Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tình hình tài chính của công ty cổ phần thương mại – sản xuất thiết bị y tế TMS luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.3 MB, 131 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT THIẾT BỊ Y TẾ TMS

Họ và tên
Lớp
Chuyên ngành

: Bùi Thị Lan Nhi
: CQ55/11.11
: Tài chính doanh nghiệp

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Bảo Hiền

HÀ NỘI -2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày28 tháng 05 năm2021
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)


Bùi Thị Lan Nhi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................. 5
1.1. chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ................................. 5
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp ....... 5
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ................................................... 5
1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp ............................................ 6
a.
Quyết định đầu tư ................................................................................... 6
b. Quyết định huy động vốn ....................................................................... 6
c. Quyết định phân chia lợi nhuận ................................................................. 7
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................. 7
1.1.2.1. Khái niệm và vai trị quản trị tài chính doanh nghiệp ...................... 7
a.
Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................ 7
b. Vai trị quản trị tài chính doanh nghiệp .................................................. 8
1.1.2.2. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp ................................. 8
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp ........................................................... 10
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................ 10
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp ......... 10
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ........... 10
1.2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của doanh nghiệp ...................... 11
1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......... 12
1.2.2.4. Tình hình dịng tiền của doanh nghiệp ........................................... 13
1.2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp....... 15
a.

Tình hình cơng nợ của doanh nghiệp ................................................... 15
b. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................... 17
1.2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp 18
a.
Hiệu suất hoạt động .............................................................................. 18
b. Hiệu quả hoạt động ............................................................................... 20
1.2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp .......................... 22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ............... 23
1.3.1. Các nhân tố khách quan........................................................................ 23
1.3.1.1. Chỉ số trung bình ngành ................................................................. 23


1.3.1.2. Hệ thống pháp lý ............................................................................ 23
1.3.1.3. Nhân tố công nghệ ......................................................................... 23
1.3.1.4. Tình hình biến động của nền kinh tế thị trường ............................. 23
1.3.1.5. Sự cạnh tranh và xu hướng phát triển của ngành ........................... 24
1.3.1.6. Các rủi ro bất khả kháng ................................................................ 24
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 24
1.3.2.1. Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp ....................................... 24
1.3.2.2. Trình độ cơng nghệ kinh doanh ..................................................... 24
1.3.2.3. Văn hóa doanh nghiệp.................................................................... 24
1.3.2.4. Quan điểm và phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý ................ 24
1.3.2.5. Chu kỳ sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản xuất ............................ 25
1.3.2.6. Mối quan hệ của doanh nghiệp .................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI- SẢN XUẤT THIẾT BỊ Y TẾ TMS TRONG THỜI
GIAN QUA .......................................................................................................... 26
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thương mại- sản xuất thiết bị y tế TMS ....... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mạisản xuất thiết bị y tế TMS ................................................................................. 26

2.1.1.1. Sơ lược về Công ty ......................................................................... 26
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty .......................................................... 27
2.1.2.1. Chức năng của công ty ................................................................... 27
2.1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý công ty và tổ chức bộ quản lý
tài chính-kế tốn của cơng ty......................................................................... 29
a.
Tổ chức bộ máy quản lý công ty: ......................................................... 29
b. Sơ đồ bộ máy kế tốn- tài chính của cơng ty ....................................... 31
c. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ......................................... 32
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của cơng ty .. 33
2.1.3.1. Thuận lợi ........................................................................................ 33
2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................ 33
2.2. Thực trạng tình hình tài chính cơng ty cổ phần thương mại- sản xuất thiết bị
y tế TMS ............................................................................................................... 34
2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của công ty ........................... 34
2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn (tài sản) của công ty ........................ 41


2.2.3. Tình hình kết quả hoạt dộng kinh doanh của cơng ty .......................... 44
2.2.4. Tình hình dịng tiền của cơng ty ........................................................... 49
2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn cơng ty ............................. 55
2.2.5.1. Tình hình cơng nợ cơng ty ............................................................. 55
2.2.5.2. Khả năng thanh tốn của cơng ty ................................................... 59
2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .... 63
2.2.6.1. Tình hình hiệu suất hoạt động kinh doanh của cơng ty .................... 63
2.2.6.2. Tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .................. 68
2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của công ty .......................................... 75
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính cơng ty cổ phần thương mại- sản xuất
thiết bị y tế TMS................................................................................................... 76

2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 76
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI- SẢN XUẤT THIẾT BỊ Y TẾ TMS ...................... 80
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng phát triển của công ty cổ phần
thương mại- sản xuất thiết bị y tế TMS trong thời gian qua ................................ 80
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính cơng ty cổ phần thương mại- sản xuất
thiết bị y tế TMS................................................................................................... 82
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................ 95
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 99


