Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần nhân lực và thương mại VINACONEX luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 124 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

VŨ MINH QUANG
CQ55/11.09

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC
VÀ THƢƠNG MẠI VINACONEX

Chuyên ngành

: Tài chính doanh nghiệp

Mã số

: 11

Giáo viên hƣớng dẫn

: PGS.TS. Vũ Văn Ninh

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả đƣợc nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Vũ Minh Quang

Sinh viên: Vũ Minh Quang

i

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ

VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. .................................................. 6
1.1. Vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp. . 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động của doanh nghiệp. .............. 6
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp. .................................... 7
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp. ...................... 8
1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. ............................................ 9
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. . 9
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. ..................... 10
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lƣu động của doanh
nghiệp. ...................................................................................................... 24
1.2.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. 31

CHƢƠNG 2..................................................................................................... 33
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC
VÀ THƢƠNG MẠI VINACONEX TRONG THỜI GIAN QUA ................. 33
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
Cty cổ phần nhân lực và thƣơng mại VINACONEX .................................. 33
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Cơng ty Cổ phần Nhân lực
và Thƣơng mại VINACONEX ................................................................. 33

Sinh viên: Vũ Minh Quang

ii

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nhân lực và
Thƣơng mại VINACONEX ...................................................................... 35
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Nhân lực và
Thƣơng mại VINACONEX ...................................................................... 45
2.1.4. Phân tích các hệ số tài chính ........................................................ 48
2.2. Thực trạng quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Nhân lực và
Thƣơng mại VINACONEX trong thời gian qua ......................................... 54
2.2.1. Thực trạng vốn lƣu động và phân bổ vốn lƣu động ..................... 54
2.2.2. Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lƣu động57
2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lƣu động ............................. 61
2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền. .......................................... 64
2.2.5. Thực trạng về quản trị nợ phải thu của công ty. .......................... 72
2.2.6. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ. .................................. 78
2.2.7. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................... 80
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lƣu động của Cty .............. 81
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 83
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC VÀ THƢƠNG MẠI VINACONEX .... 83
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Nhân lực và
Thƣơng mại trong thời gian tới ................................................................... 83
3.1.1. Bối cảnh kinh tế -xã hội ............................................................... 83
3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty........................... 86
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản trị vốn lƣu động ở Công
ty Cổ phần Nhân lực và Thƣơng mại VINACONEX .................................. 88
3.2.1. Giải pháp để thực hiện kế hoạch năm 2021 ................................. 89
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu
động.


...................................................................................................... 92

Sinh viên: Vũ Minh Quang

iii

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.2.4. Quản lý chặt chẽ tình hình cơng nợ, các khoản phải thu, xây dựng
chính sách kinh doanh cũng nhƣ chính sách tín dụng phù hợp. ............... 95
3.2.5. Một số biện pháp khác. ................................................................ 98
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ...................................................... 98
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 101
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102

Sinh viên: Vũ Minh Quang

iv

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CKPT

Các khoản phải trả

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Gía vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh toán

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TS

Tài sản

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động


TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lƣu động

Sinh viên: Vũ Minh Quang

v

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình vay nợ của cơng ty .......................................................................... 45
Bảng 2.2: Tình hình vốn chủ sở hữu của cơng ty......................................................... 46
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản nguồn vốn của công ty .............................. 47
Bảng 2.4: Hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của công ty ......................... 49
Bảng 2.5: Hệ số khả năng thanh toán................................................................................ 50
Bảng 2.6: Hệ số cơ cấu tài sản của công ty .................................................................... 51

Bảng 2.7:Các chỉ tiêu tính hệ số hiệu suất hoạt động của công ty ........................ 51
Bảng 2.8: Hệ số hiệu suất hoạt động của công ty ........................................................ 52
Bảng 2.9: Hệ số hiệu quả hoạt động của công ty ......................................................... 53
BẢNG 2.10: KẾT CẤU VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................ 54
BẢNG 2.11:BẢNG KẾT CẤU VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............... 55
BẢNG 2.12: BẢNG NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG TẠM THỜI CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................................................... 59
BẢNG 2.13: BẢNG NHU CẦU VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM
2020 ................................................................................................................................................. 62
BẢNG 2.14: BẢNG XÁC ĐỊNH DOANH THU DỰ KIẾN NĂM 2020 CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................................... 63
BẢNG 2.15: BẢNG CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2020 ................................................................................ 64
BẢNG 2.16: BẢNG TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU VỐN BẰNG
TIỀN CỦA CÔNG TY .......................................................................................................... 65
BẢNG 2.17: BẢNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TỐN
CỦA CƠNG TY ........................................................................................................................ 68
Đơn vị tính: Triệu đồng .......................................................................................................... 68
BẢNG 2.18: BẢNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................................... 69
Sinh viên: Vũ Minh Quang

