Tiết
PPC
T
Số tiết
1-3
3
Tên bài/ chủ đề:
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT
Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân
- Trình bày được mối liên hệ cấu trúc của lơng hút với q trình hấp thụ nước
- Trình bày được các con dường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của rễ, từ
mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông
hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Các hoạt động dạy và học
KHỞI ĐỘNG
Em hiểu gì về thực vật?
TT
Nhận định
Rễ cây chỉ hấp thụ được nước và các ion khống mà khơng hấp thụ các
1.
chất hữu cơ trong đất.
2.
98% lượng nước mà cây lấy vào bị thốt ra ngồi.
3.
Cây xanh chỉ hấp thụ CO2 và thải O2 mà khơng có q trình ngược lại.
4.
Chỉ có động vật mới hơ hâp cịn thực vật khơng hơ hấp
Trong thân cây có hai dịng vận chuyển các chất ngược chiều nhau (dòng đi
5.
lên và dòng đi xuống)
6.
Ở thực vật, thoát hơi nước được xem là một “tai họa” tất yếu?
7.
Mạch gỗ chỉ có ở thân cây mà khơng có ở rễ và lá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và trả lời
Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
Đ/S
1. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khống
Mục tiêu:
- Mơ tả được đặc điểm của hệ rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước
- Nêu được cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng vận chuyển nước một cách có chọn lọc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu vấn đề. Chúng ta tham khảo bộ rễ của một cây lúa mì mùa đơng của Potmitrop và Ditme như sau: “Tổng
chiều dài của lông hút hơn 10000 km; tổng diện tích bề mặt của nó lớn gấp 230 lần các bộ phận trên mặt đất. Mỗi
ngày có khoảng 110 triệu lơng hút mới ra đời với chiều dài 80 km. Đối với cây to thì số lượng của lơng hút
cũng lớn hơn rất nhiều”.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện PHT
- HS thảo luận nhóm -> hồn thành
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
1
Đánh dấu X vào đặc điểm đúng của rễ thích nghi với sự PHT
hấp thụ nước
Kết luận
Các đặc điểm
Đáp án
1. Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành
2. Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng, chủ động hướng tới nguồn nước.
3. Trên bề mặt của rễ phân bố rất nhiều lơng hút hình thành từ TB biểu bì, TB lơng hút
có đặc điểm:
- Thành mỏng khơng thấm cutin
- Chỉ có 1 khơng bào lớn ở trung tâm.
- Cường độ quang hợp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn.
4. Tế bào của rễ là các TB sống: gồm TB biểu bì kéo dài tạo thành lơng hút, các TB
vỏ, các TB nội bì có đai caspari, mạch gỗ rễ.
5. Rễ có bề mặt và độ dài lớn hơn thân và lá gấp bội
3. Tìm hiểu cơ chế quá trình hấp thụ nước và ion khống ở rễ
Mục tiêu:
- Trình bày cấu trúc của rễ phù hợp với quá trình hấp thụ nước và muối khống
- Mơ tả 2 con đường hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV trình chiếu tranh cấu tạo của rễ cây và tranh 2 con - HS quan sát tranh
đường hấp thụ nước và muối khống ở rễ
- Thảo luận nhóm hồn thành bài tập
- u cầy HS quan sát và thảo luận nhóm hồn thành bài tập
- GV nhận xét và tổ chức cho HS thảo luận một số nội dung
liên quan các yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi
Quan sát tranh, đọc SGK trả lời các câu hỏi dưới
đây.
TT Nhận định
Đ/S
Lông hút là bộ phận đầu tiên hấp thụ
1
nước và ion khoáng
Con đường gian bào nước và ion khoáng
2
đi xuyên qua các tế bào sống
Nước và ion khống khơng đi qua đai
3
Caspari
Nước được hấp thụ vào mạch gỗ rễ qua
4
cơ chế thẩm thấu
Các ion ion khoáng hấp thụ vào mạch gỗ
5
qua cơ chế chủ động và thụ động.
Các chất đi bằng con đường tế bào chất
6
có tốc độ nhanh hơn con đường gian
bào.