DANH MỤC SƠ DỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2. 1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................ 29
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty .......................................... 31
Sơ đồ 2. 3 Sơ đồ luân chuyển hàng hóa .............................................................. 33
Bảng 2. 1 Bảng tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2019 và
2020 ..................................................................................................................... 35
Bảng 2. 2 Bảng thể hiện nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp
giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................ 39
Bảng 2. 3 Bảng tình hình quy mơ và cơ cấu vốn (tài sản) của công ty năm 2019
và 2020 ................................................................................................................ 41
Bảng 2. 4 Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 20182020 ..................................................................................................................... 45
Bảng 2. 5 Bảng thể hiện tình hình dịng tiền của công ty năm 2019-2020 ......... 50
Bảng 2. 6 Bảng thể hiện các chỉ số dòng tiền ..................................................... 53
Bảng 2. 7 Bảng thể hiện tình hình cơng nợ Cơng ty ........................................... 56
Bảng 2. 8 Bảng thể hiện khả năng thanh tốn của Cơng ty ................................ 60
Bảng 2. 9 Bảng thể hiện tình hình hiệu suất hoạt động kinh doanh của công ty
trong năm 2018-2020 .......................................................................................... 64

Bảng 2. 10 Bảng thể hiện tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2019-2020 .................................................................................................... 69
Bảng 2. 11 Bảng thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác đến ROA .... 73
Bảng 2. 12 Bảng thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác đến ROE..... 74
Bảng 2. 13 Bảng thể hiện tình hình phân phối lợi nhuận của công ty ................ 76
Biểu đồ 2. 1 Biểu đồ thể hiện quy mô nguồn vốn của công ty ........................... 36
Biểu đồ 2. 2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty ................................... 43
Biểu đồ 3. 1 Mức tồn kho dự trữ ......................................................................... 86
Biểu đồ 3. 2 Lượng hàng tồn kho bình qn theo mơ hình EOQ ....................... 86


DANH MỤC VIẾT TẮT
CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

VCĐ

Vốn cố định

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

BQ

Bình qn


PGS.TS

Phó giáo sư Tiến sĩ

CĐKT

Cân đối kế toán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế cơng nghiệp hóa -hiện đại hóa,
ngày càng hội nhập sâu rộng và hòa vào cùng với sự phát triển chung của nền
kinh tế giới. Đây là nơi mang đến nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp
trong nước nhưng đồng thời cũng tạo ra khơng ít những khó khăn, thách thức
nhất là trong bối cảnh thị trường toàn cầu còn nhiều bất ổn, kinh tế thế giới vẫn
phải đối mặt với nhiều rủi ro lớn và các nhân tố khó lường. Đặc biệt là trong
năm 2019, 2020 vừa qua – 2 năm bùng phát dịch covid-19 khiến cho nhiều

người thiệt mạng và cũng dẫn đến những hệ lụy nhất định cho nền kinh tế. Mà
trong khi đó doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, sự phát triển của doanh
nghiệp góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy,doanh nghiệp
cũng sẽ chịu ảnh hưởng nhất định từ mơi trường. Vì thế để tồn tại và phát triển,
các doanh nghiệp buộc phải có những chiến lược, chính sách kinh doanh cụ thể.
Nếu muốn có được những kế hoạch, chiến lược phù hợp để đối mặt với những
tình huống khơng lường trước được thì các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải
nắm chắc được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời điểm, thời
kỳ. Từ đó đưa ra giải pháp để vượt qua gia đoạn khó khăn để phát triển bền
vững, thậm chí kiếm lợi nhuận cao về cho doanh nghiệp.
Công ty CP thương mại- sản xuất thiết bị y tế TMS là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực y tế mới có 5 năm hoạt động, vẫn là một cơng ty nhỏ, non
trẻ trên thị trường, đồng thời là người đi đầu trong việc lắp đặt máy chạy thậnlọc máu cho các bệnh viện do đó việc học hỏi kinh nghiệm từ các doanh nghiệp
đi trước hầu như khơng có, cơng ty phải xây dựng mới chiến lược một cách hoàn
toàn. Do đó việc tìm hiểu tình hình tài chính của công ty rất là quan trọng, cấp
thiết đối với công ty. Để giải quyết được vấn đề này và mong muốn góp một
phần nhỏ bé kiến thức của bản thân vào việc giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về
thực trạng tài chính của mình, em đã lựa chọn đề tài:” Tình hình tài chính của
cơng ty cổ phần thương mại – sản xuất thiết bị y tế TMS”.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