vi

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


BẢNG 2.19: HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NĂM 2019 .............. 70
BẢNG 2.20: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2019 . 70
BẢNG 2.21: HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NĂM 2020 .............. 71
BẢNG 2.22: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2020 . 71
BẢNG 2.23: HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG, MẶT BẰNG KINH
DOANH NĂM 2020 ................................................................................................................ 72
BẢNG 2.24: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG MUA CHỊU CỦA CÔNG TY 73
BẢNG 2.25: BẢNG KẾT CẤU CÁC KHOẢN PHẢI THU CỦA CÔNG TY .... 74
BẢNG 2.26: BẢNG TÌNH HÌNH CƠNG NỢ CỦA CƠNG TY .......................... 76
BẢNG 2.27: BẢNG TỐC ĐỘ THU HỒI NỢ CỦA CƠNG TY ........................... 77
BẢNG 2.28: BẢNG TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................................... 78
BẢNG 2.29: BẢNG HIỆU SUẤT SỬ DỤNG HÀNG TỒN KHO CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................................... 79
BẢNG 2.30: BẢNG TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG
KHÁC CỦA CÔNG TY......................................................................................................... 80
BẢNG 3.1: CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2021 ............................................. 86
BẢNG 3.2: BẢNG KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
NĂM 2021 ................................................................................................................................... 89
BẢNG 3.3: DỰ KIẾN CHÀO THẦU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN NĂM
2021 ................................................................................................................................................ 91
BẢNG 3.4: BẢNG CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2020 .............................................................................. 94
BẢNG 3.5: BẢNG DỰ TÍNH VỐN LƢU ĐỘNG TIẾT KIỆM ĐƢỢC KHI
ÁP DỤNG HÌNH THỨC CHIẾT KHẤU THANH TỐN MỚI ......................... 96
BẢNG 3.6: BẢNG DỰ TÍNH VỐN LƢU ĐỘNG TIẾT KIỆM ĐƢỢC KHI
GIẢM THỜI HẠN BÁN CHỊU MỚI CHO KHÁCH HÀNG ............................... 97

Sinh viên: Vũ Minh Quang


vii

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1: NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN LƢU ĐỘNG DỰA THEO THỜI
GIAN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ....................................................................... 8
SƠ ĐỒ 1.2: MƠ HÌNH TÀI TRỢ THỨ NHẤT........................................................... 17
SƠ ĐỒ 1.3: MƠ HÌNH TÀI TRỢ THỨ HAI ................................................................ 18
SƠ ĐỒ 1.4: MƠ HÌNH TÀI TRỢ THỨ BA.................................................................. 19
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................. 45
SƠ ĐỒ 2.2: MƠ HÌNH TÀI TRỢ VỐN CỦA CÔNG TY TẠI 31/12/2020 .... 58