Trước khi vào mạch gỗ rễ nước và ion
7
khoáng phải đi qua TB nội bì
NỘI DUNG 2: Quá trình vận chuyển các chất trong thân
Hoạt động: Vận chuyển nước trong cây
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
2
Đặt vấn đề: Sau khi nước được đưa vào mạch gỗ của rễ, nước được vận chuyển qua thân cây
và đưa lên lá. Vậy trong thân nước được vận chuyển như thế nào?
Mục tiêu:
- Chứng minh nước được vận chuyển theo chiều từ dưới lên trên.
- Giải thích được cơ chế vận chuyển nước trong thân.
- Nêu được mối quan hệ giữa rễ và thân trong việc vận chuyển nước.
* Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trình chiếu tranh cấu tạo mạch gỗ, mạch rây và mô hình - Quan sát trinh và mơ hình con đường vận
con đường vận chuyển các chất qua mạch gỗ và mạch rây.
chuyển các chất trong thân.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
- Thảo luận nhóm hồn thành bài tập
Bài tập
Tiêu
chí so
sánh
Cấu
tạo
Dịng mạch gỗ
Dịng mạch rây
Hướng
vận
chuyể
n
Thành
phần
dịch
Động
lực
NỘI DUNG 3: THỐT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Khái quát THN
2. Các yếu tố ảnh hưởng THN
1. Khái quát về THN ở cây
Mục tiêu
- Nêu được vai trị của thốt hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng
- Trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước
Đặt vấn đề: Q trình thốt hơi nước qua khí khổng diễn ra như thế nào?
- Chứng minh được khi tế bào khí khổng trương nước thì khe khí khổng mỡ ra, khi 2 tế bào khí khổng
mất nước thì khi khí khổng đóng lại
- Giải thích được ngun nhân làm cho tế bào khí khổng trương nướ hoặc mất nước
Tiến trình: Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi khơng khí ẩm thì lớp cutin của phiến lá
mỏng nên cường độ thoát hơi H2O qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi H2O qua khí
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
3
khổng. Ở những cây trưởng thành lớp cutin dày và lượng H2O thốt qua cutin giảm (yếu hơn qua
khí khổng từ 10-20 lần) phần lớn là thoát hơi H2O qua khí khổng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS quan sát tư liệu, đọc SGK, thảo luận
hoàn thành các câu hỏi
- GV cho HS xem tư liệu về vai trò và tác hại của THN
- Cho HS xem cơ chế thoát hơi nước
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời các câu hỏi
1. Thốt hơi nước có ý nghĩa gì? Vì sao THN được xem là
một “tai nạn, tất yếu”
2. Bộ phận nào của cây là cơ quan thoát hơi nước
3. Nêu đặc điểm cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức
năng thoát hơi nước.
4. Thoát hơi nước được thực hiện thông qua những con
đường nào?
5. Nêu cơ chế đóng mở của khí khổng.
- Cho HS xem các tư liệu liên quan đến THN (Ý nghĩa
THN, Cấu trúc của lá phù hợp chức năng THN, Cấu trúc
của khí khơng), xem phim cơ chế THN.
- Hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Nhận xét, đánh gái và kết luận.
1. Ý nghĩa của THN
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dịng mạch gỗ có vai trị giúp vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
- Thốt hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá
- Thốt hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
2. Cấu trúc của khí khổng
- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề
mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.
- KK gồm 2 TB hình hạt đậu áp sát vào nhau, có chứa nhiều lục lạp
- Có khả năng đóng mở
3. Hai con đường thốt hơi nước:
- Thốt hơi nước qua khí khổng:
+ Khi no nước: thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí
khổng mở.
+ Khi mất nước: thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng
khơng bao giờ đóng hồn tồn.
- Thốt hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thốt hơi nước càng giảm và ngược lại.
Hoạt động: Các yếu tố ảnh hưởng THN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV vấn đề
1. Không phải lúc nào nước cũng được vận chuyển -> Phụ thuộc: Lượng nước, ánh sang, nhiệt
qua cơ thể thực vật với một tốc độ như nhau. Đơi khi, độ, gió, các ion khoáng…
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
4
nó vận chuyển rất chậm, nhưng cũng có những thời
điềm vận chuyển rất nhanh. Tốc độ đó phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
2. Nếu một cây không lấy đủ nước chúng sẽ bị héo.
Điều này xảy ra khi nào? Vào thời điểm nào trong
ngày xảy ra hiện tượng trên?