BÙI THỊ LAN NHI

1

CQ55/11.11


Tình hình tài chính doanh nghiệp là đề tài được rất nhiều các nhà khoa học
nghiên cứu, bao gồm các cơng trình trong và ngồi nước, với phương thức

nghiên cứu, mục đích nghiên cứu và cách thức tiếp cận khác nhau.
Đối với các cơng trình nhiên cứu về tình hình tài chính doanh nghiệp và các
chỉ số thể hiện tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu là tài liệu tham khảo,
giáo trình học tập, luận án tiến sĩ được sử dụng trong khối kinh tế như sau: Giáo
trình TCDN được đồng chủ biên bởi PGS.TS. Bùi Văn Vần và PGS.TS. Vũ Văn
Ninh nói chi tiết về TCDN và các chỉ tiêu từ dịng tiền, doanh thu, chi pí lợi
nhuận, các hệ số khr năn thanh toán,… để đánh giá khái qt cung như chi tiết
về tình hình tài chính doanh nghiệp. Tác giả Nguyễn Trọng Cơ (1999) nghiên
cứu luận án tiến đề tài ‘Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tình hình tài chính trong
doanh nghiệp cổ phần phi tài chính ở Việt Nam”. Luận án đánh giá khái qt
tình hình tài chính của doanh nghiệp qua bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả
kinh doanh, tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu, kết quả đầu tư, tình hình cơng
nợ và khả năng thanh tốn, cơ cấu vốn,… Tác giả Nguyễn Văn Công, Nguyễn
Năng Phúc, Trần Quý Kiên (2002) với cơng trình: “Lập độc, kiểm tra, phân tích
báo cáo tài chính” là tài liệu tham khảo cho giảng viên, sinh viên ngành kinh thế,
từ đó làm cơ sở thơng tin để phục vụ đánh giá khái qt tình hình tài chính
doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh tốn,…Và nhiều tác giả
khác nhiên cứu về tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ tiêu tài
chính như: tác giả Lê Thị Xuân, Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Tiến Vinh,
Nguyễn thị Đào,…
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu trong nước thì có những cơng
trình nước ngồi như: Tác giả I.Altma và E Dward (1968) với bài báo “Financial
ratios discriminant ananlysis and the predition og corperate bankcrupcy” đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ tiêu trên tài sản doanh
nghiệp như: vốn, thu nhập, EBIT, doanh thu, nợ,… Nhóm tác giả Doron Nissim,
Stephen H.Penman (1999), trong bài báo “Ratio analysis and equity valuation”
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp qua lợi nhuận, khả năng thanh tốn,…
Tác giả Jacques Richard (2000) với cơng trình “ Financial accounting analysis
Valuation” Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua 3 loại hệ thống
chỉ tiêu : Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu năng,…


BÙI THỊ LAN NHI

2

CQ55/11.11


Và cịn có rất nhiều cơng trình khác trên tồn thế giới, điều này chứng tỏ
rằng việc hiểu rõ tình hình tài chính của một doanh nghiệp có vai trị rất quan
trọng đối với sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
 Đối tượng nhiên cứu: Tình hình tài chính của doanh nghiệp
 Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng tài chính của cơng ty, từ đó:
 Xem xét và đánh tình hình tài chính của cơng ty trong giai doạn 20182020
 Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm góp phần cải thiện tình hình tài
chính tại đơn vị trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Công ty CP thương mại- sản xuất thiết bị y tế TMS
 Về thời gian: Các số liệu được lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính
các năm 2018,2019,2020 của công ty cổ phần thương mại – sản xuất thiết
bị y tế TMS. Và lấy số liệu từ các trang chính thống về thơng tin nghành
nghề sản xuất kinh doanh
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương pháp
duy vật biện chứng, phương pháp điều tra, phân tích, tổng hợp, thống kê, logic,
phương pháp phân tích dupont,… Đồng thời sử dụng các bảng biểu để minh

họa.
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu kỳ này so với kỳ trước cả về số
tuyệt đối lẫn tương đối để tháy được chiều hướng biến động của chỉ
tiêu phân tích; so sánh theo chiều ngang nhằm xem xét tỷ trọng từng
chỉ tiêu so với tổng số
- Phương pháp phân tích, đối chiếu, đánh giá: sau khi lấy số liệu từ các
báo cáo tài chính kết hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, tác giả
tiến hành phân tích nguyên nhân và đưa ra những nhận định, đánh giá.

BÙI THỊ LAN NHI

3

CQ55/11.11


- Phương pháp đồ thị: phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đồ, đồ thị qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của
đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là
sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ
yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của
doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
- Phương pháp dupont là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi
của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế
trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối
quan hệ nhân quả với nhau giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung
vào các yếu điểm của doanh nghiệp.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung
luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần thương
mại- sản xuất thiết bị y tế TMS trong thời gian qua
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính cơng ty cổ phần thương
mại- sản xuất thiết bị y tế TMS
Tuy nhiên do cịn hạn chế về trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tế cũng
như giới hạn thời gian thực tập nên dù đã cố gắng hết sức, luận văn của em
khơng tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp
ý kiến từ các thầy cô và quý công ty để luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo - TS
Nguyễn Thị Bảo Hiền, các thầy cơ trong khoa Tài chính doanh nghiệp, Học viện
Tài chính cùng tồn thể cán bộ nhân viên Công ty CP thương mại- sản xuất thiết
bị y tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

