầu cọ
Khơng lớn hơn 24 oC
Stearin dầu cọ
Không nhỏ hơn 44 oC
Siêu olein dầu cọ
Không lớn hơn 19,5 oC
4. Phụ gia thực phẩm
4.1. Không được phép sử dụng phụ gia thực phẩm đối với dầu nguyên chất tự nhiên hoặc dầu
ép nguội.
4.2. Hương liệu
Hương tự nhiên và hương nhân tạo tương đương hoặc các hương tổng hợp khác, trừ các
hương được biết là độc hại.
4.3.
Chất chống oxy hóa
Mức tối đa
304
Ascorbyl palmitat
500 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp
305
Ascorbyl stearat
500 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp
306
Chất cô đặc của tocopherols hỗn hợp
GMP
307
Alpha-tocopherol
GMP
308
Gamma-tocopherol tổng hợp
GMP
309
Delta-tocopherol tổng hợp
GMP
310
Propyl galat
100 mg/kg
319
Tertiary butyl hydroquinon (TBHQ)
120 mg/kg
320
Hydroxyanisol butylat hóa (BHA)
175 mg/kg
321
Hydroxytoluen butylat hóa (BHT)
75 mg/kg
Một vài hợp chất của galat, BHA và BHT và/hoặc
200 mg/kg nhưng không được
TBHQ
vượt quá giới hạn trên
389
Dilauryl thiodipropionat
200 mg/kg
4.4
Chất hỗ trợ chống oxy hóa
330
Axit nitric
GMP
331
Natri xitrat
GMP
384
Isopropyl xitrat
100 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp
Monoglyxerit xitrat
100 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp
4.5
Chất chống tạo bọt (dầu dùng để rán ở nhiệt độ
cao)
900
a
Polydimetylsiloxan
10 mg/kg
5. Chất nhiễm bẩn
5.1. Kim loại nặng
Các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này thì giới hạn tối đa các kim loại nặng phải tuân
thủ các quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm (CAC), trong khi chờ đợi tạm thời áp dụng
giới hạn sau:
Hàm lượng tối đa cho phép
Chì (Pb)
0,1 mg/kg
Asen (As)
0,1 mg/kg
5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng tiêu
chuẩn này phải tuân thủ các quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) về dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật.
6. Vệ sinh
6.1. Các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý theo TCVN
5603:1998 (CAC/RCP 1-1969; REV. 3-1997) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung
về vệ sinh thực phẩm và các phần khác có liên quan như Quy phạm Thực hành Vệ sinh và các
Quy phạm thực hành.
6.2. Các sản phẩm phải phù hợp với các tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập theo tiêu chuẩn
Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh đối với thực phẩm (CAC/GL 21-1997).
7. Ghi nhãn
7.1. Tên của thực phẩm
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2002 [CODEX STAN1-1985 (Rev.1-1991, Amd. 1999 &
2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
Tên của sản phẩm phải thống nhất với mô tả trong điều 2.1, việc ghi nhãn cần phải gồm một
trong các tên đã được chấp nhận.
7.2. Ghi nhãn bao bì khơng bán lẻ
Thông tin về các yêu cầu ghi nhãn hoặc phải ghi trên bao bì hoặc phải ghi trong tài liệu kèm theo,
trừ tên của thực phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng và tên, địa chỉ của nhà sản xuất hoặc tên nhà
đóng gói cần phải ghi trên bao bì.
Tuy nhiên dấu hiệu nhận biết lô hàng tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc tên nhà đóng gói có
thể thay bằng dấu hiệu nhận biết khác miễn là dấu hiệu đó dễ dàng nhận biết theo tài liệu kèm
theo.
8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
8.1. Xác định giải thành phần axit béo bằng sắc ký khí lỏng
ISO 5508:1990 và ISO 5509:2000 hoặc OACS Ce 2-66 (97), Ce 1e-91 (01) hoặc Ce 1f-96 (02).
8.2. Xác định điểm trượt
Theo TCVN 6119:2007 (ISO 6321:2002) Dầu mỡ động vật và thực vật. Xác định điểm nóng chảy
trong ống mao dẫn (điểm trượt) cho tất cả các loại dầu; AOCS Cc 3b-92(02) cho tất cả các loại
dầu trừ dầu cọ; AOCS Cc 3-25(97) chỉ dùng cho dầu cọ.