3. Vì sao khi có ánh sang thì q trình thốt hơi nước
lại diễn ra mạnh hơn khi thiếu ánh sang?
4. Biện pháp tưới tiêu hợp lý là gì?
-> Xảy ra khi thốt hơi nước ở lá mạnh hơn
q trình hút nước ở rễ.
-> Thường xảy ra vào buổi trưa
->Tưới tiêu hợp lý:
- Cần đảm bảo đầy đủ nhu cầu nước cho cây.
- Không để cây ngập nước lâu.
- Tưới đúng thời điểm.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới THN
- Nước
- Ánh sáng
- Nhiệt độ
- Gió
- Các ion
CỦNG CỐ, NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi nước, muối khoáng và chất
hữu cơ trong cây
- Chứng minh được các cơ quan, bộ phận của thực vật là một khối thống nhất.
Tiến trình: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa ra các câu hỏi
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và giải thích Do độ ẩm khơng khí q cao nên nước bị đẩy từ rễ
vì sao vào buổi sáng trên mép lá thường có đọng lên lá (do áp suất rễ) khơng thốt được thành dạng
các giọt nước?
hơi mà ứ thành giọt, các phân tử nước có lực liên
kết tạo sức căng bề mặt nên giữ được giọt nước ở
đầu hay mép lá.
Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
5
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ về nhà
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vườn nhà khi ta bón phân
với liều lượng khác nhau.
1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn
vùng đó trở nên khơ hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khơ hạn đầm lầy, lại vừa có khả
năng sống ở vùng khơ hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có
được khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng, hãy
chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng tưới tiêu tại các nhà vườn sản
xuất cây giống thuộc khu vực trường Đại học Nơng nghiệp
Hà Nội.
T
T
1
2
3
4
5
Nội dung tìm
hiểu
Loại cây trồng
Phương
phgáp
tưới
Số lần tưới/ngày
Thời điểm tưới
Nguồn nước tưới
Kết quả
Nhóm 2: Tìm hiểu biện pháp tưới nước vào hôm trời nắng
sao cho đúng khoa học?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
6
Tiết
PPC
T
Số tiết
4
1
Tên bài/ chủ đề 2:
VAI TRÒ CỦA NGUYÊN TỐ KHOÁNG VÀ DINH
DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi
lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày được
vai trị đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
- Nêu được vai trị sinh lí của nitơ
- Trình bày được các q trình đồng hố nitơ trong mô thực vật
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của THN
Câu 2: Nêu cơ chế đóng mở khí khổng
KHỞI ĐỘNG
1. Có ý kiến cho rằng: “Thực vật trên cạn tắm mình trong bể nitơ nhưng vẫn thiếu nitơ”. Theo em
nhận định trên đúng hay sai? Vì sao?
2. Vì sao khi trồng đậu, lạc thì khơng phải bón đạm cho nó?
3. Em hiểu như thế nào về câu sau: “Bèo dâu là giống bèo tiên- Bèo sinh ra của ra tiền cho ta”
4. Em hãy giải thích câu sau “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ- Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
7
I. Vsai trị của ngun tố khống
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố
vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày được vai
trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Biết được nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS xem phim về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với I.1. Nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu
cây.
Câu hỏi: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao
- Xem phiêm tư liệu
nhiêu đặc điểm sau đây?
(1)
Là ngun tố đóng vai trị quan trọng trong việc hồn
thành được chu trình sống của cây.
- Trả lời câu hỏi.
(2)
Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3)
Trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong
cơ thể.
(4)
Nếu thiếu chúng cây sẽ khơng hồn thành được chu trình
sống.
A.1. B.2. C.3. D.4.
- Chiếu bảng vai trị của một số ngun tố khống. u cầu HS
I.2. Vai trị của các ngun tố
hồn thành PHT
Ngun tố đại lượng
Ngun tố vi lượng khống
1. Tỷ lệ
khơ trong
cây
2. Đại diện
3. Vai trị
chính
I. NGUN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P,
K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây khơng thể hồn thành chu trình sống;
+ Khơng thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Khơng tan; Hồ tan
=> Cây chỉ hấp thu các muối khống ở dạng hồ tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân khơng hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trường nước, đất…
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và lồi cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều
lượng phù hợp.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
8
ND 2: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
1. Vai trò của nitơ
2. Nguồn cung cấp nitơ
3. Các dạng nitơ mà cây có thể hấp thụ
4. Cố định nitơ phân tử
5. Đồng hóa nitơ trong mơ thực vật.