BÙI THỊ LAN NHI

4

CQ55/11.11


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính
doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế thị trường, là một tổ chức
kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu
dùng thơng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Q trình hoạt động của doanh nghiệp là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác
nhau như các yếu tố đầu ra (hàng hóa,…) và các yếu tố đầu vào (thiết bị, nguyên
vật liệu,…). Và được khái quát thông qua công thức: T-H……H’-T’. Điều này
có nghĩa là: bắt đầu một cơng việc kinh doanh thì bằng một cách nào đó doanh
nghiệp có một số vốn nhất định, họ mua máy móc thiết bị để đưa vào sản xuất.
Sau khi sản xuất doanh nghiệp có được sản phẩm của chính mình, sau đó họ bán
hàng hóa và thu được tiền về. Số tiền này được dung để bù đắp chi phí đã bỏ ra,
phần cịn lại là lợi nhuận. Phần lợi nhuận lại tiếp tục được phân ra nhằm mục
đích tiêu dung hay tích lũy. Tóm lại là, q trình hoạt động của doanh nghiệp là
quá trình tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ dựa trên các mối quan hệ tài chính trong
xã hội như:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Xảy ra trong q trình
nộp thuế, lệ phí và phí vào ngân sách nhà nước,…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã
hội khác: Xảy ra trong quan hệ mua bán hàng hóa dịch vụ, hỗ trợ, tài trợ
lẫn nhau,…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh
nghiêp: Xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất như trả lương, thưởng
phạt,…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu trong doanh
nghiệp: xảy ra khi góp và phân chia vốn,…
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: xảy ra trong việc hình thành
và sử dụng vốn, quỹ tiền tệ,…
Qua đó có thể rút ra được:

BÙI THỊ LAN NHI


5

CQ55/11.11


“Tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử
dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Còn xét về mặt bản
chất, tài chính doanh nghiệp được hiểu là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá
trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.”
1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp
Từ quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể thấy được, TCDN thực
chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu đó là quyết định đầu tư, quyết
định huy động vốn và quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn,…
a. Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và
giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết định đầu
tư ảnh hưởng đến phần tài sản của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư
chủ yếu của DN bao gồm:
 Quyết định đầu tư tài sản lưu động: quyết định tồn quỹ, quyết định tồn
kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn
hạn…
 Quyết định đầu tư TSCĐ: quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư
dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ:
quyết định sử dụng địn bẩy hoạt động, quyết định điểm hồ vốn.
Đây là một trong những quyết định quan trọng nhất trong các quyết định
TCDN vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Nếu đầu tư đúng giá trị doanh
nghiệp sẽ tăng và ngược lại nó có thể gây tổn thất giá trị doanh nghiệp.
b. Quyết định huy động vốn

Quyết định nguồn vốn (quyết định huy động vốn): Là những quyết định
liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định
đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối kế toán (phần
Nguồn vốn). Các quyết định nguồn vốn chủ yếu của DN bao gồm:
 Quyết định huy động vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn hay là sử
dụng tín dụng thương mại. Đối với quyết định vay ngắn hạn sẽ phải lựa
chọn quyết định vay ngắn hạn ở ngân hàng hay là phát hành tín phiếu.

BÙI THỊ LAN NHI

6

CQ55/11.11


Quyết định huy động vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài hạn – phát
hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định
vay dài hạn ngân hàng hay là phát hành trái phiếu.
 Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và VCSH (địn bẩy tài chính)
 Quyết định vay để mua sắm hay thuê tài sản.
Quyết định này là một thách thức khơng nhỏ đối với các nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp, vì thế các nhà quả trị tài chính doanh nghiệp phải năm vứng
được những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn, đánh
giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường- giá cả
tương lai,… trước khi đưa ra quyết định huy động vốn.


c. Quyết định phân chia lợi nhuận
Quyết định phân chia lợi nhuận: gắn liền với việc quyết định về phân chia
cổ tức hay chính sách cổ tức của DN. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn

giữa việc sử dụng LNST để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết
định này liên quan đến việc DN nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào
và liệu chính sách cổ tức có tác động như thế nào đến giá trị DN hay giá cổ
phiếu trên thị trường hay khơng.
Ngồi ba quyết định chủ yếu trên thì trong TCDN cịn rất nhiều loại quyết
định khác nhau ảnh hưởng đến hoạt động của DN ngư quyết định mua bán sáp
nhập doanh nghiệp,…
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm và vai trị quản trị tài chính doanh
nghiệp
a. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện
các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của DN. Do các
quyết định tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của DN; vì vậy quản trị tài chính DN
cịn được nhìn nhận là q trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và
kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu
cầu hoạt động của DN.
Quản trị TCDN có mối quan hệ mật thiết với các quyết định tài chính :
quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn, quyết định phân phối lợi

