Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải y tế bệnh viện sản nhi tỉnh bắc ninh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 33 trang )

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRỊNH QUANG NAM

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
BỆNH VIỆN SẢN - NHI TỈNH BẮC NINH

KHĨA 2018-2020

CHUN NGÀNH QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRỊNH QUANG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRỊNH QUANG NAM
KHÓA: 2018 - 2020



ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
BỆNH VIỆN SẢN - NHI TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỮU THỦY

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tôi luôn nhận được
sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy giáo, cơ giáo Phịng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, khoa Quản lý đô thị và cơng trình trường - Trường Đại
học Kiến Trúc – Hà Nội; Ban Giám đốc, cán bộ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Bắc
Ninh và nhiều cơ quan đơn vị khác...Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Tiến
sĩ Nguyễn Hữu Thủy.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giảng dạy tơi trong suốt q trình học tập tại
trường. Xin cảm ơn gia đình đã là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với
tôi. Xin cảm ơn bạn bè, anh chị em đồng nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp
số liệu, giúp đỡ tơi có đầy đủ số liệu để hoàn thành luận văn.
Đây là cơng trình nghiên cứu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của

bản thân, mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đồ án bằng tất cả sự

nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên, khơng thể tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định.
Tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo
và những độc giả quan tâm đến đề tài này.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Quang Nam


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Quang Nam


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BTN&MT


Bộ Tài Nguyên Môi Trường

BYT

Bộ Y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường

CSYT

Cơ sở y tế

CTR

Chất thải rắn

CTL

Chất thải lỏng

CTLN

Chất thải lây nhiễm

CTNH

Chất thải nguy hại


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTYT

Chất thải y tế

CTRYT

Chất thải rắn y tế

CTSN

Chất thải sắc nhọn

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

KSNK

Kiểm sốt nhiễm khuẩn

TTLT

Thơng tư liên tịch

TTB


Trang thiết bị

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

PTVC

Phương tiện vận chuyển

ICT

Công ty kỹ thuật làm sạch và thương mại
quốc tế


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.

Bảng 1.5.
Bảng 2.1.

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Tên bảng và biểu
Giới thiệu các khoa, phòng của Bệnh
viện Sản – Nhi Tỉnh Bắc Ninh
Thống kê hoạt động y tế Bệnh viện năm
2018 và ước cả năm năm 2019
Kết quả quan trắc nước thải y tế.
Các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải
Bệnh viện
Kết quả quan trắc khí thải của lị đốt
CTRYT tại Bệnh viện
Phân loại và xác định nguồn phát sinh
Lượng CTR từ năm 2015 → 9 tháng đầu
năm 2019 tại Bệnh viện Sản – Nhi
Lượng CTR bình quân từ năm 2015 –
2019 tại Bệnh viện Sản – Nhi

Trang
14
15
19
20

21
37
38
39



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1.

Bản đồ Thành phố Bắc Ninh và Bệnh viện Sản
Nhi tỉnh Bắc Ninh

8

Hình 1.2.

Bệnh viện Sản – nhi Bắc Ninh

10

Hình 1.3.

Sơ đồ cơ cấu Bệnh viện

13

Hình 1.4.

Lị đốt rác Bệnh viện


17

Hình 1.5.

Vật liệu đựng chát thải tái chế

18

Hình 1.6.

Quy trình Quản lý CTYT Bệnh viện

23

Hình 1.7.

Hình ảnh phân loại CTYT tại nơi phát sinh
Sơ đồ quản lý chất thải Bệnh viện

26

Hình 1.8.

Khu lưu chứa CTYT

26

Hình 1.9.


Đường vận chuyển và thu gom tại Bệnh viện

27

Hình 1.10.

Cơng tác chăm sóc cây xanh tại Bệnh viện

30

Hình 1.11.