Hoạt động: Tìm hiểu về vai trị sinh lí
Mục tiêu:
- Nêu được vai trị sinh lí của nitơ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS xem phim mô tả khái quát về dinh - Xem tư liệu
dưỡng nitơ ở TV.
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời - Đọc SGK, trả lời câu hỏi
câu hỏi:
1. Nitơ có vai trị gì đối với thực vật?
2. Thực vật lấy nitơ tử những nguồn nào?
3. Hai dạng nitơ mà rễ cây có thể hấp thụ được
đó là hai dạng nào?
1. Vai trị của nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
* Vai trị cấu trúc:
- Nitơ có vai trị quan trọng bậc nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Cơenzim, ATP...
Hoạt động: Tìm hiểu về nguồn cung cấp N tự nhiên cho cây
Mục tiêu:
- Nhận thức được đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng.
- Mô tả được quá trình chuyển hố nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng
chất.
- Nêu được các con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
1. Nêu các nguồn cung cấp nito cho cây
2. Rễ cây hấp thụ được những dạng nito nào?
1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây
2. Nito trong khơng khí
Hoạt động: Tìm hiểu về q trình chuyển hóa nito trong đất
PHT:
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
9
TT
Tên VSV
Vai trị của từng nhóm SV
1
2
3
4
5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- trình chiếu tranh quá trình biến đổi nito trong đất.
- Quan sát tranh
Yêu cầu Hs hoàn thành PHT
- Hoàn thành PHT
- Gọi đại diện trả lời
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, kết luận.
GV hỏi: Vì sao N2 có thể chuyển hóa thành NH4+?
-> q trình cố định nito nhở vi khuẩn
- Đọc SGK thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời các yêu cầu dưới
- Gọi HS báo cáo kết quả.
tt
Quá trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn?
1 Quá trình cố định nitơ là liên kết N2 với H2 để hình thành NH3
2
3
4
Đ/S
Quá trình cố định nitơ phải nhờ vào vi khuẩn sống cộng sinh (VK trong nốt sần cây họ
họ đậu) hoặc vi khuẩn sống tự do (VK lam).
Điều kiện diễn ra cố định nitơ
- Lực khử mạnh
- Sử dụng ATP
- Điều kiện yếm khí
- Có enzim nitrogenaza
Những cây họ đậu có khả năng tạo ra enzim nitrogenaza
Hoạt động: Tìm hiểu về q trình đồng hóa nitơ trong mơ TV
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
10
Mục tiêu:
- Phân tích q trình đồng hóa N trong mơ thực vật
- Giải thích được ý nghĩa của q trình hình thành Amit
Hoạt động của GV
HS tự nghiên cứu.
Hoạt động của HS
Củng cố
Mục tiêu:
- Trình bày được mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
1.
2.
3.
4.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ở thực vật, nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu nào sau
đây là nguyên tố đại lượng?
THPTQG 2018
A. Nitơ.
B.
Sắt.
C.
Mangan.
D.
Bo.
Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau
đây?
A. Magiê.
B. Phôtpho.
C.
Clo.
D. Đồng.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại
lượng?
A. Sắt.
B. Môlipđen.
C.
Cacbon.
D. Bo.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi
lượng?
A. Phôtpho.
B. Nitơ. C. Hiđrô.
D. Sắt.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1)
Là ngun tố đóng vai trị quan trọng trong việc hồn thành được chu trình sống củacây.
(2)
Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3)
Trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
(4)
Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu mục IV
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG SUẤT CÂY - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
TRỒNG VÀ MƠI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
11
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Không gây ô nhiễm mơi trường
2.Các phương pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3.Phân bón và mơi trường
- u cầu HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết
PPC
T
Số tiết
7
1
Tên bài/ chủ đề:
Bài 7: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THỐT HƠI
NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRỊ CỦA PHÂN
BĨN
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá
- Nhận biết được sự hiện diện của các nguyên tố khống trong tro thực vật
- Vẽ được hình dạng của tinh thể muối khoáng đã phát hiện
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an tồn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trình bày các con đường THN và cơ chế THN
qua khí khổng
Hoạt động: Chia nhóm và giao nhiêm vụ
Hoạt động của GV
HS
- Thiết kế video hướng dẫn về cách bố trí thí
nghiệm.