BÙI THỊ LAN NHI

7

CQ55/11.11


nhuận,…bởi lẽ các quyết định phù hợp với doanh nghiệp là tiền đề, mục tiêu và
nhiệm vụ của quản trị TCDN cần phải đạt được.

b. Vai trò quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị TCDN là một bộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị
doanh nghiệp, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động
của DN. Bởi lẽ trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các DN tự chủ về mọi mặt
đương đầu với nhiều khó khăn, Trong điều kiện này thì hoạt động của của DN
phải được dặt trên cơ sỏ công tác hoạch định về cả chiến lược và chiến thuật. Vì
thế quả trị doanh nghiệp cần phải đảm bảo được những vai trò sau:
 Thứ nhất, Quản trị TCDN thực hiện huy động vốn đảm bảo cho các hoạt
động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục.
Vốn là tiền đề của mọi hoạt động trong DN có tiền thì doanh nghiệp mới hoạt
động được. Trong quá trình hoạt động của mình, DN sẽ thường xuyên nảy sinh
các nhu cầu về vốn. Nếu không huy động được vốn thì DN sẽ khơng thể triển
khai được hoạt động. Vì thế cần phải đảm bảo nguồn vốn để giúp cho hoạt động
của DN được diễn ra liên tục và bình thường.
 Thứ hai, Quản trị TCDN thực hiện tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu
quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc huy động vốn kịp thời giúp DN hoạt động bình thường và liên tục, tuy
nhiên doanh nghiệp hoạt động vì mục đích lợi nhuận. Do đó khi quản trị TCDN
cần phải tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả thì mới đạt được mục đích hoạt
động của DN.
 Thứ ba, Quản trị TCDN thực hiện kiểm tra, giám sát một cách toàn diện
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một quá trình vận
động và chuyển hóa hình thái vốn tiền tệ. Đã là một q trình vận động thì
khơng thể khơng có sai sót xảy ra. Vì thế cần phải thơng qua việc xem xét hoạt
động hằng ngày để chỉ ra được những khó khăn, sai lầm tồn tại trong DN, tù đó
đưa ra quyết định thích hợp, điều chỉnh hoạt động DN nhằm đạt được lợi nhuận
trong kinh doanh.
1.1.2.2. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
Quả trị TCDN bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a. Tham gia đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư

BÙI THỊ LAN NHI

8

CQ55/11.11


Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi DN phải xem xét dòng tiền ra và dòng
tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư. Đó là q
trình hoạch định dự tốn vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc
đầu tư.
b. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt
động của doanh nghiệp ở trong kỳ. Tiếp theo, phải tổ chức huy động các
nguồn vốn đáp ứng kịp thời đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh
nghiệp.
c. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi
và đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
TCDN phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của DN vào
hoạt động SXKD, giải phóng kịp thời vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực
hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản phải thu khác,
đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phí phát sinh trong q trình hoạt
động.
d. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng quỹ của doanh nghiệp
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử dụng
tốt các quỹ của DN sẽ góp phần quan trọng vào sự phát triển của doanh
nghiệp.

e. Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Thơng qua tình hình thu chi hàng ngày, các BCTC, tình hình thực hiện các
chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt được tình hình hoạt động của DN. Mặt
khác, cần tiến hành định kỳ phân tích tình hình TCDN nhằm đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn, điểm mạnh, yếu trong công tác quản lý và dự báo.
f. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thơng qua
việc lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì thì doanh nghiệp
mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục
tiêu của DN.

BÙI THỊ LAN NHI

9

CQ55/11.11


Tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là những vấn đề liên quan đến các
quan hệ kinh tế của doanh nghiệp như việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
ảnh hưởng dến hoạt động cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ra sao,
dịng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả khơng, cũng
như khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh
nghiệp cịn phản ánh thơng tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ và
tình hình biến động của chúng.
Nói chung là tình hình tài chính của doanh nghiệp là tình trạng hay xu
hướng phát triển của các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tạo lập, sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Vì thế để đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối

đa hóa dịng tiền và tối thiểu hóa rủi ro các nhà quản trị tài chính DN phải hiểu
được cơ sở hình thành dòng tiền, những điểm mạnh điểm yếu, điểm mạnh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Điều đó địi hỏi các nhà quản trị doanh
nghiệp hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.