Một số hình ảnh tăng cường vệ sinh

32

Hình ảnh về việc thu gom đang tồn tại tại Bệnh
Hình 1.12.

viện Sản – Nhi

35

Hình 1.13.

Biểu đồ rác thải từ năm 2015 đến 9 tháng đầu
năm 2019

39


Hình 3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý CTYT tại Bệnh
viện Sản - Nhi

71

Hình 3.2.

Bình đựng vật sắc nhọn

80

Hình 3.3.

Xe đẩy tiêm 3 tầng

87


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
NỘI DUNG
* Lý do lựa chọn đề tài. .................................................................................... 1
* Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................... 3

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
* Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài............................................................ 3
* Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến luận văn................................. 4
* Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI TẠI BỆNH VIỆN
SẢN – NHI TỈNH BẮC NINH......................................................................... 8
1.1. Giới thiệu khái quát về Bệnh viện Sản - Nhi Tỉnh Bắc Ninh. ............... 8
1.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. ........................................................ 8
1.1.2 Cơ sở pháp lý thành lập và Chức năng Bệnh viện ................................ 9
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Bệnh viện. .............................................. 12
1.1.4 Tình hình hoạt động hoạt động y tế tại Bệnh viện. ............................. 14
1.2 Thực trạng công tác quản lý chất thải và xử lý chất thải của Bệnh viện.
.......................................................................................................................... 15
1.2.1 Tình hình thu gom và xử lý chất thải y tế trong Bệnh viện................. 15
1.2.2 Công tác quản lý CTYT tại Bệnh viện. ............................................... 23


1.2.3 Cơng tác kiểm sốt nhiễm khuẩn tại Bệnh viện. ................................ 27
1.2.4 Công tác vệ sinh tại Bệnh viện. .......................................................... 29
1.4. Đánh giá công tác quản lý CTYT của Bệnh viện.................................. 30
1.4.1. Tình hình vệ sinh mơi trường trong Bệnh viện. ................................. 30
1.4.2. Đánh giá cơng tác kiểm sốt chất thải y tế tại Bệnh viện................... 33
1.4.3. Đánh giá công tác quản lý hành chính. .............................................. 33
1.5 Những tồn tại, khó khăn trong việc quản lý chât thải rắn y tế. ........... 34
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI TẠI BỆNH VIỆN SẢN - NHI TỈNH BẮC NINH................ 37
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý chất thải. ................................................... 37
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải tại Bệnh viện. ..................................... 37
2.1.2. Phân loại chất thải............................................................................... 42

2.1.3. Tác hại của chất thải y tế. ................................................................... 47
2.1.4 Tác động từ CTRYT. ........................................................................... 48
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải. .................................................. 50
2.2.1 Các văn bản do Nhà nước ban hành. ................................................... 50
2.2.2. Các văn bản do địa phương ban hành................................................. 56
2.2.3. Các quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến quản lý CTYT. ...................... 56
2.3 Kinh nghiệm quản CTRYT trên Thế giới và tại Việt Nam. ................. 57
2.3.1 Kinh nghiệm quản lý trên Thế giới. .................................................... 57
2.3.2 Kinh nghiệm tại Việt Nam. ................................................................. 61
2.4. Kinh nghiệm quản lý chất thải tại một số Bệnh viện tại Việt Nam. ... 63
2.4.1 Kinh nghiệm quản lý chất thải tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. .......... 63
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải tại Bệnh viện Nhi trung ương: .......... 67
2.5 Bài học kinh nghiệm công tác quản lý CTYT từ các Bệnh viện. ......... 67
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI TẠI


BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH BẮC NINH ............................................... 68
3.1 Giải pháp cơ chế chính sách. ................................................................... 68
3.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý CTYT tại tại Bệnh viện Sản – Nhi. ............... 68
3.1.2 Tăng cường pháp chế đối với các trường hợp vi phạm ....................... 71
3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý......................................... 76
3.2.1 Hoàn thiện cơng tác quản lý hành chính đối với chất thải. ................. 76
3.2.2 Hồn thiện cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm do chất thải tại Bệnh viện Sản
– Nhi Bắc Ninh ............................................................................................. 78
3.2.3 Cải thiện vệ sinh môi trường trong Bệnh viện. ................................... 80
3.2.4 Nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường. .......................... 81
3.3 Các giải pháp kỹ thuật ............................................................................. 84
3.3.1 Giảm thiểu chất thải tại nguồn............................................................. 84
3.3.2 Hồn thiện q trình thu gom và vận chuyển CTYT. ......................... 85

3.3.3 Một số đề xuất nhằm giảm thiểu chi phí trong việc xử lý CTYT. ...... 87
3.3.4 Một số đề xuất cụ thể để kiểm sốt ơ nhiễm do chất thải. .................. 87
3.5. Công tác đào tạo, tuyên truyền, giáo dục .............................................. 89
3.6 Giải pháp kinh tế. ..................................................................................... 90
3.7 Giải pháp khác. ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận ............................................................................................................. 93
Kiến nghị. ......................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
* Lý do lựa chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, hệ thống y tế Việt Nam ngày càng phát triển,
các cơ sở y tế tăng lên cả về số lượng, qui mơ, chất lượng dịch vụ góp phần
chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động các cơ sở y tế làm phát sinh ra chất
thải. Trong chất thải rắn y tế chứa các yếu tố có thể ảnh hưởng sức khỏe, môi
trường và cộng đồng nếu không được quản lý đúng cách. Vì vậy, vấn đề này
đang được các cơ quan chức năng, bệnh viện, xã hội và cộng đồng hết sức
quan tâm.
Hằng ngày các Bệnh viện và cơ sở y tế khám và chữa bệnh thải ra một
lượng chất thải y tế khá lớn vì xu thế sử dụng các sản phẩm chỉ dùng một lần.
Trong chất thải có rất nhiều loại nguy hiểm đối với mơi trường và con người.
Do đó, vấn đề xử lý chất thải y tế tại các bệnh viện luôn là vấn đề quan tâm của
toàn xã hội.Chất thải y tế là một trong những chất thải nguy hại vào bậc nhất,
việc xử lý các loại chất thải này rất phức tạp và gặp rất nhiều khó khăn. Đây

thực sự là mối quan tâm, lo lắng không chỉ với ngành Y tế mà cả với người dân
sống quanh khu vực Bệnh viện.
Bệnh viện Sản – Nhi Bắc Ninh là Bệnh viện được phân cấp hạng II,
được xây dựng và đưa vào sử dụng từ giữa năm 2015. Ngay sau khi đi vào
hoạt động, với mục tiêu xây dựng môi trường cơ sở y tế xanh, sạch, đẹp góp
phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, hướng tới sự hài lòng
của người bệnh, Bệnh viện Sản – Nhi đã tích cực trồng cây xanh cải tạo cảnh
quang mơi trường ngồi bệnh phịng, tại các buồng bệnh nhi, bệnh viện cho
trang trí các hình vẽ về con vật, hoa, lá, ông mặt trời…, rất sinh động, hấp dẫn
đối với trẻ nhỏ. Ngồi ra, mơi trường các khoa, phịng buồng bệnh có khu vệ
sinh sạch sẽ, thống mát riêng cho người bệnh, người nhà bệnh nhân và cán bộ