- Gửi VD cho HS tự nghiên cứu.
- Thực hiện theo các nhiệm vụ GV hướng dẫn trong
video
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
12
Hoạt động : Viết bài thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nơi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thốt hơi nước của lá tính theo thời gian:
Nhóm
Ngày, giờ
Tên cây, vị trí của lá
Thời gian chuyển màu của giấy cơban clorua
Mặt trên
Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
13
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết
PPCT
7,10-13
Số tiết
Tên bài/ chủ đề:
CĐ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (4 tiết)
4
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Tìm hiểu về quang hợp ở thực vật
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trường
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
14
II. Chuẩn bị
Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh.
Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây.
Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Kiểm tra ý thức, thái độ, chuẩn bị bài thực hành của HS
- Kiểm tra lấy điểm thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài tường trình thực hành của học sinh HS nộp sản phẩm bài thu hoạch
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi 1: Những SV nào dưới đây có khả năng quang hợp? Vì sao?
TT
Nhóm SV
1
Vi khuẩn lam
2
Nấm rơm
3
Cây bàng
4
Cây phong lan
5
Con giun đất
Có/ Không
Câu 2: Oxi hiện nay cung cấp cho trái đất có nguồn gốc từ đâu?
Hoạt động: Tìm hiểu khái qt về quang hợp
Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm về quang hợp
- Nêu được vai trò của quang hợp ở cây xanh
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Nêu được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu được chức năng của chúng.
PHT:
Đ/
S
1.
2.
Phương trình tổng
quát của quang hợp
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
15
3.
Thế nào là quang
hợp ở thực vật?
4.
Nêu ý nghĩa của
quang hợp
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh
sáng và sắc tố quang họp của cây xanh
- Sản phẩm của quang hợp làm nguồn thức ăn cho sinh vật dị dưỡng,
nguyên liệu cho sản xuất nơng nghiệp...
- Chuyển quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ. Đây
là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
- Điều hịa khơng khí.
Hoạt động của GV
- u cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ trong PHT.
- Gọi đại diện trả lời câu hỏi
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động của HS
- Đọc SGK
- Hoàn thành PHT
- Trả lời CH.
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở CÂY XANH.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là q trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ơxy từ khí CO2 và H2O
2. Phương trình khái quát QH
6CO2+12H2O C6H12O6+ 6O2 + 12H20
3.Vai trò của quang hợp của câyxanh là gì?
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và dược liệu.
- Điều hồ khơng khí.
Hoạt động: Tìm hiểu cơ quan và bào quan và sắc tố quang hợp
.
PHT 1:
Gọi tên các số 1, 2, 3, 4, 5
TT
Tên cấu trúc
1
2
3
4
5
PHT 2:
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
16
TT
1
2
Tên cấu trúc
Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm diệp lục (diệp lục a và diệp lục b) và
carôtennôit (caroten và xantôphyl)
Sơ đồ truyền năng lượng trong quang hợp:
Carôtennôi -> Diệp lục a -> diệp lục b -> diệp lục a trong tâm quang hợp
Đ/S
Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Nhóm 1- PHT 1; Nhóm 2- PHT 2
- Đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ trong PHT.
- Hoàn thành PHT
- Gọi đại diện trả lời câu hỏi
- Trả lời CH.
- Nhận xét, kết luận.
4. Cơ quan QH của TV: Lá là cơ quan QH
Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào.
* Về giải phẫu:
Hệ gân lá dẫn nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra
khỏi lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.
5. Bào quan QH - Lục lạp là bào quan quang hợp.
Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền (strôma)
6. Hệ sắc tố quang hợp. Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng lượng trong ATP và
NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và truyền năng lượng cho sắc tố chính
(diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính
3
Hoạt động: Tìm hiểu về quang hợp ở các nhóm thực vật C3; C4; CAM
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất 2 pha của quang hợp
- Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha tối.