1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh
nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được cung cấp một cách tổng thể
thông qua báo cáo tài chính bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài
chính. Hướng đến mục tiêu chính của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận thì các
nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm hiểu sâu hơn về các chỉ tiêu phản ánh tình
hình tài chính để ra các quyết định tài chính phù hợp với doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu phản ánh đến tình hình tài chính doanh nghiệp là:
1.2.2.1. Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp
Các doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu đầu tư, tạo lập, tìm kiếm, tổ
chức và huy động vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. DN có thể
huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên có thể chia ra làm 2 nguồn
chính là nợ phải trả và VCSH.
VCSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành viên trong
công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần, là số tiền hoặc

BÙI THỊ LAN NHI

10

CQ55/11.11



tài sản các nhà đầu tư đống góp ban đầu và bổ sung thêm trong q trình kinh
doanh. Ngồi ra một số khoản phát sinh khác như lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối, các quỹ doanh nghiệp, chênh lệch tài sản,…
NPT phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi vay hay chiếm dụng trong quá
trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp phải cam kết và có nghĩa vụ hồn
trả, thanh toán. NPT bao gồm nhiều loại khác nhau phân theo nhiều cách khác
nhau.
Về mặt pháp lý: Phần nguồn vốn trong báo cáo tài chính phản ánh nguồn
hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Qua
đó cho biết DN có trách nhiệm pháp lý phải trả đối với khoản nợ là bao nhiêu,
các chủ nợ được biết giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ
doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: phần nguồn vốn thể hiện quy mô và cơ cấu nguồn vốn
qua đó để dánh giá một cách khái quát mức độ tự chủ về tình hình tài chính và
khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp
Do đó để hiểu được tình hình nguồn vốn cần phải đánh giá qua 2 chỉ tiêu;
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn:
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện thành phần và tỷ trọng của
từng nguồn vốn riêng biệt trong tổng nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động và
sử dụng cho hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của DN xác định theo công thức:
Giá trị của từng loại nguồn vốn
Tỷ trọng từng loại nguồn vốn =
x 100%
Tổng giá trị nguồn vốn
Chỉ tiêu phản ánh quy mô, sự biến động nguồn vốn:
Bao gồm giá trị tổng nguồn vốn và từng loại trong B01-DN. Sự biến động
nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ
tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để xác định chênh lệch tuyệt đối và

tương đối của tổng số cũng như từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn.
1.2.2.2. Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của doanh
nghiệp
Căn cứ vào các số liệu trên bảng CĐKT, thì nhà quản trị tài chính có thể
thấy được nhiều chỉ tiêu về vốn (tài sản) như:

BÙI THỊ LAN NHI

11

CQ55/11.11


Tiền và các khoản tương đương tiền: ảnh hưởng đến khả năng ứng phó
của doanh nghiệp với các khoản nợ đến hạn. Nó phụ thuộc vào chính sách kinh
doanh, năng lực tài chính khách hàng, khả năng chi trả,…
Đầu tư tài chính: là 1 hoạt động quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế
nhằm phát huy hết mọi tiềm năng sẵn có cũng như lợi thế của doanh nghiệp để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình….
Tuy nhiên để hiểu rõ về tình hình sử dụng vốn (tài sản) của doanh nghiệp thì nhà
quản trị cần phải xem xét 2 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu quy mô, biến động TS:
Sử dụng phương pháp so sánh tổng TS cũng như từng loại TS giữa cuối
kỳ và đầu kỳ cả số tuyệt đối và tương đối. Thông qua quy mô tổng TS, từng loại
TS ta thấy được hoạt động phân bổ vốn của DN cho hoạt động kinh doanh, cho
từng lĩnh vực, từng loại TS như thế nào? Thông qua sự biến động của tổng TS,
từng loại TS ta thấy sự biến động về mức độ đầu tư cho hoạt động kinh doanh,
cho từng lĩnh vực hoạt động, cho từng loại TS có hợp lý hay khơng?
Chỉ tiêu cơ cấu và sự biến động về cơ cấu TS:
Tỷ trọng của từng loại tài sản được tính theo công thức:

Tỷ trọng từng loại tài sản =

Giá trị của từng loại TS
Tổng giá trị TS

x 100%

Qua đó nhà quản trị có thể biết được tỷ trọng đầu tư vào tài sản là như thế
nào, quy mô của từng loại tài sản dài hạn, ngắn hạn thay đổi ra sao và nguyên
nhân của sự thay đổi đó. Trên cơ sở hình thức hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp có thể nhận xét tổng quát cơ cấu tài sản như
vậy đã hợp lý hay chưa.
1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được coi như cuốn phim quay
chậm phản ánh một cách tổng quát kết quả hoạt động của một doanh nghiệp
trong một thời kỳ. Do đó khi xem xét tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cần xem xét báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ
tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như:
Doanh thu là khoản bù đắp vốn kinh doanh và chi phí phát sinh trong q
trình hoạt động doanh nghiệp. Nó phản ánh tình hình kinh doanh của doanh

