Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trần cao quang hưng, huyện phù cừ, tỉnh hưng yên (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
p

TRẦN HUY HỔ

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN CAO-QUANG HƯNG,
HUYỆN PHÙ CỪ, TỈNH HƯNG YÊN.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội – 07/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRẦN HUY HỔ
KHÓA: 2018 - 2020

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN CAO-QUANG HƯNG,
HUYỆN PHÙ CỪ, TỈNH HƯNG YÊN.
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và cơng trình


Mã số: 8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. CÙ HUY ĐẤU

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG

Hà Nội - Năm 2020


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài: .................................................................................. 1
* Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................ 2
* Nhiệm vụ nghiên cứu: ........................................................................... 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:....................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu: .................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài: ................................................ 4
* Cấu trúc luận văn: ................................................................................ 4
* Các khái niệm (thuật ngữ). ................................................................... 5
NỘI DUNG: ..................................................................................................... 7

CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN CAOQUANG HƯNG, PHÙ CỪ, HƯNG YÊN. .................................................... 7
1.1. Tổng quan về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu
công nghiệp tỉnh hưng yên....................................................................... 7
1.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu công nghiệp tỉnh hưng
yên. ............................................................................................................. 7
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu công nghiệp tỉnh hung yên.
.................................................................................................................... 9


1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu
công nghiệp tại tỉnh Hưng Yên. ............................................................... 15
1.2. Giới thiệu chung về cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng. .. 19
1.2.1.Sự hình thành và phát triển: ........................................................... 19
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên: ................................................... 20
1.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Trần CaoQuang Hưng: ............................................................................................ 23
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ............................................................ 36
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng:36
1.3.2. Những hạn chế trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ................................................................ 38
1.4. Đánh giá, nhận xét: ......................................................................... 39
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN CAOQUANG HƯNG. ............................................................................................. 41
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm cơng nghiệp:
.................................................................................................................. 41
2.1.1. Vai trị của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với khu công
nghiệp. ...................................................................................................... 41
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
.................................................................................................................. 42

2.1.3. Các nguyên tắc, hình thức và phương pháp cơ bản trong tổ chức
quản lý: ..................................................................................................... 51
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Trần Cao-Quang Hưng: ........................................................................ 54
2.2.1. Hệ thống các văn bản của Nhà nước về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ


thuật khu công nghiệp. ............................................................................. 54
2.2.2. Hệ thống các văn bản của tỉnh Hưng Yên về quản lý hệ thống hạ
tầng các khu công nghiệp: ........................................................................ 59
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm về hệ thống hạ tầng các KCN: ............ 60
2.3. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ............................................................ 61
2.3.1. Định hướng phát triển của cụm công nghiệp Trần Cao-Quang
Hưng: ........................................................................................................ 61
2.3.2. Giải pháp quy hoạch không gian kiến trúc: ................................... 62
2.3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Trần CaoQuang Hưng: ............................................................................................ 63
2.4. Kinh nghiệm trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở một số khu
công nghiệp trong nước và trên thế giới: ................................................. 67
2.4.l. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ở
một số nước trên thế giới: .......................................................................... 67
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở một số khu công
nghiệp của Việt Nam: ............................................................................... 70
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRẦN CAO-QUANG HƯNG, PHÙ
CỪ, HƯNG YÊN. .......................................................................................... 76
3.1. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ................................. 76
3.1.1. Cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật: ................................. 76
3.1.2. Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống

hạ tầng kỹ thuật: ....................................................................................... 78
3.1.3. Đề xuất mơ hình tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ....................................................... 78


3.1.4. Đề xuất nhiệm vụ quản lý của các đơn vị trong Ban quản lý hạ tầng
kỹ thuật: .................................................................................................... 82
3.2. Giải pháp quản lý kỹ thuật xây dựng hệ thống hạ tầng cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng: ............................................................ 84
3.2.1. Quản lý hệ thống HTKT cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng:
.................................................................................................................. 84
3.2.2. Quản lý việc đấu nối HTKT cụm công nghiệp với hệ thống HTKT
bên ngồi cụm cơng nghiệp:..................................................................... 97
3.3. Xã hội hóa trong cơng tác quản lý, bảo vệ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật: ..................................................................................................... 100
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ: .......................................................................... 104
Kết luận:................................................................................................ 104
Kiến Nghị: ............................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ...............................................................................