- Trình bày được mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp
- Phân biệt được các con đường cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3 , C4 và
CAM
- Nêu được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang hợp
PHT: Pha sáng quang hợp
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
17
Pha sáng
Pha tối
1. Nhu cầu ánh
sáng
(cần/ khơng cần)
2. Vị trí trong lục
lạp
3. Nguồn cung cấp
năng lượng
4. Nguyên liệu
5. Sản phẩm
Hoạt động của GV
- Giao nhiệm vụ: Nhóm 1- PHT 1; Nhóm 2- PHT 2
- Yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ trong
PHT.
- Gọi đại diện trả lời câu hỏi
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động của HS
- Đọc SGK
- Hồn thành PHT
- Trả lời CH.
Hoạt động: Tìm hiểu về quang hợp ở các nhóm thực vật C3; C4; CAM
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất 2 pha của quang hợp
- Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha tối.
- Trình bày được mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp
- Phân biệt được các con đường cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3 , C4 và
CAM
- Nêu được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang hợp
PHT: Pha tối thực vật C3, C4, CAM
Nhóm
TV
Sơ đồ khái quát
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
Đối
tượn
g
Chất
nhận
CO2
đầu
tiên
Sản
phẩ
m
đầu
tiên
Gồm
mấy
giai
đoạn
cố
18
định
CO2
RiD
P
APG
1
Thực
vật C3
Thực
vật C4
Thực
vật
CAM
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn, phân tích khái quát sơ đồ pha tối của 3
nhóm thực vật
- Yêu cầu HS trả lời các nhiệm vụ trong PHT
- Nhận xét, kết luận.
Hỏi:
1. Vì sao có tên thực vật C3, C4?
2. Nếu chọn loại cây để trồng trong nhà nên chọn
nhóm cây nào tốt cho sức khỏe nhất? Vì sao.
Hoạt động của HS
- Quan sát sơ đồ
- Hoàn thành PHT
- Trả lời CH.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
19
Hoạt động: Tìm hiểu về ảnh hưởng của ngoại cảnh đến QH
Mục tiêu:
- Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
- Nêu được vai trị của các ion khống đối với quang hợp.
- Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp
PHT: Phiếu học tập số 1
Ánh sáng
Cường độ quang hợp
- Cường độ ánh sáng tăng
+Cường độ ánh sáng dưới điểm bù
+Cường độ ánh sáng đạt điểm no
- Quang phổ ánh sáng
+Tia đỏ
+Tia xanh tím
+Tia lục
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn PHT1
- Nhận nhiệm vụ -> về nhà hoàn thành kết quả
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT tại nhà
III.1. ÁNH SÁNG
1.Cường độ ánh sáng
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, thì cường độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù ánh sáng: cường độ AS tối thiểu để cường độ quang hợp (QH) = cường độ hô hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ QH đạt cực đại.
2. Quang phổ ánh sáng.
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
- Tia lục thực vật khơng QHợp
- Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin.
- Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat
III.2. NỒNG ĐỘ CO2
Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng.
+ Điểm bù CO2 nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH
+ Điểm bảo hoà CO2 khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cao nhất.
III.3. NƯỚC
- Nước là yếu tố rất quan trọng đối với QH
+ Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng.
+ Điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán CO2 vào lục lạp và nhiệt độ của lá.
+ Môi trường của các phản ứng.
IV. NHIỆT ĐỘ
+ Nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng
+ Tối ưu 25- 350 C
+ QH ngừng ở 45- 500C
V. MUỐI KHOÁNG.
Dinh dưỡng khống có ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
20
Hoạt động IV: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa QH với năng suất cây trồng
Mục tiêu:
- Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng
- Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao năng suất cây trồng
- Trình bày được triển vọng của năng suất cây trồng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đặt các câu hỏi
- Đọc SGK, thảo luận nhóm -> trả lời câu
1. Chứng minh QH quyết định năng suất cây trồng.
hỏi
2. Nêu các biện pháp tang năng suất cây trồng
- Nhận xét, kết luận
IV1.QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng
+ Năng suất sinh học: Tổng lượng chất khơ tích luỹ trong một ngày/ha gieo trồng
+ Năng suất kinh tế: Lượng chất khơ tích luỹ trong các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế
IV.2. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THƠNG QUA SỰ ĐIỀU TIẾT QUANG HỢP.
1. Tăng diện tích lá.
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu cơ
trong cây, tăng năng suất cây trồng.