BÙI THỊ LAN NHI

12

CQ55/11.11


nghiệp, là yếu tố khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên

thương trường. Vì Vậy việc tìm ra nguyên nhân tăng giảm doanh thu là vấn đề
vơ cùng quan trọng
Chi phí là dịng tiền ra, dịng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng
tiền ra trong quá khứ xuất phát từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể tính ra các
khoản chi phí doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp muốn đạt được mục đích là tối
đa hóa lợi nhuận thì khơng thể bỏ qua chi phí. Nếu chi phí quá lớn, tốc độ tăng
chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
nguồn lực không hiệu quả.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của q trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh dầy đủ về chất và lượng của doanh nghiệp, phản ánh hiệu
quả sử dụng lao động, vật tư,… thực chất kết quả hoạt động là cao hay thấp thì
cần phải xem xét mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Để biết được mối quan hệ này cần phải đánh giá kết quả hoạt động doanh
nghiệp theo các chỉ tiêu sau
Mức tăng giảm = chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
Tỷ lệ tăng giảm =

chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
chỉ tiêu kỳ trước

*100

1.2.2.4. Tình hình dịng tiền của doanh nghiệp
Dịng tiền là bảng dự toán thu chi bao gồm các khoản tiền thu nhập (dòng
tiền vào) và các khoản tiền chi ra (dịng tiền ra). Tuy nhiên có sự phận biệt giữa
các dòng tiền trong các hoạt động khác nhau được thể hiện ở báo cáo lưu chuyển
tiền tệ:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi

liên quan đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp.
Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: bao gồm các khoản thu chi liên quan đến
hoạt đông đầu tư mua sắm hoặc thanh lý các tài sản cố định và các khoản đầu tư
tài chính dài hạn.

BÙI THỊ LAN NHI

13

CQ55/11.11


Dịng tiền từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu chi lien quan
đến hoạt động huy động vốn từ chủ sở hữu, chủ nợ, hoàn trả vốn cho củ nợ, mua
lại cổ phần, chia lãi cho nhà đầu tư,…
Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy được mối quan hệ giữa lợi
nhuận và dòng tiền thuần. Lợi nhuận được xác định bằng chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí nhưng dịng tiền được xác định giữa dịng tiền vào và dịng tiền ra.
Do đó để hiểu rõ thêm về tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích
lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải xem xét đến tình hình dịng tiền của doanh
nghiệp.
Để biết được tình hình dịng tiền doanh nghiệp cần phải đánh giá các chỉ tiêu
trong báo cáo lưu chyển tiền tệ như sau:
Mức tăng giảm = chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
Tỷ lệ tăng giảm =

chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
chỉ tiêu kỳ trước


*100

Đồng thời cần nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền của doanh
nghiệp như:
 Hệ số tạo tiền từ HĐKD
Hệ số tạo tiền từ HĐKD=

𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣à𝑜 𝑡ừ 𝐻Đ𝐾𝐷
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔

Chỉ tiêu này thường được xét trong thời gian hàng quý, 6 tháng howacj hàng
năm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh danh
so với doanh thu đạt được.
 Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng
Hệ số doanh thu bằng tiền so với 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ để đánh
giá khả năng thu hồi tiền từ doanh thu
 Hệ số đảm bảo thanh tốn lãi vay từ dịng tiền thuần hoạt động
Hệ số dảm bảo thanh 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ 𝐻Đ𝐾𝐷+𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
=
𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
toán lãi vay từ dòng
tiền thuần hoạt động
Chỉ tiêu này được dung để dánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh
có đáp ứng được u cầu thanh tốn lãi vay hay không

BÙI THỊ LAN NHI


14

CQ55/11.11


 Hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động
Chỉ tiêu xem xét khả năng hi trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp thơng
qua dịng tiền thuần hoạt động.
Hệ số đảm bảo thanh 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
tốn nợ từ dịng tiền
thuần hoạt động
1.2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp
a. Tình hình cơng nợ của doanh nghiệp
Tình hình cơng nợ của doanh nghiệp thể hiện qua việc thu hồi các khoản
nợ phải thu và việc chi trả các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Do các
khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp chủ yếu là các khoản nợ
đối với người mua, người bán nên khi phân tích, các nhà phân tích chủ yếu đi
sâu xem xét các khoản nợ phải thu người mua (tiền bán hàng hóa, dịch vụ...);
khoản nợ phải trả người bán (tiền mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ ...). Đối với các
doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các khoản nợ với Ngân sách, với đơn vị
nội bộ,… nên cần xem xét các mối quan hệ thanh tốn này.
Để nắm bắt được tình hình cơng nợ cần tính tốn và so sánh các chỉ tiêu sau đây
và dựa vào sự biến động của các chỉ tiêu để nhận xét:
Có 2 nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ của doanh nghiệp bao gồm:
 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ: bao gồm các chỉ tiêu phản ánh “nợ
phải thu” và “nợ phải trả” trên bảng cân đối kế toán.

