Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

NGUYÊN tắc sử DỤNG KHÁNG SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.13 KB, 10 trang )

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
A. CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG KHÁNG SINH : 7 nguyên tắc
- Giải quyết mối liên hệ giữa: Kháng Sinh – Vi Khuẩn – Người bệnh
- Nguyên tắc sử dụng : Hiệu quả - Hợp lý – An toàn
+ Hiệu quả: độc tính chọn lọc của thuốc dựa vào phổ kháng khuẩn, cơ chế
tác dụng để phối hợp kháng sinh
+ Hợp lý: khơng cho VK phát triển dịng đề kháng dựa vào các dạng đề
kháng, cơ chế kháng thuốc của VK, số liệu dịch tễ học của VK
+ An toàn: biết được độc tính của thuốc

PK: ảnh hưởng cơ thể người bệnh lên tác dụng của thuốc
PD: độc tính chọn lọc để KS tiêu diệt vi khuẩn , PD càng cao thì càng ưu
tiên lựa chọn

- Điều trị thích hợp
+ Điều trị kinh nghiệm
+ Liệu pháp xuống thang : tối ưu hoá liều để cá thể hoá điều trị
à Cơ bản sử dụng các chỉ số PK/PD

VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 1


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH

+
+
+
+
+


Quản lý sử dụng kháng sinh:
Nâng cao hiệu quả điều trị bệnh nhiễm trùng
Đảm bảo an toàn, giảm thiểu biến cố bất lợi
Giảm khả năng xuất hiện đề kháng của vi sinh vật gây bệnh
Giảm chi phí
Thúc đẩy chính sách sử dụng kháng sinh hợp lý, an tồn

VÕ HỒNG NGUN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 2


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH

VÍ DỤ VỀ ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN Ổ BỤNG NẶNG
# Điều trị theo kinh nghiệm ( Empiric Theraphy )
- Do NKOB thường do ít nhất 3-5 loại VK hiếu khí lẫn kỵ khí à KS phải :
+ Bao phủ Ecoli, Klebsiella sp,…
+ Chống VK yếm khí ( B.Fragilis, Clostridium )
+ Chống Hiếu khí ( Streptococcus,… )
- Có thể sử dụng:
+ Cefoxitin
+ Ticarcillin/ clavulanate
+ Ertapenem
+ Cefoperazone / sulbactam

# Điều trị xuống thang ( 24 -72h ) sau khi biết rõ loại VK gây bệnh
sau khi làm KSĐ
- Giữ nguyên thuốc hoặc chuyển KS phổ hẹp hơn thích hợp
- Có lợi là giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nặng, khơng tạo tình trạng kháng
thuốc


VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 3


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
TÁC DỤNG HẬU KHÁNG SINH , PAE
- Định nghĩa là tác dụng ức chế sự phát triển của VK khi nồng độ huyết
tương của KS thấp hơn MIC, thậm chí khơng cịn trong mơi trường, có
thể xác định trong mơ hình invitro hoặc invivo

ĐẶC TÍNH DIỆT KHUẨN
- Kiểu diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ
+ Loại này thì tốc độ và mức độ diệt khuẩn phụ thuộc vào độ lớn của
nồng độ kháng sinh trong máu
+ Ví dụ: Aminoglycosid, Fluoroquinolon, Daptomycin, metronidazol ,
amphotericin B
- Kiểu diệt khuẩn phụ thuộc thời gian:
+ Tốc độ và mức độ diệt khuẩn phụ thuộc chủ yếu vào thời gian vi khuẩn
tiếp xúc với KS, ít phụ thuộc vào độ lớn của nồng độ thuốc trong máu
+ Khả năng diệt khuẩn đạt bão hoà khi nồng độ lớn hơn MIC khoảng 4
lần, khi tăng hơn nữa nồng độ, tốc độ và mức độ diệt khuẩn tăng không
đáng kể
VD: Clindamycin, Betalactam, Macrolid, Tetracyclin, Vancomycin

VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 4


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
ỨNG DỤNG CHỈ SỐ PK/PD TRONG SỬ DỤNG KHÁNG SINH


VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 5


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH

B. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ
1.CHỈ SỬ DỤNG KHÁNG SINH KHI CÓ NHIỄM KHUẨN
- Các kháng sinh thơng dụng chỉ có tác dụng với vi khuẩn
- Rất ít kháng sinh có tác dụng với virus, nấm gây bệnh, sinh vật đơn bào
- Mỗi nhóm kháng sinh chỉ có tác dụng với 1 số loại vi khuẩn nhất định
- Sử dụng kháng sinh khi khơng có nhiễm trùng:
+ Thất bại trong trị liệu, gây tốn kém
+ Mang lại tác dụng có hại cho bệnh nhân
+ Góp phần làm tăng chủng đề kháng thuốc

VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 6


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
2. PHẢI CHỌN KHÁNG SINH HỢP LÝ VÀ ĐƯỜNG CHO THUỐC THÍCH
HỢP
- Điều trị khơng thích hợp ban đầu ở BN nguy kịch với NT nặng
+ Truyền thống : bắt đầu 1 trị liệu và sau đó là lên thang, nếu cần thiết
+ Thực tế :
§ Điều trị KS ban đầu khơng thích hợp à Tăng tỉ lệ tử vong
§ Điều trị trễ à Thay đổi từ khơng thích hợp sang thích hợp à Khơng
giảm tử vong
§ Điều trị KS thích hợp bị trì hỗn từ đầu là điều trị không đủ
- Kháng sinh trị liệu thích hợp
+ Vi khuẩn gây bệnh nhạy invitro với KS được chọn