8.3. Xác định asen
Theo AOAC 952.13; AOAC 942.17; hoặc AOAC 986.15.
8.5. Xác định chì
Theo TCVN 6353:2007 (ISO 12193:2004) Dầu, mỡ động vật và thực vật - Xác định chì bằng
phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử trực tiếp dùng lò graphit, hoặc AOAC 994.02; hoặc
AOCS Ca 18c-91 (03).
Bảng 1 - Thành phần axit béo của dầu thực vật khi xác định bằng sắc ký khí lỏng từ mẫu thực 1) (biểu thị bằng % theo axit béo tổng số)
(xem 3.1 của tiêu chuẩn)
1)
2)
Axit béo
Dầu lạc
Dầu
babasu
Dầu dừa
Dầu bông
Dầu hạt
nho
C6:0
KPH
KPH
KPH-0,7
KPH
KPH
KPH
C8:0
KPH
2,6-7,3
4,6-10,0
KPH
KPH
C10:0
KPH
1,2-7,6
5,0-8,0
KPH
C12:0
KPH-0,1
40,0-55,0
45,1-53,2
C14:0
KPH-0,1
11,0-27,0
C16:0
8,0-14,0
C16:1
Olein dầu Stearin dầu
cọ2)
cọ
Dầu cọ
Dầu hạt cọ
KPH
KPH
KPH-0,8
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
2,4-6,2
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
2,6-5,0
KPH
KPH
KPH-0,2
KPH
KPH-0,3
KPH
KPH-0,5
45,0-55,0
0,1-0,5
0,1-0,5
16,8-21,0
0,6-1,0
KPH-0,3
KPH-0,3
KPH-1,0
0,5-2,0
14,0-18,0
0,5-1,5
1,0-2,0
5,2-11,0
7,5-10,2
21,4-26,4
5,5-11,0
8,6-16,5
0,5-4,5
39,3-47,5
6,5-10,0
38,0-43,5
48,0-74,0
KPH-0,2
KPH
KPH
KPH-1,2
KPH-1,2
KPH-0,5
KPH-0,5
KPH-0,6
KPH-0,2
KPH-0,6
KPH-0,2
C17:0
KPH-0,1
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH-0,2
KPH-0,1
KPH
KPH-0,2
KPH
KPH-0,2
KPH-0,2
C17:1
KPH-0,1
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH-0,1
KPH-0,1
KPH
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH-0,1
C18:0
1,0-4,5
1,8-7,4
2,0-4,0
2,1-3,3
3,0-6,5
KPH-3,3
0,5-2,0
3,5-6,0
1,0-3,0
3,5-5,0
3,9-6,0
C18:1
35,0-69
9,0-20,0
5,0-10,0
14,7-21,7
12,0-28,0
20,0-42,2
8,0-23,0
36,0-44,0
12,0-19,0
39,8-46,0
15,5-36,0
C18:2
12,0-43,0
1,4-6,6
1,0-2,5
46,7-58,2
58,0-78,0
34,0-65,6
10,0-24,0
9,0-12,0
1,0-3,5
10,0-13,5
3,0-10,0
C18:3
KPH-0,3
KPH
KPH-0,2
KPH-0,4
KPH-1,0
KPH-2,0
6,0-18,0
KPH-0,5
KPH-0,2
KPH-0,6
KPH-0,5
C20:0
1,0-2,0
KPH
KPH-0,2
0,2-0,5
KPH-1,0
0,3-1,0
KPH-1,5
KPH-1,0
KPH-0,2
KPH-0,6
KPH-0,1
C20:1
0,7-1,7
KPH
KPH-0,2
KPH-0,1
KPH-0,3
0,2-0,6
5,0-13,0
KPH-0,4
KPH-0,2
KPH-0,4
KPH-0,4
C20:2
KPH
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH
KPH-0,1
KPH-1,0
KPH
KPH
KPH
KPH
C22:0
1,5-4,5
KPH
KPH
KPH-0,6
KPH-0,5
KPH-0,5
0,2-2,5
KPH-0,2
KPH-0,2
KPH-0,2
KPH-0,2
C22:1
KPH-0,3
KPH
KPH
KPH-0,3
KPH-0,3
KPH-0,3
22,0-50,0
KPH
KPH
KPH
KPH
C22:2
KPH
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH
KPH
KPH-1,0
KPH
KPH
KPH
KPH
Số liệu lấy từ các sản phẩm được liệt kê tại điều 2
Sản phẩm được chiết từ dầu cọ
Dầu ngô Dầu mù tạt
C24:0
0,5-2,5
KPH
KPH
KPH-0,1
KPH-0,4
KPH-0,5
KPH-0,5
KPH
KPH
KPH
KPH
C24:1
KPH-0,3
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,5-2,5
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH-Không phát hiện nghĩa là ≤ 0,05%
Phụ lục
(tham khảo)
Thành phần và các yếu tố chất lượng khác
Phụ lục tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các bên tham gia thương mại và không áp dụng đối với
chính phủ.