Sinh viên: Vũ Minh Quang

viii

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU


Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hay bất kì hình thái kinh tế xã hội nào khác
trên thế giới, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với
mục đích tạo ra các loại hàng hóa và dịch vụ để mua bán, trao đổi với các chủ
thể kinh tế khác trong nền kinh tế nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa
giá trị của công ty.
Để tiến hành đƣợc công việc sản xuất kinh doanh đó thì điều kiện tiên
quyết đầu tiên và cực kì quan trọng đó là các doanh nghiệp phải có vốn.
Tùy theo quy mơ, trình độ quản lý và tính chất của mỗi ngành nghề sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà cần số lƣợng vốn là không
giống nhau. Một trong những câu hỏi quan trọng đƣợc đặt ra đó là với một
lƣợng vốn nhất định và có hạn nhƣ vậy, làm cách nào để doanh nghiệp đƣa
vào quá trình sản xuất kinh doanh sao cho đem về hiệu quả kinh tế cao
nhất? Doanh nghiệp cần tính tốn, huy động vốn từ các nguồn nào; chi phí
sử dụng vốn là bao nhiêu; phƣơng thức huy động thông qua các hình thức
nào?... Rất nhiều câu hỏi cần đƣợc các doanh nghiệp đƣa ra câu trả lời
nhằm mục đích giải đáp cho câu hỏi quan trọng nhất là làm nhƣ thế nào để
nguồn vốn kinh doanh nói chung và vốn lƣu động nói riêng mà doanh
nghiệp huy động đƣợc phải đủ để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả, mang lại cho doanh nghiệp dòng tiền dƣơng và tình
hình tài chính ổn định. Chính vì vậy, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng
có nhiều thành phần kinh tế cạnh tranh lẫn nhau gay gắt,các nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp cần phải quan tâm đến công tác quản trị vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là cơng tác quản trị vốn lƣu
động. Đó chính là nền móng, nhân tố quyết định và là tiền đề quan trọng
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu dài, bền vững của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, công tác quản trị vốn kinh doanh, đặc biệt là vốn lƣu động trong
các doanh nghiệp không phải ở đâu cũng đã đƣợc chú trọng và đầu tƣ đúng
mức, khiến cho hiệu quả sử dụng vốn tại nhiều doanh nghiệp còn chƣa cao.

1.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

1

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản trị vốn lƣu động, trong
thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần nhân lực và thƣơng mại
VINACONEX, đƣợc sự giúp đỡ của tập thể cơng nhân viên cùng sự hƣớng
dẫn tận tình của giảng viên PGS.TS. Vũ Văn Ninh, vận dụng lý luận đã đƣợc
học trong nhà trƣờng đi vào thực tiễn, em đã tìm hiểu về đề tài: “Quản trị vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Nhân lực và Thương mại VINACONEX”.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Quản trị VLĐ ngày càng có vai trị quan trọng trong quản trị tài chính
doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến tính thanh khoản, rủi ro, giá trị và
khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Vì vậy nghiên cứu về quản trị VLĐ ln
đƣợc các nhà khoa học, các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu, nhất là sau
cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2007 – 2008 khi những ngân hàng
khổng lồ và lâu đời từng sống sót qua những cuộc khủng hoảng tài chính và
kinh tế trƣớc đây, nhƣ Lehman Brothers, Morgan Stanley, Citigroup, AIG,…
cũng bị ảnh hƣởng nặng nề. Sự sụp đổ của các tổ chức khổng lồ nhƣ General

Motors, Lehman Brothers, Bear Stearns và nhiều tổ chức lớn khác trên thế
giới, đƣa đến vị trí hàng đầu về nghiên cứu thị trƣờng vốn, tầm quan trọng
của quản trị vốn, đặc biệt là quản trị vốn lƣu động. Đó là lý do tại sao
Brigham và houston (2003) trong cuốn “Fundamentals of Financial
Management” đã đề cập rằng khoảng 60% thời gian của ngƣời quản trị tài
chính đƣợc dành cho quản trị VLĐ. Đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc tiến
hành rộng rãi ở nhiều quốc gia với sự đa dạng trong phƣơng pháp nghiên cứu
và chỉ ra những biện pháp quản trị vốn mang tính hiệu quả cao. Tuy nhiên,
em nhận thấy những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu:
Thứ nhất: Có nội dung trong lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ cịn
có những cách hiểu khác nhau cần đƣợc làm rõ.Hiện chƣa có nhiều nghiên
cứu việc vận dụng lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ vào đặc thù các
DN xuất khẩu lao động và thƣơng mại.
Thứ hai: Chƣa có nghiên cứu nào về quản trị VLĐ tại Công ty Cổ phần
Nhân lực và Thƣơng mại VINACONEX năm 2019 – 2020.
Đã có rất nhiều nghiên cứu về việc quản trị và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động nhƣ các cơng trình sau đây:
Sinh viên: Vũ Minh Quang

2

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- “Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn giấy và bao bì Hà Nội” của tác giả Hồng Kim Tuấn Anh. Luận văn