2. Tăng cường độ quang hợp.
- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân,
cung cấp nước hợp lý, tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng.
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có cường độ quang hợp cao.
Hoạt động: Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Phát triển KN phân tích, tổng hợp, so sánh
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
1.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong q trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucơzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.
3.
III. Ôxi được giải phóng từ q trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
21
4.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang hợp góp phần điều hịa lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- So sánh pha sáng với pha tối QH
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Làm câu hỏi SGK
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Đọc lại bài hơ hấp ở TV trong chương trình
SH 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
22
Tiết
PPC
T
12
Số tiết
Bài 12:
Tên bài/ chủ đề:
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Ngày soạn:.7./.11./..18
Ngày dạy:....../........../.......
1
I. Mục tiêu: xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Viết được phương trình tổng qt hơ hấp.
- Trình bày vai trị của hơ hấp đối với thực vật.
- Phân biệt được hơ hấp hiếu khí với hơ hấp kị khí.
- Nêu khái niệm hơ hấp sáng.
- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh quan sát, tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm
việc độc lập.
- Phát hiện sự biến đổi sự vật hiện tượng qua quan sát thí nghiệm về hơ hấp.
3. Thái độ hành vi
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
- Nâng cao ý thức trong việc trồng cây xanh.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị
- Hình 12.1: Thí nghiệm về hơ hấp ở thực vật.
- Hình 12.2: Con đường hơ háp ở thực vật.
- Hình 12.2.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ.
KHỞI ĐỘNG - Trò chơi: NGĨN TAY NHÚC NHÍCH
Giáo viên khái qt nội dung chính của bài học.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
23
Hoạt động: Khái quát về hô hấp ở thực vật
Nội dung:
1. Hơ hấp là gì?
2. Phương trình hơ hấp tổng qt.
3. Vai trị hơ hấp đối với cơ thể thực vật.
PHT SỐ 1: KHÁI QUÁT HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, phương trình phản ứng và vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật.
2. Yêu cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ 1 -8.
IĐánh dấu Đ vào nội dung đúng và S vào nội dung khơng đúng. Giải thích vì sao sai?
Hơ hấp là: Là q trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế bào thành
4
Đ
CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).
Phương trình hơ hấp tổng qt:
5
Đ
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Tạo ra năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây.
6
Đ
- Tạo ra nhiệt năng duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống.
- Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây.
7 Thực vật chỉ hơ hấp vào ban đêm cịn khơng hô hấp ban ngày
S
8 Hô hấp chỉ diễn ra ở tế bào lá cây
S
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu tranh mơ tả TN hơ hấp ở thực vật và - Quan sát tranh
hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm → hồn thành PHT 1
- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành PHT.
- HS lên trả lời
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Yêu cầu HS lý giải vì sao câu 7, 8 khơng đúng.
Kết quả:
1. Hơ hấp là: Là q trình oxi hóa sinh học ngun liệu hơ hấp (Glucơzơ) của tế bào thành CO2 và
H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).
2. Phương trình hơ hấp tổng qt: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật:
- Tạo ra năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây.
- Tạo ra nhiệt năng duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống.
- Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây.
Hoạt động: Tìm hiểu về con đường hô hấp ở thực vật
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
24
PHT SỐ 2: TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG HƠ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Mục tiêu: Phân biệt hơ hấp hiếu khí với hơ hấp kị khí
2. u cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm điền những nội dung
thích hợp vào ơ trống.
Con đường
HH
Đặc điểm
Tên giai
đoạn
1. PHÂN
GIẢI KỊ
KHÍ
Điều kiện
(cần/khơng cần O2)
Vị trí
Sản phẩm
Số ATP
Đường phân
Lên men
2. PHÂN Đường phân
GIẢI HIẾU
KHÍ
Hơ hấp hiếu
khí
- CC Crep
- Chuỗi eHoạt động của GV
- Cho HS quan sát hình 12.2. Các con đường hô hấp ở thực vật.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm cặp đơi để hồn thành PHT2.
- GV gọi HS lên bào cáo.
- GV nhận xét, đánh giá.
Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2021-2022
Hoạt động của HS
- Quan sát hình trên máy chiếu.
- Thảo luận hồn thành PHT2.
- HS bóa cáo kết quả.
25