1. Đặc tính về chất lượng
1.1. Màu sắc, mùi, vị của từng sản phẩm phải đặc trưng cho từng loại đó khơng có mùi vị lạ và
ơi.
Mức tối đa
1.2. Các chất không bay hơi ở 105 °C
0,2 % m/m
1.3. Tạp chất khơng tan
0,05 % m/m
1.4. Hàm lượng xà phịng
0,005 % m/m
1.5. Sắt (Fe)
Dầu tinh chế
1,5 mg/kg
Dầu nguyên chất
5,0 mg/kg
1.6. Đồng (Cu)
Dầu tinh chế
0,1 mg/kg
Dầu nguyên chất
0,4 mg/kg
1.7. Chỉ số axit
Dầu tinh chế
0,6 mg KOH/g dầu
Dầu nguyên chất và dầu ép nguội
4,0 mg KOH/g dầu
Dầu cọ nguyên chất
10,0 mg KOH/g dầu
1.8. Chỉ số peroxit
Dầu tinh chế
Đến 10 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu
Dầu nguyên chất và dầu ép nguội
Đến 15 mili đương lượng oxy hoạt tính/kg dầu
2. Đặc tính thành phần
2.1. Hàm lượng axit béo cao hơn và axit arachidic của dầu lạc, không được vượt quá 48 g/kg.
2.2. Chỉ số Reichert đối với dầu dừa, dầu hạt cọ và dầu babasu tốt nhất lần lượt trong khoảng
từ 6 đến 8,5; từ 4 đến 7 và từ 4,5 đến 6,5.
2.3. Chỉ số Polenske đối với dầu dừa, dầu hạt cọ dừa và dầu babasu tốt nhất lần lượt trong
khoảng từ 13 đến 18, từ 8 đến 12 và từ 8 đến 10.
2.4. Thử Halphen đối với dầu hạt bông cần phải dương tính.
2.5. Hàm lượng erythrodiol của dầu hạt nho phải lớn hơn 2 % sterol tổng số.
2.6. Tổng carotenoid (beta-caroten) đối với dầu cọ, olein dầu cọ, stearin dầu cọ chưa tẩy trắng
cần nằm trong khoảng tương ứng từ 500 mg/kg đến 2000 mg/kg; từ 550 mg/kg đến 2 500 mg/kg
và từ 300 mg/kg đến 1 500 mg/kg.
2.7. Chỉ số Crismer đối với dầu cải dầu axit erucic thấp cần phải trong khoảng từ 67 đến 70.
2.8. Nồng độ brassicasterol trong dầu cải dầu axit erucic thấp không được lớn hơn 5 % sterol
tổng số.
2.9. Phép thử Baudouin đối với dầu vừng cần phải dương tính.
3. Đặc tính lý hóa
Các đặc tính lý hóa được đưa ra trong bảng 2.
4. Đặc tính nhận dạng
4.1. Mức desmetylsterol trong dầu thực vật là phần trăm của sterol tổng số được nêu trong
bảng 3.