đã trình bày về công tác quản trị vốn lƣu động và các giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016.
- “Quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ Phần IEEC Việt Nam” của tác
giả Phạm Thị Hồng Nhung. Thơng qua phân tích thực trạng vốn lƣu động của
công ty trong giai đoạn từ 2017 đến 2019, tác giả đã đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần tăng năng lực, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần IEEC Việt Nam.
- “Quản trị vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại
HCH” của tác giả Trần Thị Hồng Thanh. Nghiên cứu đã chỉ ra tình hình sử
dụng vốn lƣu động, các vấn đề tồn đọng của công ty trong giai đoạn 2017 đến
2019 để từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
- “Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần xây dựng số 12 –
Vinaconex 12” của tác giả Nguyễn Văn Thắng. Nghiên cứu đã chỉ ra tình hình
sử dụng vốn lƣu động, các vấn đề tồn đọng của Công ty cổ phần xây dựng số 12
Vinaconex 12 trong giai đoạn 2006 đến 2009 để từ đó đề xuất các giải pháp phù
hợp với chiến lƣợc của Công ty cũng nhƣ tình hình kinh tế bấy giờ.
- “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại cơng ty
cổ phần tập đồn G – Home” của tác giả Lê Thanh Tùng. Nghiên cứu đã phân
tích thực trạng trong quản lý vốn lƣu động của công ty cổ phần tập đoàn G –
Home trong giai đoạn 2013 – 2014, qua đó đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng quản
trị vốn lƣu động cho công ty trong năm 2015.
3.

Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu.

 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần Nhân lực và Thương mại VINACONEX.
 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan

đến vốn lƣu động của doanh nghiệp. Từ đó đi sâu vào nghiên cứu, phân tích
và đánh giá thực trạng quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Nhân lực
và Thƣơng mại VINACONEX để thấy đƣợc những những thành tƣu đã đạt
Sinh viên: Vũ Minh Quang

3

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đƣợc và những hạn chế cịn tồn tại. Trên cơ sở đó, thơng qua định hƣớng phát
triển trong thời gian tới để đề xuất các giải pháp góp phần tăng cƣờng cơng
tác quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Nhân lực và Thƣơng mại
VINACONEX.
4.

Phạm vi nghiên cứu.

 Về không gian: Nghiên cứu về vốn lƣu động và giải pháp tăng cƣờng
quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Nhân lực và Thương mại
VINACONEX.
 Về thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2020.
 Về nguồn số liệu: Số liệu lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính của
cơng ty trong các năm 2018, 2019, 2020.
Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu gồm: Phƣơng pháp

so sánh thời gian (giữa kì này với kì trƣớc) để biết đƣợc sự thay đổi cũng nhƣ
xu hƣớng biến động các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để xem xét tình
hình biến động về nguồn vốn, tài sản của đơn vị. Ngồi ra cịn sử dụng các
phƣơng pháp nhƣ: phân tích tỷ số để tính tốn thiết lập các tỷ số tài chính cần
thiết, phƣơng pháp liên hệ, cân đối…cho quá trình đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, tài sản, phân tích các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, lợi nhuận của cơng ty.
5.

Kết cấu luận văn tốt nghiệp.
Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Nhân
lực và Thương mại VINACONEX trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại
Công ty Cổ phần Nhân lực và Thương mại VINACONEX.
Qua quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu tại cơng ty, đƣợc sự
hƣớng dẫn nhiệt tình và chu đáo của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Vũ Văn
Ninh và sự giúp đỡ tận tình của phịng Tài chính- Kế tốn cơng ty, em đã
hồn thành luận văn cuối khóa này. Mặc dù đã có sự cố gắng tìm hiểu và
6.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

4

Lớp:CQ55/11.09



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiên cứu tuy nhiên do cịn nhiều hạn chế về trình độ, tƣ duy cũng nhƣ
phƣơng pháp nghiên cứu nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài
luận văn của mình. Em kính mong sẽ nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của
các thầy cơ để bài luận văn cuối khóa đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên

Vũ Minh Quang

Sinh viên: Vũ Minh Quang

5

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp.
1.1.1.


Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.

1.1.1.1.

Khái niệm vốn lưu động.