2

y tế, các buồng bệnh đảm bảo thống đãng thơng khí, đủ ánh sáng, hành lang
dẫn tới các khoa, phịng đều được trang trí bằng các chậu cây xanh, đây là
những điểm nhấn rất tự nhiên giúp cho người bệnh đến khám và điều trị tại
bệnh viện cảm thấy yên tâm, tin tưởng vào bệnh viện trong việc điều trị bệnh
tật
Với mục tiêu từng bước đáp ứng sự hài lòng của người bệnh, trong nhiều
năm qua, Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh không ngừng chú trọng nâng cao chất
lượng dịch vụ khám, chữa bệnh. Bên cạnh những thành quả đạt được thì, hiện
nay, vấn đề nhức nhối tại bệnh viện là tình trạng chất thải ra với khối lượng
khá lớn, đa phần là chất thải nguy hại mà hệ thống quản lý chất thải thì cịn
thiếu sót.
Xuất phát từ những mối nguy hại trực tiếp hoặc tiềm ẩn của chất thải y
tế gây ra đối với môi trường và con người, cần có những biện pháp hữu hiệu để
nâng cao nhận thức của cộng đồng nói chung và nhân viên y tế nói riêng về
những nguy cơ đó, nâng cao năng lực tổ chức, trách nhiệm và từng bước hoàn

thiện hệ thống quản lý chất thải cũng như nâng cao chất lượng cảnh quan vệ
sinh cho bệnh viện.
Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả quản lý cụ thể hơn là chất thải y tế tại
Bệnh viện Sản - Nhi, kết hợp với quá trình giám sát thực tế giúp tìm hiểu
những thiếu sót cịn tồn tại trong cơng tác quản lý hiện nay của bệnh viện, góp
phần làm tăng hiểu biết và nâng cao ý thức cũng như chất lượng điều trị, giảm
tỷ lệ nhiễm khuẩn và giảm rủi ro bệnh nghề nghiệp cho nhân viên y tế. Từ đó,
nâng cao chất lượng quản lý rác thải y tế tại bệnh viện nói riêng và tại các
phịng khám tư nhân, các trung tâm y tế nói chung hỗ trợ tốt hơn cho hệ thống
quản lý chất thải hiện nay của huyện.


3

Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài nghiên cứu: “Đề xuất nâng cao hiệu
quả công tác quản lý chất thải y tế Bệnh viện Sản – Nhi Bắc Ninh” là rất cần
thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
* Mục tiêu nghiên cứu.
- Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải trong Bệnh viện.
- Nâng cao hiệu quả về quản lý chất thải trong Bệnh viện.
- Kiểm soát chất thải đầu vào, chất lượng thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, góp phần giảm chi phí cho
Bệnh viện.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, mơ hình phù hợp với đặc điểm của
Bệnh viện.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Quản lý CTYT tế trong Bệnh viện.
- Phạm vi nghiên cứu: Bệnh viện Sản – Nhi Bắc Ninh
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;

- Phương pháp khảo sát thực địa: khảo sát, thu thập số liệu tại Bệnh viện.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lí chất thải,
đề xuất các mơ hình nhằm quản lý chất thải tại Bệnh viện Sản – Nhi Tỉnh Bắc
Ninh được hiệu quả hơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
chất thải tại Bệnh viện có hiệu quả phù hợp với điều kiện của Bệnh viện Sản –


4

Nhi tỉnh Bắc Ninh từ đó góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm chi
phí và nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh.
* Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến luận văn.
- Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác [14].
- Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ sở
y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường [6].
- Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức
khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ
cháy, dễ nổ, dễ ăn mịn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này
không được tiêu hủy an toàn [6].
- Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban
đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu
hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện [6].
- Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát
thải chất thải y tế, bao gồm: giảm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các

sản phẩm có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt chẽ quá trình
thực hành và phân loại chất thải chính xác [6].
- Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi
thọ sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới. Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành những sản phẩm mới. [6]
- Thu gom chất thải tại nơi phát sinh là quá trình phân loại, tập hợp,
đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải tại địa điểm phát sinh chất thải trong cơ
sở y tế. [6]
- Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh,
tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ, tiêu hủy.[6]


5

- Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có
nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi
lưu giữ hoặc tiêu hủy. [6]
-Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các công nghệ nhằm
làm mất khả năng gây nguy hại của chất thải đối với sức khỏe con người và
môi trường. [6]
* Các nhóm chất thải y tế [6]
Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa học, sinh học và tính chất nguy hại,
chất thải trong các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm sau:
- Chất thải lây nhiễm
- Chất thải hóa học nguy hại
- Chất thải phóng xạ
- Bình chứa áp suất
- Chất thải thơng thường
* Các loại chất thải y tế [6]
- Chất thải lây nhiễm:
+ Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc

chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của
dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ và các
vật sắc nhọn khác trong các hoạt động y tế.
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm
máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh
cách ly.
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh
trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh
phẩm.