4.2. Mức tocopherol và tocotrienol trong dầu thực vật được nêu trong bảng 4.
5. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
5.1. Xác định độ ẩm và chất bay hơi ở 105 oC
Theo TCVN 6120:2007 (ISO 662:1998) Dầu và mỡ động vật và thực vật - Xác định độ ẩm và
hàm lượng chất bay hơi.
5.2. Xác định tạp chất không tan
Theo TCVN 6125:2007 (ISO 663:2000) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng chất
khơng hịa tan.
5.3. Xác định hàm lượng xà phòng
Theo BS 684, xem 2.5; hoặc AOCS Cc 17-95 (97).
5.4. Xác định đồng và sắt
Theo TCVN 6352:1998 (ISO 8294:1994) Dầu, mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng
đồng, sắt, niken. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò Graphit; hoặc AOAC
990.05; hoặc AOCS Ca 18b-91 (03).
5.5. Xác định tỷ khối
theo IUPAC 2.101, với hệ số chuyển đổi thích hợp.
5.6. Xác định khối lượng riêng
Theo TCVN 6117:2007 (ISO 6883:2000) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng quy
ước theo thể tích ("trọng lượng lít theo khơng khí"), với hệ số chuyển đổi thích hợp, hoặc AOCS
Cc 10c-95 (02).
5.7. Xác định chỉ số khúc xạ
Theo TCVN 2640:2007 (ISO 6320:2000) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số khúc xạ;
hoặc AOCS Cc 7-25 (02).
5.8. Xác định chỉ số xà phòng (SV)
Theo TCVN 6126:2007 (ISO 3657:2002) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà
phòng; hoặc AOCS Cd 3-25 (03).
5.9. Xác định chỉ số iôt (IV)
Theo TCVN 6122:2007 (ISO 3961:1996) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số iôt; hoặc
AOAC 993.20; hoặc AOCS Cd 1d-1992 (97); hoặc NMKL 39(2003).
Phương pháp này được sử dụng cho các loại dầu thực vật cụ thể được qui định trong tiêu chuẩn
này.
5.10. Xác định các chất không xà phịng hóa
Theo TCVN 6123:2007 (ISO 3596: 2000); hoặc ISO 18609: 2000; hoặc AOCS Ca 6b-53 (01).
5.11. Xác định chỉ số peoxit (PV)
Theo TCVN 6121:2007 (ISO 3960:2001) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit;
hoặc AOCS Cd 8b-90 (03).
5.12. Xác định carotenoid tổng số
Theo BS 684, xem 2.20.
5.13. Xác định độ axit
Theo TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số axit và độ
axit, bổ sung 2003; hoặc AOCS Cd 3d-63(03).
5.14. Xác định hàm lượng sterol
Theo ISO 12228:1999; hoặc AOCS Ch 6-91 (97).
5.15. Xác định hàm lượng tocopherol
Theo TCVN 6761:2000 (ISO 9936:1997) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng
tocopherol và tocotrienol. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao; hoặc AOCS Ce 8-89 (97).
5.16. Thử Halphen
Theo AOCS Cb 1-25 (97).
5.17. Chỉ số Critmer
Theo AOCS Cb 4-35 (97) và AOCS Ca 5a-40 (97).
5.18. Thử Baudouin (thử Villvecchia hoặc thử dầu vừng có thay đổi)
Theo AOCS Cb 2-40 (97).
5.19. Chỉ số Reichert và Polenske
Theo AOCS Cd 5-40 (97).