Để có thể tiến hành đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh
nghiệp cần phải có đủ tài sản cố định và tài sản lƣu động. Và để có đƣợc
những yếu tố cần thiết đó, mỗi doanh nghiệp lại phải bỏ ra một số vốn tiền tệ
nhất định.
Căn cứ vào phạm vi sử dụng thì tài sản lƣu động của doanh nghiệp đƣợc
chia thành tài sản lƣu động sản xuất (bao gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, sản
phẩm dở dang…) và tài sản lƣu động lƣu thông (bao gồm vốn bằng tiền,
khoản phải thu, thành phẩm chờ tiêu thụ…). Để hình thành nên các tài sản lƣu
động này, doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng vốn nhất định đƣợc gọi và vốn
lƣu động của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, “vốn lưu động chính là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác,
vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động trong doanh
nghiệp”. [4,465]
1.1.1.2.

Đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.

Vốn lƣu động có những đặc điểm nhƣ sau [4,465]:
 Vốn lƣu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, do vậy
vốn lƣu động có thời gian luân chuyển nhanh.
 Hình thái biểu hiện của vốn lƣu động luôn luôn thay đổi qua các giai

đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở
thành vật tƣ hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

6

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Giá trị của vốn lƣu động đƣợc dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị
hàng hóa dịch vụ sản xuất ra và đƣợc bù đắp khi doanh nghiệp thu đƣợc tiền
bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nhằm mục đích quản lý và sử dụng một cách hiệu quả vốn lƣu động, ta
có thể phân loại vốn lƣu động theo các tiêu thức nhất định. Thông thƣờng vốn
lƣu động thƣờng đƣợc phân loại theo hai cách dựa vào hình thái biểu hiện và
dựa vào vai trị của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phân loại dựa trên hình thái biểu hiện của vốn lưu động. [4,466]
Theo tiêu chí này thì vốn lƣu động đƣợc chia thành:
1.1.2.

 Vốn vật tƣ hàng hóa: gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, các sản phẩm
dở dang, thành phẩm, bán thành phẩm.
 Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng, tiền đang

chuyển.
 Các khoản phải thu.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá đƣợc mức độ dự
trữ tồn kho, khả năng thanh tốn cũng nhƣ tính thanh khoản của các tài sản
đầu tƣ trong doanh nghiệp.
 Phân loại dựa trên vai trị của vốn lưu động. [4,466]
Theo tiêu chí này thì vốn lƣu động đƣợc chia thành:
 Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: gồm vốn nguyên nhiên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, các phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ
dự trữ sản xuất.
 Vốn lƣu động trong khâu sản xuất: gồm vốn bán thành phẩm, sản phẩm
dở dang, vốn chi phí trả trƣớc.
 Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn trong
thanh toán, vốn đầu tƣ ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại vốn lƣu động trong quá
trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tƣ hợp lý, đảm
bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

7

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Biểu hiện dƣới dạng vật chất của vốn lƣu động chính là các tài sản lƣu
động. Trong doanh nghiệp, giữa vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu
động ln ln có một mối quan hệ cân đối tổng thể với nhau. Một doanh
nghiệp có một cơ cấu vốn lƣu động khác nhau, và nguồn hình thành vốn lƣu
động của họ cũng là không giống nhau. Các doanh nghiệp cần phải cân nhắc
và lựa chọn một cơ cấu nguồn vốn tối ƣu sao cho vừa tiết kiệm đƣợc chi phí
sử dụng vốn, vừa đảm bảo sự ổn định cho hoạt động sản xuất.
 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn lưu động bao
gồm: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
1.1.3.

NỢ NGẮN HẠN
TÀI SẢN LƢU
ĐỘNG
NGUỒN VỐN
LƢU ĐỘNG
THƢỜNG
XUYÊN

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

NỢ TRUNG VÀ
DÀI HẠN

VỐN CHỦ SỞ
HỮU

NGUỒN
VỐN

THƢỜNG
XUYÊN
CỦA
DOANH
NGHIỆP

SƠ ĐỒ 1.1: NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN LƢU ĐỘNG
DỰA THEO THỜI GIAN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
 Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn này thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định và một bộ
phận tài sản lƣu động thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên của doanh
nghiệp tại một thời điểm có thể đƣợc xác định theo công thức:
Sinh viên: Vũ Minh Quang