6

+ Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ
thể người: rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
- Chất thải hóa học nguy hại:
+ Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất khơng cịn khả năng sử dụng.
+ Chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế
+ Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ
dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa
trị liệu.
+ Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì
(từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa
chẩn đốn hình ảnh, xạ trị).
- Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát
sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.
- Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí
dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt.
- Chất thải thông thường: Chất thải thông thường là chất thải không chứa

các yếu tố lây nhiễm, hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
+ Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh
cách ly).
+ Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ
thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gãy xương
kín. Những chất thải này khơng dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học
nguy hại.
+ Chất thải phát sinh từ các cơng việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật
liệu đóng gói, thùng các tơng, túi nilon, túi đựng phim.
+ Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.


7

* Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn có ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý chất thải tại Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh
Bắc Ninh
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất thải Bệnh viện
Sản - Nhitỉnh Bắc Ninh
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải
Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Bắc Ninh.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.

Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Thông qua thời gian làm luận văn, tác giả rút ra các kết luận sau:
1/ Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh là một trong những Bệnh viện mới
được thành lập trên thực tế, dưới áp lực của dân số, lượng người dân đến khám
chữa bệnh ngày một tăng, cùng với xu thế sử dụng các sản phẩm dùng một lần
trong ngành y tế đã khiến lượng CTYT phát sinh nhiều hơn khiến bộ máy quản
lý xử lý CTYT trở nên quá tải, công tác tổ chức quản lý vẫn còn một số tồn tại
trong các khâu phân loại, thu gom, vận chuyển đến lưu giữ và xử lý CTYT. Vì
vậy cần thiết phải có những nghiên cứu, đề xuất giải pháp giúp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý CTYT tại Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh được tốt hơn.
2/ Công tác quản lý CTYT tại Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh hiện có
nhiều ưu điểm như đã chú trọng phân cơng, thực hiện theo đúng quy chế của
Bộ Y tế, tiếp cận áp dụng các công nghệ xử lý CTYT mới có xu hướng thân
thiện với mơi trường.
Bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại như cơ cấu tổ chức quản lý hoạt
động thiếu hiệu quả, cơ sở hạ tầng (nhà chứa, đường xe đẩy...) ít được quan
tâm nâng cấp, trang thiết bị (đồ bảo hộ lao động, xe đẩy, xe gom ...) không đủ
đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng, chưa chú trọng công tác đào tạo và
thiếu các quy định thưởng phạt cần thiết, các bước quản lý xử lý CTYT làm
chưa tốt, vẫn cịn tình trạng phân loại nhầm, vương vãi CTYT hoặc thất thoát
CTYT ra ngoài cơ sở.
(3). Luận văn đã xây dựng cơ sở khoa học bao gồm:

Cơ sở lý thuyết (nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần và tính chất
CTYT,tác động của CTYT đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng,các yêu
cầu và nguyên tắc quản lý CTYT, các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý CTYT).


