Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.07 KB, 17 trang )

TUẦN 6
Thứ hai

ngày 30 tháng 9 năm 2019

Sáng

Tập đọc:
Tiết:11
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC- THAI
( Sgk/ 54) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những
người da màu (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 SGK)
B. Đồ dùng dạy học:-GV:sgk Bảng phụ viết từ khó luyện đọc,tranh minh họa ,bút
-HS:sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
a.Hoạt động 1:Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài
-Chia đoạn: Có ba đoạn : Đoạn 1:Từ đầu … A-pác-thai; Đoạn 2: tiếp đến dân chủ nào; Đoạn 3: còn
lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài- GV kết hợp sửa sai –rút từ khó
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài giải nghĩa từ ở SGK/55
-HS luyện đọc theo cặp -1HS đọc toàn bài . -GV đọc diễn cảm tồn bài +nêu giọng đọc tồn bài.
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK/45.-Hiểu nội dung bài.
-Câu 1 Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp; phải sống
chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do,dân chủ nào.
-Câu 2 :Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành được thắng lợi.


-Câu 4. HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thơng tin SGK
*.Nội dung :
Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
*Mục tiêu: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn -GV đọc, HDHS cách đọc.-HS luyện đọc theo nhóm –HS thi đọc diễn cảm

2. Củng cố- dặn dị: Một HS đọc to lại toàn bài, đọc lại ý chính bài.
-Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tác phẩm Si-le và tên phát xít
-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung. ………………………………………………………………………...............
………………………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết:26
Chiều
LUYỆN TẬP
(Sgk/28) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có liên quan.
-Bài tập cần làm: Bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bút Bảng phụ
-HS: sgk, vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới:Luyện tập.
a.Hoạt động 1:Luyện tập.


Bài 1.a(2 số đo đầu):Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-1HS nêu yêu cầu bài tập . -GV hướng dẫn mẫu
-Hs thực hiện cá nhân -GV + cả lớp nhận xét sửa chữa ,chốt kết quả đúng.

Bài 1b (2 số đo đầu):.cách làm tương tự câu a.
Bài 2. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Bài 3(cột 1):- Biết so sánh các số đo diện tích
-1HS nêu yêu cầu bài tập -Gọi 2 HS làm bảng phụ
-Lớp làm vào VBT-nhận xét,chốt kếtquả đúng. -Đổi vở chấm chéo .
Bài 4 : Biết giải bài tốn có liên quan
-1HS đọc y/c bài-HD HS giải toán -HS tự làm bài -1em làm ở bảng lớp –nhận xét,chốt lời giải
đúng.
2.Củng cố- dặn dò: BTVN: Bài 1a (2 số đo sau), bài 1b (1 số đo sau)/28- bài 3 (cột 2)/29
D.Phần bổ sung:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...................
Chính tả: ( Nhớ - viết)
Tiết :6
Ê-MI-LI, CON
( Sgk/55 )- Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.Khơng mắc q 5 lỗi trong
bài
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng
chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ,sgk,bút
-HS: sgk,vbt
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới: Ê-mi-li,con.GV giới thiệu bài trực tiếp
a.Hoạt động 1:HDHS viết chính tả (nhớ viết)
*Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
-Hai HS đọc thuộc lịng trước lớp khổ thơ 3,4 .Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu tên riêng
- HS nhớ lại 2 khổ thơ , tự viết bài. -GVchấm bài và nhận xét bài viết.

b.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập
- Gạch dưới những tiếng có chứa ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ dưới đây :
- HS gạch dưới : thưa , lưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi - GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS
Bài 3: Tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ
- Giúp HS hoàn thành bài tập hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ tục ngữ sau
-Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình mong mỏi ao ước
-Năm nắng muời mưa: Trải qua nhiều vất vả khó khăn-Nước chảy đá mịn: Kiên trì nhẫn nại sẽ
thành cơng
-Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều khiện thử thách và rèn luyện con người
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ
2.Củng cố- dặn dò: -Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ ở BT 3
- Chuẩn bị bài mới: “ Dòng kinh quê hương” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...................


Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
Sáng
Luyện từ & câu:
Tiết:11
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
( Sgk/56 ) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, không làm bài tập
4
C. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk ,Bảng phụ, bút dạ để học sinh làm bài. –HS: sgk vbt
B. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị -Hợp tác
Bài tập 1:Định hướng cho học sinh làm bài.

- Một HS đọc yêu cầu của bài -HS làm bài theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Lời giải: a. Chiến hữu, bạn hữu, bằng hữu
b. Hữu hiệu, hữu tình , hữu dụng
Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự như BT1
a.Hợp tác , hợp nhất ,hợp lực. b.Hợp tình , phù hợp, hợp thời, hợp pháp , hợp lí
Bài tập 3: Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu
-Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1(hs làm cá nhân ).
-Gọi HS trình bày miệng.GV nhận xét bổ sung. VD: Bác ấy là bạn chiến hữu của ba em.
.2 Củng cố -dặn dò -GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt
-Dặn HS ghi nhớ những từ mới học-Xem bài mới “ Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung: ...........................................................................................................................
…………………………………………………………………….....................................................
Toán
Tiết :27
HÉC -TA
( Sgk/29 )- Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vng.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
-Bài tập cần làm: Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột 1), bài 2
B.Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bút, Bảng phụ
-HS: sgk ,vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Héc- ta.
a.Hoạt động 1: GV giới thiệu - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: héc-ta.
*Mục tiêu: -Biết Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
-Thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,… người ta dùng đơn vị héc- ta. 1
héc –ta bằng 1héc- tô-mét vuông - viết tắt là: ha
1ha = 10.000m2

b.Hoạt động 2: GV HDHS làm BT
Bài 1a (2 dòng đầu):Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
-1HS nêu yêu cầu bài -Gọi hs thực hiện - GV-Cả lớp nhận xét sửa chữa,chốt kếtquả đúng.
Bài 1b (cột đầu), Tương tự như bài a ,
-GV cho HS tự làm
Bài 2: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(trong mối quan hệ hec-ta)
-1HS đọc yêu cầu -GV+HS tìm hiểu hướng giải
-HS làm việc cá nhân –HS nêu miệng –nhận xét ,sửa sai,chốt kết quả đúng.
2.Củng cố- dặn dò: -Bài tập về nhà:bài 1a(2dòng sau) ;1b(cột 2)/29 -3,4/ 30


-Xem bài mới”luyện tập “-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
____________________________________
Kể chuyện:
Tiết :6
ÔN TẬP :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC
( Sgk/48) -Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu: -Kể lại đựôc câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh; biết trao
đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện..
B. Đồ dùng dạy học: sưu tầm một số câu chuyện, bảng phụ ghi gợi ý.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: kể câu chuyện đã nghe ,đã đọc.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
*Mục tiêu:Kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc ca ngợi hồ bình,chống chiến tranh.
-1HS đọc yêu cầu đề bài
-GV gạch chân dưới những chữ sau trong đề bài đã viết lên bảng:Kể một câu chuyện đã nghe đã
đọc ca ngợi hồ bình,chống chiến tranh.

-GV nhắc HS :SGK có một số câu chuyện các em đã học (Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ,những con sếu
bằng giấy)về đề tài này.Em cần kể chuyện mình nghe được,tìm được ngoài SGK.
b.Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
-*Mục tiêu:Biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
-HS kể chuyện theo cặp và thi kể chuyện trước lớp.Mời 1 HS lên kể trước lớp.
-Kể thảo luận trong 4 nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
-Thi kể trước lớp-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất-GV nhận xét
2.Củng cố- dặn dị: -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện “ Cây cỏ nước Nam” bằng cách xem trước tranh minh
hoạ và các yêu cầu của tiết kể chuyện
-Nhận xét tiết học.
- D. Phần bổ sung. ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
Tiết: 11
DÙNG THUỐC AN TOÀN
( Sgk/ 25) - Tgdk:35phút
A. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
*/KNS:-Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thơng dụng.
-Kĩ năng xử lý thơng tin,phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,đúng liều, an toàn.
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk ,Hình trang 24-25
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
a.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và tổng hợp cần sử dụng thuốc đó
*Cách tiến hành: -Làm việc theo cặp trả lời câu hỏi



-Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
-Bạn có biết thuốc pa na don trị bệnh gì khơng? -Bạn có biết thuốc am pi xi lin trị bệnh gì khơng?
-Trong những loại thuốc trên bạn đã dùng những loại nào rồi.Bạn dùng thuốc đó trong trường hợp
nào?
-Bạn đốn thử xem nếu sử dụng thuốc khơng đúng sẽ gây tác hại gì?
-Gọi một số HS lên bảng hỏi và trả lời trước lớp
-Sau đó GV giảng và kết luận: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người.
*/Khi trong cơ thể các em cảm thấy khó chịu,mệt mỏi thì đi khám,uống thuốc nhưng các em cần có
thói quen là đọc kĩ tác dụng của thuốc và cách sử dụng,hạn sử dụng.
b.Hoạt động 2: Thực hành làm BT trong SGK
*Mục tiêu: Giúp HS xác định được khi nào nên dùng thuốc , cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi
mua thuốc. Nắm được tác hại.
*Cách tiến hành: Thảo luận nhóm-Báo cáo,nhận xét
- Đáp án: 1-d, 2-c ,3-a, 4-b, -Thế nào là sử dụng thuốc an toàn
*GV kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ , đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng & bảng hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để biết hạn
sử dụng nơi sản xuất ( tránh thuốc giả) , tác dụng và cách dùng thuốc.
d.Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. GVHD HS cách chơi
* Mục tiêu : HS biết cách để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành: 4 tổ cử đại diện cùng chơi, GV chỉ định HS làm quản trị, trọng tài
-GV đóng vai trị cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích các nhóm. Đọc từng câu hỏi
SGK trang 25( câu 1: c,,a,b; câu 2: c,b,a; câu 3 là đáp án đúng) - GV tuyên dương đội thắng cuộc.
-Tại sao em cho rằng thức ăn chứa nhiều vi- ta- min là cách tốt nhất để cung cấp vi-ta -min cho cơ
thể
-Tại sao em cho rằng uống vi- ta- min tốt hơn tiêm vi -ta –min.
*/Khi các em sử dụng thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ thuốc và bảng hướng dẫn kèm theo để biết

hạn sử dụng nơi sản xuất,ngày sản xuất,tác dụng và cách dùng thuốc cho an toàn bản thân.
2.Củng cố -Dặn dị: Thế nào là sử dụng thuốc an tồn?
-Khi đi mua thuốc ta cần chú ý điều gì? -Về nhà Tìm hiểu về bệnh sốt rét.GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Chiều
Đạo đức:
Tiết:6
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )
( Sgk/10) - Tgdk :35phút
A.Mục tiêu:- - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.( Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của
bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.)
*/KNS:-Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk , Phiếu bài tập,bút
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới: Có chí thì nên (tt)
a.Hoạt động 1.:Làm bài tập 3 SGK


*.Mục tiêu: Mỗi HS nêu một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp
*Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
-HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
được.
-GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay tại lớp mình trong cuộc sống.
b.Hoạt động 2: Tự liên hệ BT4 SGK

*Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập
và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
*Cách tiến hành: HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
-HS trao đổi những khó khăn của mình vớinhóm.Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn
trình bày trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung- GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn gặp nhiều
khó khăn như: bạn … Bản thân các bạn đó cần nổ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm
thơng ,chia sẻ, động viên, giúp đỡ bạn bè , tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp đỡ các bạn vượt
qua khó khăn vươn lên. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải
có ý chí để vượt lên.
*/Các em mạnh dạn nói lên những việc làm vượt khó trong học tập,trong cuộc sống cói thể giúp đỡ
các bạn vượt qua khó khăn vươn lên.
*/T/H:PCMT&CGN:GDHS cần phải có ý chí trong cuộc sống,quyết tâm không sử dụng các chất
ma tuý và các chất gây nghiện; khơng tham gia vào các hành vi có liên quan đến ma tuý, quyết tâm
cai nghiện nếu đã nghiện.
T/H:TTHCM:Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực.Qua bài học rèn luyện cho HS
phẩm chất ý chí,nghị lực theo gương Bác Hồ.
2.Củng cố -dặn dị: -Dặn HS về nhà sưu tầm vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì
nên”-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
An Tồn Giao Thơng
Tiết:5
BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THƠNG
(Sgk/ 16 )-tgdk:20 phút
A.Mục tiêu: -HS hiểu nội dung ,ý nghỉa các con số thống kê đơn giản về ATGT.
-HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo Luật GTĐB.
-HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác .

-Tham gia các hoạt động của lớp ,Đội Thiếu niên tiền phong về công tác ATGT
-Nhắc nhở những bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của luật GTĐB.
B.Chuẩn bị :Các tình huống
C.Các hoạt động chính :
a Hoạt động 1:Tuyên truyền .
.*Mục tiêu : Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ ,sâu sắc về các TNGT, từ đó có ý thức tự giác
phịng tránh TNGT.
.Cách thực hiện : -GV nêu số liệu TNGT –HS phát biểu suy nghĩ của mình về tình hình tai nạn
-GV nêu tình huống +HS đóng vai xử lí các tình huống đó .
b.Hoạt động 2:Lập phương án thực hiện an tồn giao thơng
*Mục tiêu -Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã học đễ xay dựng phương án phòng tránh
TNGT cho bản thân và các bạn trong lớp .


-Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến sự an toàn của bản thân và bạn bè .
.Cách thực hiện ; -Chia lớp làm 3 nhóm
+Nhóm 1:lập phương án “Đi xe đạp an tồn “ +Nhóm 2 lập phương án “Ngồi trên xe máy an tồn “
+Nhóm 3: lập phương án “Con đường đến trường an tồn “
-Các nhóm điều tra khảo xát theo nội dung yêu cầu của gv đưa ra + nêu giải pháp
C.Củng cố -dặn dò :Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT : (BS)
LUYỆN ĐỌC
A/Mục tiêu:
- Đọc đúng và diễn cảm bài : Ê-mi-li, con…, Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi của bài.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
: Ê-mi-li, con…

Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
………………………………..
TOÁN (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố về đổi số đo diện tích.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập:Viết các số đo dưới dang số đo có đơn vị là mét vuông.Cả lớp làm
bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết các số đo dưới dang số đo có đơn vị là mét vng.Cả lớp làm
bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Điền dấu( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm.Cả lớp làm bài tập,
gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Giải toán.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV
nhận xét,sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
..............................................................................................................................................................
Sáng

Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
Tập đọc:
Tiết:12

TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT


(Sgk/58 ) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
B. Đồ dùng dạy học:-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
–HS:sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.Gv giới thiệu trực tiếp.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
-Chia đoạn (3 đoạn) - Từng tốp HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài+ rút từ khó và luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp +giải nghĩa từ ở sgk/59
- HS luyện đọc theo theo cặp -1HS đọc toàn bài -Giáo viên đọc mẫu toàn bài + nêu giọng đọc
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi. 1, 2, 3 ,4 sgk/59
+ Câu 1: Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực khi nhận ra Ông cụ biết tiếng
Đức thành thạo đến mức đọc được truyện.
+ Câu 2: Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế
+ Câu 3: Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le ,nhưng căm ghét những tên
phát xít Đức xâm lược
+ Câu 4: Si-le xem các người là kẻ cướp , các người là bọn kẻ cướp.
*/Ý chính bài: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc
c. Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm đoạn 3-4
*Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
-Gọi hs đọc nối tiếp 3 đoạn -GV hướng dẫn hs đọc diễn đoạn 3-4 +GV đọc mẫu

-HS luyện đọc trong nhóm –thi đọc nhận xét
2. Củng cố- Dặn dò: dặn HS về nhà xem bài mới
- GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
_________________________________________
Toán
Tiết: 28
LUYỆN TẬP
( Sgk/30 ) - Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu: Biết:- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng
để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
-Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học: -GV:sgk,bút Bảng phụ
-HS: sgk,vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập
Bài 1(a, b):Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.Vận dụng
để chuyển đổi số đo diện tích.
.
-1HS nêu yêu cầu bài tập .Viết số đo dưới dạng có đơn vị là mét vng
.Cả lớp làm vào vở.2 HS làm bảng lớp.- GV & Cả lớp nhận xét sửa chữa
Bài 2: Biết so sánh số đo diện tích.


-HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài
-Cho HS làm vào vở -Gọi vài em làm ở bảng lớp –nhận xét
Bài 3. Biết giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
-1HSđọc đề - GVHDHS giải.Cả lớp làm vào vở.1 HS làm bảng lớp.Cả lớp &GV nhận xét bổ sung.

2.Củng cố -dặn dò: BT về nhà: 1c,4/30
D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Lịch sử:
Tiết: 6
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
( Sgk/14 ) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:- Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk , Tranh sgk14
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
a.Hoạt động 1. : Làm việc cả lớp;
*Mục tiêu: : Tìm hiểu về gia đình quê hương của Nguyễn Tất Thành mục đích ra nước ngồi của
Nguyễn Tất Thành
-HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. -Vì sao các phong trào đó lại thất
bại?
-Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn.Bác Hồ kính yêu của chúng ta
đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: +Tìm hiểu về gia đình quê hương của Nguyễn Tất Thành.
+Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngồi để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra
sao?
b.Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
*Mục tiêu: Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi trên

- HS đọc đoạn: “ Nguyễn Tất Thành khâm phục … không thể thực hiện “
-và trả lời: Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
c.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
-GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2,3 thông qua các câu hỏi:
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì? + Theo Nguyễn Tất Thành , làm thế nào để có thể
kiếm sống và ra đi nước ngoài?
-HS báo cáo kết quả thảo luận.
2.Củng cố -Dặn dò: - HS nêu sự kiện ngày 5-6- 1911, đọc mục bài học cuối bài
- Xem bài mới : “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”
D.Phần bổ sung ……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………….
Kĩ thuật :
Tiết :6
CẮT ,KHÂU,THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GiẢN
(SGK/24) –Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích .
B. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu túi xách tay có hình thêu,vải trắng, kim,chỉ các màu.
-HS:vải trắng, kim ,chỉ ,khung thêu cầm tay.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:Cắt khâu thêu túi xách tay đơn giản(.tt)
a.Hoạt động 1: HS thực hành
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo cắt ở giờ học trước .
-GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục III-SGK).Nhắc HS thêu hình trang
trí trước rồi mới khâu các bộ phận của túi.
-HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang ( in) mẫu thêu trong SGK lên vải.GV gợi ý để HS vẽ hình

thêu theo ý thích của các em.
-HS thực hành thiêu trang trí, khâu của bộ phận túi xách tay.GV nên tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm để các em có điều kiện học hỏi giúp đỡ nhau.Trong quá trình HS thực hành,GV quan sát ,uốn
nắn,chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
b.Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
-Nhắc lại yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trưng bày.
-GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức:Hoàn thành và chưa hoàn thành.
*/T/H:NGLL: Nhà tạo mẫu trẻ
2.Củng cố -Dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS
-Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo-Nhận xét tiết học.
D.Phầnbổsung…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Chiều

Địa lí:
Tiết:6
ĐẤT VÀ RỪNG
( Sgk/ 79) - Tgdk:35phút
AMục tiêu:- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên

bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa
phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu,
cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.


B. Đồ dùng dạy học:-GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.,sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Đất và rừng.
a.Hoạt động 1: Đất ở nước ta ( Làm việc theo cặp).
*Mục tiêu:- Biết các loại đất chính ở nước ta:
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành BT sau: + kể tên & chỉ hai vùng phân bố ở nước ta trên
bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam kẻ bảng như Sgk vào giấy
-Đại diện một số HS trình bày trước lớp
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta
-GV sửa chữa giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
* Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất , nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ
vàng ở vùng đồi núi.
b.Hoạt động 2: Rừng ở nước ta( làm việc theo nhóm)
*Mục tiêu: - Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn: - Nhận biết nơi phân bố của đất
phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít
và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng
bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
-Quan sát các hình 1,2,3 đọc SGK và hoàn thành BT sau: Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn trên bản đồ. Kẻ bảng vào giấy như SGV
Rừng Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới S
Rừng ngập mặn