Bảng 2 - Các đặc tính lý và hóa của dầu thực vật thô (Xem phụ lục tiêu chuẩn)
Dầu lạc
Dầu babasu
Dầu dừa
Dầu bông
Dầu nho
Dầu ngô
Dầu hạt cải
Dầu cọ
Dầu vỏ quả Olein dầu
cọ
cọ
Tỉ khối tương đối 0,912-0,920 0,914-0,917 0,908-0,921 0,918-0,926 0,920-0,926 0,917-0,925 0,910-0,921 0,891-0,899 0,899-0,914 0,899-0,920
(xoC/nước ở
x=20oC
x=25oC
x=40oC
x=20oC
x=20oC
x=20oC
x=20oC
x=50oC
x=40oC
x=40oC
20oC)
0,889-0,895
Khối lượng
riêng(g/ml)
Chỉ số khúc xạ
(ND 40oC)
0,896-0,898
o
ở 40oC
(50 C)
1,460-1,465 1,448-1,451 1,448-1,450 1,458-1,466 1,467-1,477 1,465-1,468 1,461-1,469
1,454-1,456
1,448-1,452 1,458-1,460
ở 50oC
Chỉ số xà phịng
hóa (mg KOH/g
dầu)
187-196
245-256
248-265
189-198
188-194
187-195
168-184
190-209
230-254
194-202
Chỉ số iơt
86-107
10-18
6,3-10,6
100-123
128-150
103-135
92-125
50,0-55,0
14,1-21,0
≥ 56
≤ 10
≤ 12
≤ 15
≤ 15
≤ 20
≤ 28
≤ 15
≤ 12
≤ 10
≤ 13
Các chất khơng
thể xà phịng
hóa (g/kg)
Tỉ lệ đồng vị
cacbon ổn định *
-13,71 đến
-16,36
* Xem các ấn bản sau đây:
Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Đánh giá độ tinh khiết của dầu chính dựa trên trị số 13C gamma của axit béo cụ thể
JAOCS,75 (3),
Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB (1998). Phân tích 13C gamma dầu thực vật, các thành phần axit béo, xác định bằng sắc ký khí - có
buồng đốt-khối phổ đồng vị sau khi xà phịng hóa hoặc thủy phân A, 805, 249-257.
Woodbury SP, Evershed RP and Rossell JB, Griffith R and Farnell P (1995). Phát hiện dầu thực vật giả bằng phương pháp sắc ký khí-buồng đốtkhối phổ đồng vị. Hóa phân tích 67 (15), 2685-2690.
Bộ Nơng nghiệp, nghề cá và thực phẩm (1996). Tính xác thực của dầu thực vật hạt đơn. Nhóm làm việc về tính xác thực của thực phẩm., MAFF,
Anh quốc
2
Sản phẩm được chiết từ dầu cọ.
Bảng 2 - Đặc tính lý hóa của dầu thực vật thơ (xem phụ lục tiêu chuẩn này) (kết thúc)
Dầu hạt
Dầu hướng
Siêu
Dầu rum
Dầu hướng
Stearin dầu
Dầu hạt cải (axit
Dầu đậu Dầu hướng
dương axit
olein dầu
Dầu rum (axit oleic Dầu vừng
dương (axit
cọ
cải dầu erucic
tương
dương
oleic trung
cọ
cao)
oleic cao)
thấp)
bình
0,913-0,919
Tỉ khối tương đối
(xoC/nước ở
20oC)
0,881-0,891
o
x=60 C
0,9000,925
0,9100,920
0,9140,920
0,9220,927
0,9150,924
0,9190,925
x=40oC
x=20oC
x=20oC
x=20oC
x=20oC
x=20oC
1,460-1,464
ở 40oC;
1,4671,4651,470 1,466-1,470 1,469
ở 25oC
1,4661,470
1,461-1,468
x=20oC
0,910-0,916
0,918-0,923 0,909-0,915 0,914-0,916
x=20oC
x=25oC
x=20oC
x=25oC
Khối lượng
riêng(g/ml)
0,881-0,885
Chỉ số tái khúc xạ
(ND 40oC)
1,447-1,452
Chỉ số phịng hóa
(mgKOH/gdầu)
ở 60oC
o
ở 60 C
193-205
0,8970,920
1,4631,465
0,912-0,914
ở 20oC
1,4651,469
1,4651,467
180-205 168-181
1,467-1,471 1,461-1,471
ở 25oC
ở 25oC
182-193
186-198
186-194
186-195
189-195
188-194
182-194
190-191
Chỉ số iôt
≤ 48
≥ 60
94-120
105-126
136-148
80-100
104-120
124-139
118-141
78-90
94-122
Chất khơng xà
phịng hóa (g/kg)
≤9
≤ 13
≤ 20
≤ 20
≤ 15
≤ 10
≤ 20
≤ 15
≤ 15
≤ 15
≤ 15
2
Sản phẩm được chiết từ dầu cọ.