94

Cơ sở pháp lý (gồm các văn bản pháp lý do Nhà nước và địa phương ban
hành, các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến quản lý CTYT,chiến lược phát
triển ngành y tế và quản lý CTYT tại TP Bắc Ninh).
Bài học kinh nghiệm quản lý CTYT trong nước (Bệnh viện Phụ Sản Hà
Nội, Nhi Trung Ương) và trên thế giới (Malaysia, Nhật Bản, Thái Lan).
(4). Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTYT tại Bệnh viện Sản –
Nhi Bắc Ninh, tác giả đề xuất các giải pháp :
- Hồn thiện mơ hình xử lý CTYT.
- Tăng cường công tác quản lý trong các khâu phân loại, thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý CTYT.
- Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý CTRT tại Bệnh viện
- Hồn thiện cơ chế chính sách cho Bệnh viện
- Kiểm sốt và phịng ngừa ơ nhiễm mơi trường
Và một số giải pháp khác như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chủ
động tài chính kết hợp với kêu gọi đầu tư, áp dụng công nghệ điện tử, hệ thống
thông tin GIS ...
Kiến nghị.
Từ kết quả nghiên cứu trên tác giả kiến nghị:
* Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh kết hợp với Sở y tế tỉnh:
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế, các
quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ sở y tế và các đối tượng
liên quan trên địa bàn.
- Phối hơp với các Sở xây dựng phương án áp dụng 2 mơ hình xử lý

CTRYT nguy hại cho các bệnh viện: mơ hình xử lý tại chỗ và mơ hình xử lý
theo cụm cơ sở y tế.


95

- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra
theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường của các cơ sở y tế trên địa bàn.
- Sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế của Bộ Y Tế.
- Bổ sung các văn bản quy chế riêng về quản lý CTYT phù hợp với điều
kiện địa phương nhằm hồn thành lộ trình chuyển đổi mơ hình xử lý từ các
cụm CSYT sang mơ hình xử lý tập trung.
- Lập quy hoạch chiến lược và quy hoạch hành động đến năm 2050 cho
quá trình chuyển đổi mơ hình này.
* Đối với Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh:
- Cần phân công 01 lãnh đạo phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế
và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế
của cơ sở.
- Lập và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải y tế nguy hại
theo quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT của liên Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi
trường (trừ trường hợp cơ sở y tế tự thực hiện xử lý chất thải y tế).
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với chức năng để thực
hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế.
- Tổ chức thông tin, phổ biến pháp luật về việc quản lý chất thải y tế cho
tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng và các đối tượng liên quan.
- Hàng năm, tổ chức đào tạo về quản lý chất thải y tế cho công chức,
viên chức, người lao động của đơn vị và các đối tượng có liên quan.
- Tổ chức hoặc cử người tham dự các lớp tập huấn, hội thảo về quản lý

CTYT để bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho các nhân viên trực tiếp tham gia
vào công tác quản lý CTYT.