LỜI CÁM ƠN
Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội và xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể giáo viên
nhà trường đã truyền đạt cho tôi kiến thức, kinh nghiệm và ủng hộ tơi trong
suốt q trình học tập, hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan mà tác giả có
điều kiện gặp gỡ, khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để tác giả
có thể hồn thành Luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS.

CÙ HUY ĐẤU đã ln tâm huyết, tận tình hướng dẫn tơi hồn thành Luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 07 năm 2020
Học viên

Trần Huy Hổ.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng, huyện Phù Cừ,tỉnh Hưng Yên là bản
Luận văn của riêng tôi nghiên cứu. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong Luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, tháng 06 năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Huy Hổ.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BQL


Ban quản lý

BTCT

Bê tông cốt thép

CN
CNĐT
CTR

Công nghiệp
Chứng nhận đầu tư
Chất thải rắn

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu cơng nghiệp

CCN

Cụm công nghiệp


QHCT

Quy hoạch chi tiết

QL
TNHH
TP

Quản lý
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố

XNNC

Xí nghiệp cơng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh mơi trường

PCCC

Phịng cháy chữa cháy


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA


Số hiệu hình
Hình 1.1

Tên hình
Bản đồ quy hoạch các KCN tỉnh Hưng yên đến năm

Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4

2020
Giao thơng KCN Phố Nối A
Mương thốt nước mưa KCN Phố Nối A
Thốt nước thải KCN Phố Nối A

Hình 1.5

Họng cứu hỏa tại KCN Phố Nối A

Hình 1.6

Bản đồ sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng CCN Trần CaoQuang Hưng

Hình 1.7
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5

Hình 2.6
Hình 2.7

Vị trí chiếu sáng cịn dở dang trong CCN Trần CaoQuang Hưng
Mặt cắt ngang tuyến đường chính cụm cơng nghiệp
Hệ thống giao thông cụm công nghiệp
Hệ thống cấp nước cụm công nghiệp
Hệ thống cấp điện cho cụm công nghiệp
Hệ thống cấp điện cho cụm cơng nghiệp
Tồn cảnh khu cơng nghiệp Thanh Liêm-Hà Nam
Tồn cảnh khu cơng nghiệp n Phong-Bắc Ninh

Trang

08
11
12
14
15
22
34
64
64
65
66
67
72
73



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6

Bảng 2.1

Bảng 2.2

Tên bảng, biểu
Tổng hợp khối lượng đường khu công nghiệp Phố
Nối A.
Tổng hợp khối lượng đường khu công nghiệp Minh
Đức.
Tổng hợp khối lượng giao thông CCN Trần CaoQuang hưng.
Tổng hợp khối mạng lưới thoát nước mưa CCN
Trần Cao- Quang hưng.
Thống kê khối lượng cấp nước cho CCN Trần CaoQuang hưng.
Tổng hợp khối lượng mạng lưới thoát nước thải
CCN Trần Cao-Quan Hưng.
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm đơ thị khơng nằm trong tuy _nen hoặc
hào kỹ thuật (m).
Khoảng cách tối thiểu giữa các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm đơ thị khi đặt chung trong tuy _nen

hoặc hào kỹ thuật (m).