- Chỉ tiêu tổng các khoản phải thu = các khoản phải thu ngắn hạn +Các
khoản phải thu dài hạn
Chỉ tiêu phản ánh tổng số vốn mà công ty đang bị chiếm dụng
- Chỉ tiêu tổng các khoản phải trả = các khoản phải trả ngắn hạn + Các
khoản phải trả dài hạn
Chỉ tiêu phản ánh tổng nguồn vốn mà công ty đang đi chiếm dụng
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cơng nợ, và trình độ quản lý cơng nợ, gồm
có: Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả, Hệ số các khoản phải thu, Hệ số
các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ bình qn, hệ số hồn
trả nợ, kỳ trả nợ bình quân.

BÙI THỊ LAN NHI

15

CQ55/11.11


- Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản
đi chiếm dụng và được tính theo cơng thức sau:
Tỉ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả=

Nợ phải thu
Nợ phải trả

*100

- Hệ số các khoản phải thu:
Tổng các khoản phải thu


Hệ số các khoản phải thu=

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Trong tổng
tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng.
- Hệ số các khoản phải trả:
Hệ số các khoản phải trả=

Tổng các khoản phải trả
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp và cho biết
trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguồn
vốn đi chiếm dụng.
- Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn (vòng):
Số vòng quay các KPThu NH =

Doanh thu bán hàng(có thuế)
Khoản phải thu ngắn hạn bình qn

Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu ngắn hạn và
hiệu quả của việc thu hồi nợ ngắn hạn
- Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu phản ánh thời gian bình quân thu các khoản
phải thu. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Kỳ thu tiền bình qn=

360

Số vịng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu tiền càng dài, chứng tỏ tốc
độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
- Số vòng quay các khoản phải trả ngắn hạn (vòng):
Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp trả được bao nhiêu lần
các khoản phải trả ngắn hạn
Số vòng quay KP trả NH=

BÙI THỊ LAN NHI

Giá vốn hàng bán
Khoản phải trả ngắn hạn bình quân

16

CQ55/11.11


Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải trả người bán và
hiệu quả của việc thanh tốn nợ. Nếu số vịng quay của các khoản phải trả lớn,
chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn nên
tạo ra uy tín cao đối với người cung cấp.
- Kỳ trả tiền bình qn:
Kỳ trả nợ bình qn =

360
𝑆ố 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả


Kỳ trả nợ càng dài, chứng tỏ tốc độ chiếm dụng vốn từ khách hàng của doanh
nghiệp càng cao. Ngược lại, thời gian trả tiền càng ngắn, chứng tỏ tốc độ trả nợ
của doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp
b. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các nguồn lực của doanh
nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn
phù hợp. Có 4 hệ số về khả năng thanh toán thường được dùng như sau:
 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi TSNH thành tiền để trang trải
cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của DN. Tuy nhiên, đánh giá chính xác hệ số này cịn cần dựa
vào hệ số trung bình ngành và đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn

Đây là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, HTK đã được loại trừ ra, vì HTK ln được coi là loại tài sản có tính
thanh khoản thấp hơn. Hệ số này cho biết khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp mà khơng cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp HTK. Nó vẫn
chưa đánh giá chính xác được khả năng thanh tốn của DN do chưa tính đến yếu
tố các khoản phải thu ngắn hạn.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời=


BÙI THỊ LAN NHI

Tiền +Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn

17

CQ55/11.11


Chỉ tiêu này đánh giá sát hơn nữa khả năng thanh tốn của doanh nghiệp,
nó cho biết tiền và các khoản tương đương tiền có thể thanh tốn ngay lập tức
bao nhiêu lần các khoản nợ ngắn hạn.
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lãi vay phải trả trong kỳ

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán tiền lãi vay của DN trong kỳ và
cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Đây là một
trong những chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan tâm khi thẩm định vay vốn
của khách hàng, chỉ tiêu này ảnh hưởng lớn đến xếp hạng tín nhiệm và do đó
ảnh hưởng lớn đến lãi suất vay vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
a. Hiệu suất hoạt động
Các hệ số hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác dụng đo lường năng lực
quản lý và khai thác sử dụng số vốn hiện có của doanh nghiệp. Thơng thường

các hệ số hoạt động sau đây được sử dụng trong việc đánh giá mức độ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp:
 Hiệu suất quản lý hàng tồn kho:
- Số vòng quay HTK:
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn tồn
kho của doanh nghiệp và được xác định bằng cơng thức:
Số vịng quay HTK=

Giá vốn hàng bán
Giá trị HTK bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà HTK bình quân luân chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh và chính sách tồn kho của DN.
- Kỳ luân chuyển HTK:
Chỉ tiêu này được dùng để xác định xem hàng tồn kho quay một vòng mất
bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển HTK hay còn gọi là số ngày một vòng quay
hàng tồn kho được tính như sau:
Số ngày một vịng quay hàng tồn kho=

BÙI THỊ LAN NHI

18

360
Số vòng quay hàng tồn kho

CQ55/11.11



×