Bảng 3 - Mức desmetylsterol trong dầu thực vật thô từ mẫu thực 1), tính theo phần trăm sterol tổng) (xem phụ lục 1 của tiêu chuẩn này)
Dầu lạc
Dầu babasu Dầu dừa Dầu bông Dầu nho
Dầu ngô
Dầu cọ
Olein dầu
cọ
Dầu vỏ
hạt cọ
Stearin dầu
cọ
Cholesterol
KPH-3,8
1,2-1,7
KPH-3,0
0,7-2,3
KPH-0,5
0,2-0,6
2,6-6,7
2,6-7,0
0,6-3,7
2,5-5,0
Brassicasterol
KPH-0,2
KPH-0,3
KPH-0,3
0,1-0,3
KPH-0,2
KPH-0,2
KPH
KPH
KPH-0,8
KPH
Campesterol
12,0-19,8
17,7-18,7
6,0-11,2
6,4-14,5
7,5-14,0
16,0-24,1
Stigmasterol
5,4-13,2
8,7-9,2
11,4-15,6
2,1-6,8
7,5-12,0
4,3-8,0
Beta-sitosterol
47,4-69,0
48,2-53,9
32,6-50,7 76,0-87,1
64,0-70,0
54,8-66,6
Delta-5-avenasterol
5,0-18,8
16,9-20,4
20,0-40,7
1,8-7,3
1,0-3,5
Delta-7-stigmastenol
KPH-5,1
KPH
KPH-3,0
KPH-1,4
Delta-7-avenasterol
KPH-5,5
0,4-1,0
KPH-3,0
Các thành phần khác
KPH-1,4
KPH
KPH-3,6
Sterols tổng số (mg/kg) 900-2900
500-800
18,7-27,5 12,5-39,0
8,4-12,7
15,0-26,0
8,5-13,9
12,0-16,6
9,0-15,0
50,2-62,1 45,0-71,0 62,6-73,1
50,0-60,0
1,5-8,2
KPH-2,8
KPH-3,0
1,4-9,0
KPH-3,0
0,5-3,5
0,2-4,2
0,2-2,4
KPH-3,0
KPH-2,1
KPH-3,0
0,8-3,3
0,5-1,5
0,3-2,7
KPH-5,1
KPH-6,0
KPH-1,4
KPH-3,0
KPH-1,5
KPH-5,1
KPH-2,4
KPH
KPH-10,4
KPH-2,7
KPH-5,0
270-800
700-1400
250-500
400-1200 2700-6400 2000-7000 7000-22100 300-700
7,0-18,9
Bảng 3 - Mức desmetylsterol trong dầu thực vật thơ từ mẫu thực 1) (tính theo phần trăm sterol tổng số) (kết thúc)
Dầu hướng
Dầu hướng
Dầu hướng
dương (axit
dương (axit
dương
oleic trung
oleic cao)
bình)
Siêu olein
dầu cọ
Dầu hạt cải
dầu (axit
erucic thấp)
Dầu hạt
rum
Dầu hạt
rum (axit
oleic cao)
Dầu vừng
Dầu đậu
tương
2,0-3,5
KPH-1,3
KPH-0,7
KPH-0,5
0,1-0,5
0,2-1,4
KPH-0,7
KPH-0,5
0,1-0,2
KPH
5,0-13,0
KPH-0,4
KPH-2,2
0,1-0,2
KPH-0,3
KPH-0,2
KPH-0,3
KPH-0,1
Campesterol
22,0-26,0
24,7-38,6
9,2-13,3
8,9-19,9
10,1-20,0
15,8-24,2
6,5-13,0
5,0-13,0
9,1-9,6
Stigmasterol
18,2-20,0
0,2-1,0
4,5-9,6
2,9-8,9
3,4-12,0
14,9-19,1
6,0-13,0
4,5-13,0
9,0-9,3
Beta-sitosterol
55,0-70,0
45,1-57,9
40,2-50,6
40,1-66,9
57,7-61,9
47,0-60
50-70
42,0-70
56-58
Delta-5-avenasterol
0-1,0
2,5-6,6
0,8-4,8
0,2-8,9
6,2-7,8
1,5-3,7
KPH-6,9
1,5-6,9
4,8-5,3
Delta-7-stigmastenol
0-0,3
KPH-1,3
13,7-24,6
3,4-16,4
0,5-7,6
1,4-5,2
6,5-24,0
6,5-24,0
7,7-7,9
Delta-7-avenasterol
0-0,3
KPH-0,8
2,2-6,3
KPH-8,3
1,2-5,6
1,0-4,6
3,0-7,5
KPH-9,0
4,3-4,4
Các thành phần khác
0-2,0
KPH-4,2
0,5-6,4
4,4-11,9
0,7-9,2
KPH-1,8
KPH-5,3
3,5-9,5
5,4-5,8
2400-5000
1700-5200
Cholesterol
Brassicasterol
Tổng sterol (mg/kg)
100
4500-11300 2100-4600 2000-4100 4500-19000 1800-4500
KPH - Không phát hiện nghĩa là ≤ 0,05%.