-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Một số HS lên bản chỉ tên bản đồ phân bố
rừng ( nếu có) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . Kết luận: Nước ta có nhiều rừng , đáng chú ý
là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và
rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
c. Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
*Mục tiêu: - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hồ
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- GV hỏi câu hỏi HS trả lời: + Để bảo vệ rừng nhà nước & dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? – GV phân tích thêm cho HS biết tình trạng rừng nước
ta bị tàn phá nhiều ( khai thác rừng bừa bãi , đốt rừng làm rẫy ,cháy rừng…)- Liên hệ thực tế giáo
dục HS có biện pháp bảo vệ rừng.
* THBĐKH : Chặt phá rừng không chỉ làm cây khơng thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà cịn
giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết .
-Con người tạo ra khí CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch , thay đổi sử dụng đất ( như khai
hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng )
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
2.Củng cố- Dặn dò:
*T/H: BVMT:GD HS biết bảo vệ môi trường đất và rừng
- Gọi HS đọc phần bài học -Về nhà tìm hiểu thêm.-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT : (BS)
ÔN TẬP


A/Mục tiêu:
- Củng cố về điền dấu trong Tiếng Việt.
- Củng cố về văn tả cảnh.

B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập : Điền dấu thanh thích hợp.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết
quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc bài văn và làm theo yêu cầu .Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu
kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
……………………………………………………………..
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019
Sáng
Tập làm văn:
Tiết:11
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
( Sgk/59) - Tgdk:35phút
A Mục tiêu : Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.
*/KNS:-Ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng )
-Thể hiện sự cảm thông ( chia sẻ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất
độc
.
màu da cam.
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bảng phụ,bút
- HS: in mẫu đơn
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập làm đơn
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
*Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí
do, nguyện vọng rõ ràng.
Bài tập 1. HS đọc thầm bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”( SGK trang 60)

-Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
+ Chất độc da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người?( Chất độc màu da cam đã phá huỷ
hơn 2 triệu ha rừng, làm xói mịn và khơ cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra những
bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như: Ung thư, nứt cột sống, thần kinh , tiểu
đường, sinh quái thai.
+Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những chất độc màu da cam? ( chúng ta cần thăm
hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam)
*/Các em thu thập các thôing tin,mạnh dạn tự tin viết một lá đơn đúng quy định về thể thức,đủ
nội dung cần thiết,trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.
*/Các em nói lên sự cảm thông chia sẻ để giảm bớt nỗi đau cho những người nhiễm chất độc
màu da cam.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn.
-HS viết đơn ,tiếp nối nhau đọc đơn -Cả lớp và GV nhận xét
-GV nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
VD: Về đơn trình bày đúng quy định như SGV trang145
2.Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát
để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tả cảnh sông nước.


- khen những HS viết đơn đúng thể thức, yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn.
-Nhận xét tiết học
- D.Phần bổ sung. ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết :29
LUYỆN TẬP CHUNG
(Sgk/31 )- Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu: Biết:- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk Bảng phụ để HS giải các bài toán,bút -HS: sgk,vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập chung
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích
-1HS đọc y/c bài -HS làm theo nhóm -Các nhóm trình bày bài giải
Bài 2:Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích
- GV HD HS tóm tắt bài tốn và giải
+1HS làm bảng phụ.Trình bày .Cả lớp &GV nhận xét bổ sung.
2.Củng cố -Dặn dò:- -Về nhà xem bài mới -Nhận xét tiết học
D Phần bổ sung………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
Tiết:12
ÔN TẬP: TỪ ĐỒNG ÂM
( Sgk/51) - Tgdk:35phút
AMục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm(ND ghi nhớ)
-Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1)đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(2 trong số 3
từ ở BT2);bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua các câu đố.
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,Bảng phụ,bút
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
1Bài mới: Ôn tập: Từ đồng âm
a.Hoạt động 1:Luyện tập
Bài tập 1:-Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm
*/GV nêu VD: “Con kiến bò trên đĩa thịt bò.” HS làm việc theo cặp.
+Bò (thứ nhất là hoạt động của con vật trên thức ăn) +Bò (thứ hai là danh từ chỉ thịt của con bò)
Bài 2: Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.
-HS làm việc độc lập.VD: Nước con suối này rất trong./Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km.