+ KS được chọn xâm nhập tốt vào vùng mô / cơ quan bị nhiễm khuẩn
+ KS được dùng đủ liều và đúng cách
+ KS phổ rộng được khởi đầu ngay sau khi nhiễm trùng nặng được nghi
ngờ
+ Những yếu tố được xem xét khi định nghĩa điều trị thích hợp
§ Số liệu vi sinh học
§ Đơn trị liệu với trị liệu phối hợp
§ Liều lượng và số lần dùng
§ Tính thấm của thuốc
§ Thời điểm cho thuốc
§ Độc tính
§ Nguy cơ ảnh hưởng đến kháng thuốc
§ Sử dụng KS trước đó
- Lựa chọn KS phụ thuộc vào 3 yếu tố :
+ Vị trí nhiễm khuẩn
+ Độ nhạy cảm của VK gây bênh với KS
+ Cơ địa bệnh nhân: sinh lý và bệnh lý
VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 7


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
- Lựa chọn đường uống thích hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Tính khẩn cấp trong trị liệu
+ Vị trí nhiễm khuẩn
+ Tình trạng BN
+ Khả năng dùng thuốc qua đường uống của BN
+ Đặc tính hấp thu KS

3.SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐÚNG LIỀU LƯỢNG VÀ ĐÚNG THỜI GIAN
QUI ĐỊNH

a) Phải sử dụng đúng liều lượng
- Dùng ngay kháng sinh ở liều điều trị cần thiết
- Dùng đủ liều để đạt nồng độ đủ và ổn định
- Không bắt đầu từ liều nhỏ rồi tăng dần liều
- Điều trị liên tục, không ngắt quãng hoặc ngừng đột ngột
- Không giảm liều từ từ để tránh đề kháng thuốc
# Hiệu chỉnh liều thích hợp với tình trạng sinh lý hay bệnh lý như:
- Thiểu năng thận hay gan ( sinh lý)
- BN suy gan , thận mức độ nặng
# Liều sử dụng có thể tăng trong các trường hợp sau
- Nhiễm trùng nặng, bội nhiễm
- Có sự giảm nhạy cảm của VK đối với KS
- Vị trí nhiễm trùng khó tiếp cận
- BN suy giảm miễn dịch

VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 8


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
b) Dùng kháng sinh đúng thời gian qui định
- Các trường hợp NK nhẹ: 7-10 ngày/ đợt điều trị
- Phần lớn nhiễm trùng khác tuỳ thuộc:
+ Diễn tiến lâm sàng
+ XN sinh học, vi khuẩn
+ Nguyên tắc chung: Diễn tiến lâm sàng tốt, thêm KS 2-3 ngày ở ngừoi
bình thường, 5-7 ngày ở người suy giảm miễn dịch
4. CÁC NGUYÊN TẮC VỀ PHỐI HỢP KHÁNG SINH
# Được khuyến khích với mục đích nhằm:
- Mở rộng phổ kháng khuẩn
+ Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn

+ Trong bệnh nặng chưa rõ nguyên nhân
- Tăng cường hiệu lực diệt khuẩn khi điều trị những chủng VK đề kháng
mạnh với KS
- Giảm khả năng kháng thuốc, phòng ngừa VK phát triển dòng đề kháng
thuốc trong điều trị nhiễm khuẩn kéo dài
- Giảm độc tính do dùng liều cao hay dài ngày
- Bất lợi :
+ Tạo tâm lý an tâm cho người bệnh, khơng cịn tích cực tìm kiếm tác
nhân gây bệnh
+ Tăng tác dụng phụ của kháng sinh
+ Tăng chi phí điều trị
# Phối hợp phải hợp lý : khơng khuyến khích tự phối hợp vì:
- Gặp tương tác bất lợi do không nắm vững cơ chế
- Gặp sai lầm khi lựa chọn 2 KS không có cùng đặc tính dược động học
phù hợp
- Dễ dẫn tới tương kỵ khi trộn lẫn trong cùng 1 bơm tiêm
- Tỷ lệ phối hợp tuỳ tiện , không cho tác dụng hiệp đồng tốt
VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 9


NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
# Phối hợp kháng sinh khi thật cần thiết
- Đạt được hiệu quả hợp đồng. VD:
+ PNC + Aminoglycoside
+ Trimethoprim + Sulfamethoxazole
+ Aci Clavulanic + Amoxicillin ( Augmentin)
+ Ampicilline + Tazobactam ( Unasyl)
- Không phối hợp các kháng sinh gây hiệu quả đối kháng nhau. VD:
Tetracycline và PNC
- Tránh phối hợp kháng sinh có đề kháng chéo, gây tác dụng độc trên

cùng 1 cơ quan

VÕ HOÀNG NGUYÊN YK44- HỌC CÙNG IKMN44 | 10



×