8

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ trung và dài hạn.
Hoặc
Nguồn vốn thường xuyên = Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn.
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp ta sẽ xác
định đƣợc nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp qua công

thức:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động– Nợ ngắn hạn
Hoặc
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên – TSCĐ
 Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất
dài hạn để hình thành nên tài sản lƣu động thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lƣu
động thƣờng xuyên tùy thuộc vào chiến lƣợc tài chính của doanh nghiệp).
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên sẽ tạo ra một mức độ an toàn cho doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Nguồn vốn tạm thời: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn
(thƣờng là dƣới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u
cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
tạm thời thƣờng bao gồm vay ngắn hạn từ ngân hàng hay các tổ chức tín
dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. Đây cũng là nguồn vốn quan trọng đáp
ứng kịp thời nhu cầu vốn lƣu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
 Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài
sản lƣu động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những biến động tăng giảm
theo chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn
hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng; các khoản vay ngắn hạn khác.
Việc phân loại vốn lƣu động theo cách này giúp cho các nhà quản trị có
thể xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng , đáp ứng
đầy đủ nhu cầu vốn, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục và không bị gián đoạn.
1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Sinh viên: Vũ Minh Quang

9


Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chúng ta có thể đƣa ra khái niệm về quản trị vốn lƣu động trên cơ sở lý
luận về quản trị tài chính doanh nghiệp trong mối quan hệ với đặc điểm và
tính chất của vốn lƣu động trong quá trình sản xuất nhƣ sau:
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các
quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định để khai thác, tạo lập, phân
bổ và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp một cách tiết kiệm và hiệu
quả nhất, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành bình thường, liên tục, tiết kiệm, hiệu quả.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động.
Việc quản lý và sử dụng hợp lý vốn lƣu động đóng một vai trị rất quan
trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chính vì
vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải đƣa ra những định hƣớng và phƣơng pháp
quản trị vốn lƣu động một cách hợp lý và hiệu quả cả trong ngắn hạn và dài
hạn. Việc quản trị tốt nguồn vốn lƣu động sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện
đƣợc những mục tiêu sau:
 Giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc nhu cầu vốn lƣu động của mình, từ
đó chủ động trong việc huy động cũng nhƣ phân bổ nguồn vốn lƣu động sao
cho duy trì đƣợc cơ cấu vốn lƣu động hợp lý; tránh đƣợc việc sử dụng một
cách lãng phí hay việc thiếu vốn lƣu động gây ảnh hƣởng tới sản xuất.
 Đảm bảo an tồn tuyệt đối trong q trình thanh tốn, giúp doanh nghiệp
dự trữ một lƣợng vốn vừa đủ để duy trì hoạt động sản xuất diễn ra liên tục.
 Giảm thiểu các chi phí phát sinh trong q trình quản trị vốn bằng tiền,

nợ phải thu, đặc biệt là đối với dự trữ hàng tồn kho.
 Nâng cao hiệu quả sử dụng và tối đa hóa khả năng sinh lời của vốn
lƣu động.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp cần thƣờng xuyên đánh giá để xác định nhu cầu vốn
lƣu động của mình cũng nhƣ chủ động có biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng
hiệu quả. Những nội dung quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp bao gồm:
xác định nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp; tổ chức đảm bảo nguồn vốn
lƣu động; phân bổ vốn lƣu động; quản trị vốn bằng tiền; quản trị nợ phải thu
và quản trị hàng tồn kho.
Sinh viên: Vũ Minh Quang