1)
Số liệu lấy từ các loại được liệt kê tại điều 2
Bảng 4 - Mức tocopherol và tocotrienol trong dầu thô mẫu từ mẫu thực (mg/kg) (xem phụ lục 1 của tiêu chuẩn này)
Dầu lạc
Dầu babasu
Dầu dừa
Dầu hạt
bông
Dầu hạt
nho
Dầu ngô
Dầu cọ
Alpha-tocopherol
49-373
KPH
KPH-17
136-674
16-38
23-573
4-193
30-280
KPH-44
KPH-100
Beta-tocopherol
KPH-41
KPH
KPH-11
KPH-29
KPH-89
KPH-356
KPH-234
KPH-250
KPH-248
KPH-50
Gammatocopherol
88-389
KPH
KPH-14
138-746
KPH-73
268-2468
KPH-526
KPH-100
KPH-257
KPH-50
Delta-tocopherol
KPH-22
KPH
KPH
KPH-21
KPH-4
23-75
KPH-123
KPH-100
KPH
KPH-50
Alpha-tocotrienol
KPH
25-46
KPH-44
KPH
18-107
KPH-239
4-336
50-500
KPH
20-150
Gammatocotrienol
KPH
32-80
KPH-1
KPH
115-205
KPH-450
14-710
20-700
KPH-60
10-500
Delta-tocotrienol
KPH
9-10
KPH
KPH
KPH-3,2
KPH-20
KPH-377
40-120
KPH
5-150
170-1300
60-130
KPH-50
380-1200
240-410
330-3720
150-1500
300-1800
KPH-260
100-700
Tổng (mg/kg)
Siêu olein
dầu cọ
Dầu hạt cải
Dầu hạt rum
dầu (axit Dầu hạt rum (axit oleic Dầu vừng
erucic thấp)
cao)
Dầu đậu
tương
Olein dầu
Stearin dầu
Dầu hạt cọ
cọ
cọ
Dầu hướng
Dầu hướng
Dầu hướng
dương (axit
dương (axit
dương
oleic trung
oleic cao)
bình)
Alpha-tocopherol
130-240
100-386
234-660
234-660
KPH-3,3
9-352
403-935
400-1090
488-668
Beta-tocopherol
KPH-40
KPH-140
KPH-17
KPH-13
KPH
KPH-36
KPH-45
10-35
19-52
Gammatocopherol
KPH-40
189-753
KPH-12
KPH-44
521-983
89-2307
KPH-34
3-30
2,3-19,0
Delta-tocopherol
KPH-30
KPH-22
KPH
KPH-6
4-21
154-932
KPH-7,0
KPH-17
KPH-1,6
Alpha-tocotrienol
170-300
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH-69
KPH
KPH
KPH
Gammatocotrienol
230-420
KPH
KPH-12
KPH-10
KPH-20
KPH-103
KPH
KPH
KPH
Delta-tocotrienol
60-120
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
Tổng (mg/kg)
400-1400
430-2680
240-670
KPH - Khơng phát hiện được.
CHÚ THÍCH: Dầu ngơ chứa 52 mg/kg beta tocotrienol là KPH.
250-700
330-1010
600-3370
440-1520
450-1120
509-741