96

- Thực hiện tốt các quy định trong Quy chế quản lý chất thải y tế theo
quyết định số 43/2007/QĐ-BYT.
- Phối hợp với Sở Y tế tỉnh và các ban ngành chức năng trong việc
thống nhất lộ trình chuyển đổi mơ hình xử lý CTYT.
- Cần xây dựng ngay “Quy định nội bộ” về quản lý CTYT và vệ sinh
môi trường cho Bệnh viện, phân công trách nhiệm cụ thể từ Giám đốc Bệnh
viện tới các Trưởng khoa/ phòng, nhân viên phân loại, thu gom, vận chuyển,
vận hành khu xử lý CTYT.
- Có chế độ thưởng phạt nghiêm minh về các vấn đề liên quan đến quản
lý, xử lý CTYT để khuyến khích người lao động.
- Lựa chọn nhà thầu có đủ tư cách pháp lý, có năng lực trình độ để thuê
làm vệ sinh Bệnh viện và xử lý chất thải y tế.
- Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá nghiệm thu vệ sinh đảm bảo bệnh
viện luôn “Xanh - Sạch - Đẹp”; Giao cho khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn làm
đầu mối, chịu trách nhiệm đôn đốc kiểm tra giám sát công tác vệ sinh và quản
lý xử lý chất thải y tế.
- Thành lập các tổ đi kiểm tra giám sát thường xuyên tại các khoa phòng,
đánh giá việc tuân thủ về quản lý chất thải y tế cũng như công tác vệ sinh bệnh
viện, lập biên bản và xử phạt những tồn tại thực hiện không đúng theo hợp
đồng đã ký.
- Tiếp tục đầu tư thêm phương tiện quản lý chất thải y tế (túi, thùng
đựng rác, xe vận chuyển rác…theo mẫu quy định); duy tu bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống xử lý chất thải y tế, hàng năm định kỳ thực hiện Quan trắc khí
thải, nước thải, môi trường lao động theo đúng qui định của pháp luật.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bệnh viện Sản - Nhi Bắc Ninh (2015, 2016, 2017, 2018, 2019), Báo
cáo quản lý chất thải rắn tại Bệnh viện. Bắc Ninh
2. Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2006), Hướng dẫn điều kiện hành
nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại, Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
3. Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2011), Quy định về Quản lý chất thải
nguy hại, Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
5. Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2014), Dự thảo Thông tư quy định về
quản lý chất thải nguy hại 2015.
6. Bộ Y Tế (2007), Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý chất
thải y tế, Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư về quản lý chất thải
số 36/2015/TT-BTNMT.
8. Bộ Y Tế - Bộ tài nguyên và môi trường (2015), Thông tư liên tịch quy
định về chất thải y tế Bộ y tế - Bộ tài nguyên môi trường số 58/2015/TTLTBYT-BTNMT
9. Công ty BURGEAP -Pháp (8/2003), Quy hoạch tổng thể xử lý chất
thải rắn y tế tại Việt Nam, Bộ Y tế, tr. 3-4, 9-10, 16-21, 33.
10. Cù Huy Đấu - Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị,
NXB Xây Dựng.
11.Cù Huy Đấu (2004), Thực trạng và giải pháp quản lý chất thải rắn y
tế, Tạp chí xây dựng, (số 11/2004), tr. 31-33.


12.Cù Huy Đấu (2005), Quản lý chất thải và Quy hoạch môi trường
bệnh viện ở Việt Nam, Luận văn tiến sĩ khoa học kỹ thuật, Trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội.

13.Nguyễn Minh Đức (2011), Quản lý chất thải rắn y tế Bệnh viện Đa
Khoa tỉnh Yên Bái, luận văn thạc sỹ Quản lý đơ thị và cơng trình, Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội.
14. Quốc Hội (2014), Luật bảo vệ môi trường, Số 55/2014/QH13
15.Nguyễn Kim Thái (2011), Quản lý chất thải rắn. Tập 2: Chất thải
rắn nguy hại, NXB Khoa học và kỹ thuật, tr. 154-172
16. Lã Quyết Thắng (2018), Quản lý chất thải tại Bệnh viện đa khoa
tỉnh Lào Cai, Luận văn Thạc sỹ quản lý đô thị và Cơng trình Trường Đại Học
Kiến Trúc Hà Nội.
17. Nguyễn Thị Thu Trang (2012), Thực trạng quản lý, xử lý chất thải
rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa Nam Định và đề xuất mơ hình can thiệp, luận
văn Thạc sỹ Khoa học Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
18. Lâm Minh Triết - Lê Thanh Hải (2011), Giáo trình quản lý chất thải
nguy hại, NXB Xây dựng, tr. 113-124, tr. 150-158
19.Thủ tướng Chính phủ (2012), Phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống
xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025, Quyết định số 170/QĐ-TTg.


Website:
20. Báo điện tử, Đài tiếng nói Việt Nam (2016), Bệnh viện Bạch Mai
họp khẩn về rác thải y tế độc hại được tái chế, truy cập ngày 10/2/2017,
/>21. - Cổng thông tin hệ thống VBQPPL
22. - Website bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển.
23. Hệ thống thông tin quản lý chất thải BTNT-MT.
24. - Sở y tế Bắc Ninh.
25. .
26. - Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh.



×