10

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
a, Xác định nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp. [4,467]
Trong một doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
Trong q trình đó địi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn lƣu động cần
thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tƣ dự trữ, bù đắp chênh lệch các
khoản phải thu và phải trả giữa doanh nghiệp với các khách hàng, đảm bảo
quá trình sản xuất diễn ra liên tục.
Nhƣ vậy, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu
động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp được tiến hành bình thường liên tục. Nếu doanh nghiệp dự
trữ trên mức này sẽ gây ra lãng phí vốn, cịn nếu dƣới mức này sẽ làm hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra khơng liên tục hoặc có thể bị
đình trệ.
Chính vì vậy, việc xác định chính xác nhu cầu vốn lƣu động thƣờng
xuyên cần thiết đối với doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng trong quá
trình quản trị vốn lƣu động. Với quan niệm nhu cầu vốn lƣu động là số vốn
tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết nên nhu cầu vốn lƣu động sẽ đƣợc xác định
theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Trong đó: nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự
trữ nguyên nhiên vật liệu, các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân
tố nhƣ quy mô doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, giá cả vật tƣ, trình độ
khoa học cơng nghệ, trình độ quản lý và sử dụng vốn… Việc xác định đúng
các nhân tố đó sẽ giúp doanh nghiệp xác định chính xác nhu cầu vốn lƣu động
của mình. Để xác định nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp ta có thể sử
dụng hai phƣơng pháp: Phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp gián tiếp.
 Phƣơng pháp trực tiếp: [4,468-472]
Nội dung phƣơng pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn hàng tồn
kho, khoản phải thu, khoản phải trả sau đó tập hợp thành nhu cầu vốn lƣu
động của doanh nghiệp. Trong đó:
Sinh viên: Vũ Minh Quang

11

Lớp:CQ55/11.09



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Nhu cầu vốn hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu
dự trữ sản xuất( nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng… xác định căn
cứ nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ với từng loại),
khâu sản xuất (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí trả trƣớc) và khâu
lƣu thơng(thành phẩm, vốn phải thu, phải trả).
Công thức xác định nhƣ sau:
 Trong khâu dự trữ sản xuất:
- Với từng loại vật tư dự trữ:

VHTK = ∑



Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho
Mij: chi phí sử dụng bình qn một ngày của hàng tồn kho 1
Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số giai đoạn cần dự trữ hàng tồn kho
- Với nguyên vật liệu chính:

Vnvlc = Mnvlc x Nmvlc
Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính
Mnvlc: Chi phí ngun vật liệu chính bình qn 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính.

- Với nguyên vật liệu phụ: Do có nhiều loại và mức tiêu hao khác nhau
nên với loại nào sử dụng nhiều và thƣờng xuyên sẽ áp dụng công thức nhƣ
với nguyên vật liệu chính. Với loại nào dùng ít, khơng thƣờng xuyên có thể
xác định theo tỷ lệ phần trăm so với nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính hoặc
so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch hoặc kỳ báo cáo.
 Trong khâu sản xuất:
- Với sản phẩm dở dang:

Vsx = Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lƣu động sản xuất.
Sinh viên: Vũ Minh Quang

12

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày
CKsx: Độ dài chu kì sản xuất (ngày)
Hsd: Hệ số sản phẩm dở dang (%)
- Với chi phí trả trước:

Vtt = Pđk + Pps - Ppb
Trong đó:
Vtt: Nhu cầu chi phí trả trƣớc

Pđk: Số dƣ chi phí trả trƣớc đầu kì
Pps: Chi phí trả trƣớc phát sinh trong kì
Ppb: Chi phí trả trƣớc phân bổ trong kì.
 Trong khâu lƣu thơng:
- Với thành phẩm:

Vtp = Zsx x Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Gsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kì kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
 Nhu cầu vốn nợ phải thu: là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng do
bán chịu cho khách hàng. Do vốn bị chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất
diễn ra bình thƣờng doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lƣu động. Đƣợc xác định
nhƣ sau:

VPT = DTN x NPT
Trong đó:
VPT: Vốn nợ phải thu
DTN: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
NPT: Kì thu tiền bình quân (ngày)
 Nhu cầu vốn nợ phải trả: Nợ phải trả gồm các khoản doanh nghiệp
chiếm dụng đƣợc, đƣợc coi nhƣ khoản tín dụng bổ sung nên doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động của mình. Xác định nhƣ sau:

Sinh viên: Vũ Minh Quang

13

Lớp:CQ55/11.09



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

VPTr = DMC x NMC
Trong đó:
VPTr: Nợ phải trả kì kế hoạch
DMC: Doanh số mua chịu bình quân ngày kì kế hoạch
NMC: Kì trả tiền trung bình cho nhà cung cấp.


Tổng nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp.