VD: Bé thì bị cịn con bị lại đi.
-Chúng tơi ngồi bên hịn đá. Em bé đá chân rất mạnh.
Bài 3:Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
-HS thi giải câu đố nhanh.
+Câu a:con chó thui; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ khơng phải là số chín.
+Câu b: cây hoa súng và khẩu súng ( khẩu súng có nghĩa là cây súng)
2.Củng cố- Dặn dị : -HS nói lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm


-Về nhà xem bài mới-GV nhận xét tiết học.
D Phần bổ sung. …………………………………………………………………………………
Chiều

Khoa học:
Tiết :12
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
(Sgk/ 26) - Tgdk:35phút
A. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
*/KNS:-Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu,tác nhân và con đường lây
truyền bệnh sốt rét.
-Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng tránh bệnh sốt
rét.
B. Đồ dùng dạy học: thơng tin và hình SGK trang 26 -27
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Phòng bệnh sốt rét
a.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Nêu được tác nhân và đường lây truyền
*Cách tiến hành:- Tổ chức và HD chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1- 2 trang 26

-Trả lời các câu hỏi: + Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét?
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
*Kết luận và giảng giải.
*/Các em biết liên hệ trong thực tế, nắm được nguyên nhân gây sốt rét và biết ngừa ,đề phòng.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Biết làm cho nhà ở & nơi ở khơng có muỗi
- Biết bảo vệ mình ngăn chặn không cho muỗi sinh sản.
*Cách tiến hành: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi: +Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
+ Bạn làm gì để diệt muỗi?
- Thảo luận cả lớp, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
*GV chốt ý và kết luận.
* THBĐKH : Nhiệt độ
cho phép các lồi cơn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi
xuất hiện ở vùng mới đem theo các bệnh truyền nhiễm như sôt rét và sốt xuất huyết .
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh diệt muỗi , diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phịng
tránh bệnh sơt rét và sốt xuất huyết là góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu .
*/Các em chú ý tránh chơi những nơi có nước ứ đọng,nơi ẩm thấp bóng tối.Tự giác nên ngủ trong
màn để muỗi khỏi đốt .Biết đậy các lu ,mái nước.
*/T/H:BVMT:.GD HS nên ngủ trong mùng để muỗi khỏi đốt, dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ thoáng mát.
2. Củng cố- dặn dò: -HS đọc mục bạn cần bi ết trang 27 -xem bài mới.
-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………
TỐN : (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố về tính chất và các phép tính về phân số.
- Củng cố về cach tính diện tích.
B/Tiến trình dạy học :



1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.Cả lớp làm bài tập, gọi
HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Tính.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận
xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Giải toán.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV
nhận xét,sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019
Tập làm văn:
Tiết:12
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Sgk/62) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
B. Đồ dùng dạy học: -gv: SGK
-hs: SGK
-Cảnh minh hoạ sông nước biển sông
C. Các hoạt động dạy học:
.1Bài mới: Luyện tập tả cảnh
Bài tập 1: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích
-1HS đọc y/c bài -HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm trả lời câu hỏi ở phần a:
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (Đoạn văn tả sự thay đổi sắc màu của mặt biển theo sắc của
mây trời)
+ Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì & vào thời điểm nào?
( Tác giả qua sát mặt trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm, Khi

bầu trời rải mây trắng nhạt , khi bầu trời âm u …)
+ Khi quan sát biển tác giả có liên tưởng như thế nào?
(biển cũng như con người cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng) -GV gợi ý HS trả lời câu hỏi ở phần b; HS đọc đoạn văn và trao đổi đoạn văn
theo bàn.
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
( Vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa
trưa).
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
( Tác giả quan sát bằng thị giác: Để thấy nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống
hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào;
giữa trưa: hố thành dịng thuỷ ngân cuồn cuộn lố mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa. )
+ Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh
- GV nêu yêu cầu HS đọc những câu thể hiện liên tưởng của tác giả; Ánh nắng rừng rực đổ lửa
xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào ;hoá thành dịng thuỷ ngân cuồn cuộn lố mắt; biến
thành một con suối lửa lúc trời chiều.
- HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên :giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội,
làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn đối với người đọc
Bài tập 2: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước


-1HS đọc y/c bài
-Dựa vào kết quả quan sát của mình lập thành một dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước
- GV HDHS lập dàn ý vào vở bài tập -Gọi một số HS đọc dàn ý cùa mình
-Cả lớp nhận xét sửa chữa -GV nhận xét những dàn ý HS lập tốt
2.Củng cố- dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước
-Xem bài mới “Luyện tập tả cảnh” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………

_________________________________________
Toán
Tiết :30
LUYỆN TẬP CHUNG
(Sgk/31) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: Biết:- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài tốn Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, d), bài 4
B. Đồ dùng dạy học: -gv: sgk,bút, Bảng phụ
-HS: sgk,vở toán trường
C.Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập chung
a.Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Biết so sánh các phân số
-1HS nêu yêu cầu bài tập -Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
-Cho HS tự làm rồi chữa bài -HS nêu kết quả -nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài 2 (a,d ): Biết tính giá trị biểu thức với phân số
-1 HS nêu yêu cầu bài tập -Tổ chức cho HS thi làm tính nhanh
-Tuyên dương ,khen thưởng những đội thắng cuộc..
Bài 4 : Giải bài tốn Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
-1HS đọc y/c bài (Dạng toán hiệu tỉ)
-Cho HS tự giải và nêu kết quả,gv chốt kết quả đúng
3.Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
SINH HOẠT TẬP THỂ
: TUẦN 6
A.Mục tiêu:

Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tham gia học tốt và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường.
B.Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động:
1.Ưu điểm:-Trong quá trình hoạt động tuần vừa qua, đa số các em HS đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn
mặc sạch sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp .Chăm chỉ chịu khó trong học tập.Trong giờ học, luôn
luôn chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt,luôn ghi chép đầy đuỷ sạch sẽ,về nhà có học bài và làm
bài đầy đủ .
2.Khuyết điểm:-Tuy nhiên, vẫn còn một số HS chưa thực hiện tốt về vệ sinh cá nhân , chưa thật sự vâng lời
thầy ,cơ giáo hay nói chuyện làm việc riêng trong giờ học,chưa tập chung nghe giảng, chưa học bài cũ và
thường xuyên bỏ quên vở ở nhà,một số khác HS chưa chịu khó uốn nắn chữ viết,chữ viết cịn rất xấu.
C.Phương hướng tuần tới:


……………………………………………………………………………………………
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO (T2)
( Xem sách trang 8 )
A/ Mục tiêu: Tạo được thói quen hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gv và hs : nội dung những công việc được giao ở lớp,ở nhà
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
•1.Hoạt động 1: Viết các bước giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và Các bước lập kế hoạch:
( Làm nhóm lớn)
-Thảo luận trong nhóm , bổ sung cho nhau về các bước
-Trình bày trong nhóm; trước lớp, nhận xét-chốt:
-Các bước giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: Xác định rõ nhiệm vụ; Lập kế hoạch; Theo dõi
điều chỉnh; Thực hiện kiên trì
•/ Các bước lập kế hoạch:
•+ Xác định mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ
•+ Xác định rõ nội dung nhiệm vụ

•+Xác định địa điểm , thời gian, những ai thực hiện nhiệm vụ
•+ xác định cách làm để thực hiện nhiệm vụ
2.Hoạt động 2: Rút ra bài học
_ Nhóm trình bày trước tập thể- nhóm khác nhận xét – bổ sung , chất vấn
-GV chốt :
*/ Luôn lập kế hoạch phù hợp cho mọi công việc, nhiệm vụ được giao
*/ Ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, em sẽ được mọi người tin tưởng và yêu thương
3.Hoạt động 3: Đánh giá, nhận xét về sắp xếp công việc
a/ Đánh giá: Đánh dấu X
Nội dung đánh giá
Trước khi học bài học này sau khi học bài học này Ghi chú
Em biết lập kế hoạch và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
Thói quen hồn thành các nhiệm vụ được giao của em
b/GV Nhận xét
4.Củng cố -Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau- Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………...........
...............................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×