VVLĐ = (VHTK + VSX + VTP) + (VPT – VPTr)
Phƣơng pháp trực tiếp có ƣu điểm phản ánh rõ nhu cầu vốn lƣu động cho
từng loại vật tƣ hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tƣơng đối sát
so với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phƣơng pháp này địi hỏi
tính toán phức tạp mất nhiều thời gian.
 Phƣơng pháp gián tiếp: [4,472-474]
Phƣơng pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng vốn
lƣu động của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh
và tốc độ luân chuyển vốn lƣu động năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu
vốn lƣu động theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu vốn
lƣu động năm kế hoạch. Các phƣơng pháp gián tiếp bao gồm các phƣơng
pháp sau:
 Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so
với năm báo cáo:
Dựa vào thực tế nhu cầu vốn lƣu động năm báo cáo và điều chỉnh nhu

cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn lƣu động năm kế
hoạch. Công thức xác định nhƣ sau:

Vkh = Vbc ×

× ( 1+t% )

Trong đó:
Vkh: Vốn lƣu động năm kế hoạch.
Mkh: Mức luân chuyển vốn lƣu động năm kế hoạch.
Mbc: Mức luân chuyển vốn lƣu động năm báo cáo.
t%; Tỷ lệ rút ngắn kì luân chuyển vốn lƣu động năm báo cáo.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

14

Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lƣu động (%) phản ánh việc tăng tốc
độ luân chuyển vốn lƣu động của năm kế hoạch so với năm báo cáo, xác định:

t% =
Trong đó:
t%: tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lƣu động.

Kkh: Kỳ luân chuyển vốn lƣu động năm kế hoạch.
Kbc: Kỳ luân chuyển vốn lƣu động năm báo cáo.
 Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch:
Theo phƣơng pháp này, nhu cầu vốn lƣu động đƣợc xác định căn cứ vào
tổng mức luân chuyển vốn lƣu động (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân
chuyển vốn lƣu động dự tính của năm kế hoạch.

Vkh =
Trong đó:
Vkh: Vốn lƣu động năm kế hoạch.
Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn lƣu động năm kế hoạch.
Lkh: Số vòng quay vốn lƣu động năm kế hoạch.
 Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung của
phƣơng pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu
tố cấu thành vốn lƣu động của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu
vốn lƣu động theo doanh thu năm kế hoạch.
Bước 1: Tính số dƣ bình qn các khoản mục trong bảng cân đối kế toán
kỳ thực hiện.
Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm
dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt
chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh
thu thực hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để
ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh
thu dự kiến năm kế hoạch.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

15


Lớp:CQ55/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Nhu cầu vốn lƣu động tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu
cầu vốn lƣu động so với doanh thu.
- Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
- Tỷ lệ % nhu cầu vốn lƣu động so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài
sản lƣu động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động tăng thêm của
công ty và thực hiện điều chỉnh kế hoạch tài chính nhằm đạt đƣợc mục tiêu
của công ty.
b, Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lƣu động.
Việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn lƣu động của doanh nghiệp là một yếu
tố quan trọng trong công tác quản trị vốn lƣu động. Mỗi doanh nghiệp cần
phải xác đƣợc nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên và nguồn vốn lƣu động tạm
thời để từ đó có phƣơng hƣớng và cách thức nhằm tổ chức đảm bảo cho
những nguồn vốn lƣu động này. Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên là nguồn
vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lƣu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên ổn định; còn nguồn vốn lƣu động
tạm thời là những nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lƣu động nhằm đáp
ứng nhu cầu biến động tăng giảm theo chu kì kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông thƣờng, để tổ chức đảm bảo nguồn vốn lƣu động có hiệu quả,
doanh nghiệp cần phải đánh giá chỉ tiêu nguồn vốn lưu động thường xuyên
(NWC). Chỉ tiêu này đƣợc tính tốn dựa trên sự chênh lệch giữa nguồn vốn
dài hạn và tài sản dài hạn (Sơ đồ 1.1). Mức độ an toàn hay rủi ro tài chính của

doanh nghiệp phụ thuộc vào độ lớn của nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên.
Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn
(khi đó NWC dƣơng) sẽ đảm bảo mức độ an tồn về tài chính, cơ cấu tài trợ
vốn là hợp lý, lấy “dài” nuôi “ngắn” và ngƣợc lại nếu doanh nghiệp phải sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tƣ cho tài sản dài hạn sẽ gây ra tình trạng
mất an toàn trong cơ cấu tài trợ, cán cân thanh toán mất thăng bằng.

Sinh viên: Vũ Minh Quang

16

Lớp:CQ55/11.09


×