Trang
10
11
25
27
29
31
45

47


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN tỉnh
Hưng Yên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật CCN Trần
Cao-Quang Hưng


Sơ đồ quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và
lợi ích
Sơ đồ mơ hình quản lý hệ thống HTKT cụm công nghiệp Trần
Cao-Quang Hưng

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kỹ thuật
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban CCN Trần Cao-Quang Hưng

Sơ đồ trình tự quản lý hệ thống đường giao thông

Trang
16

36
52
78
83
84
87


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Hạ tầng kỹ thuật đóng vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước, nhất là
trong thời đại hiện nay. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được ví như là bộ xương
sống của nền kinh tế, là ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng, luôn đi trước, mở

đường cho sự phát triển kinh tế xã hội của các ngành, các địa phương và của
đất nước. Một đất nước có tốc độ phát triển kinh tế xã hội cao thì khơng thể
phủ nhận vai trị vơ cùng quan trọng của hạ tầng kỹ thuật là cầu nối giúp các
nước trên thế giới phát huy được tiềm năng, nội lực và hòa nhập với nền kinh
tế thế giới.
Trên địa bàn tỉnh Hưng yên trong thời gian gần đây, việc phát triển và
xây dựng các khu công nghiệp tập trung đang diễn ra nhanh chóng tại nhiều
địa phương. Việc hình thành những khu công nghiệp này đã mang lại hiệu
quả cao về mặt kinh tế cho địa phương cũng như cho quốc gia, đồng thời nó
cũng tạo được cơng ăn, việc làm cho một lượng lớn người lao động, góp phần
nâng cao mức sống cho người dân lao động trong và ngồi khu vực.
Tuy nhiên, việc phát triển các khu cơng nghiệp lại đang làm phá vỡ
cảnh quan và môi trường thiên nhiên, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững
của đất nước. Đó là tình trạng ơ nhiễm mơi trường gia tăng và có tính phổ
biến ở nhiều khu cơng nghiệp. Hạ tầng kỹ thuật xuống cấp do không được đầu
tư và quản lý đồng bộ đã tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng, đến các hệ
sinh thái... làm mất đi sự hài hồ với mơi trường xung quanh và không đảm
bảo được môi trường làm việc hấp dẫn cho người lao động.
Do đó việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cũng nhưng xây dựng và
quản lý hạ tầng kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao chất lượng đô thị, điểm dân cư
nông thôn tạo lập được các khơng gian đáp ứng hài hồ các nhu cầu sử dụng


2
cho con người cả về vật chất và tinh thần. Chính vì thế chúng ta cần quan tâm
tới việc xây dựng, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đó địi hỏi phải có những
giải pháp hiệu quả và cần thiết để khắc phục và nâng cao chất lượng quản lý
hạ tầng kỹ thuật trong các khu cơng nghiệp nói riêng và cho đơ thị nói chung.
Theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 24.5.2016 của UBND tỉnh
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật Cụm công

nghiệp Trần Cao - Quang Hưng, huyện Phù Cừ, cụm cơng nghiệp có tổng
diện tích 50h, trong đó giai đoạn I quy mô khoảng 21,7ha, được thực hiện trên
địa phận quản lý của thị trấn Trần Cao và xã Quang Hưng. [22]
Việc đầu tư phát triển cụm công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng là hiện
thực hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Với những quyết
tâm của nhà đầu tư, sự ủng hộ của nhân dân địa phương và sự vào cuộc tích
cực của các cấp, các ngành, trong tương lai gần sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, lao động trên địa bàn huyện Phù Cừ nói riêng và của tỉnh nói
chung.
Để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất và đảm bảo mỹ quan của hệ thống
hạ tầng kỹ thuật tỉnh Hưng n nói chung và tại cụm cơng nghiệp Trần Cao Quang Hưng nêu trên nói riêng. Việc quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật là hết
sức cần thiết.
Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên” là rất cần thiết có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
* Mục tiêu nghiên cứu:
-Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hạ tầng cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên.


3

-Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng cho cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên có hiệu quả và chất lượng
trong giai đoạn phát triển.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
-Nghiên cứu tổng hợp các giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật theo quy hoạch để nâng cao hiểu quả và quản lý cụm công nghiệp
Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch

trong giai đoạn phát triển tiếp theo của cụm công nghiệp Trần Cao-Quang
Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp (tập trung nghiên cứu về san nền, mạng lưới đường, hệ thống thoát
nước, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thu gom rác thải).
- Phạm vi: cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng
Yên.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra hiện trạng. Phân
tích, so sánh, đối chiếu, đánh giá hiện trạng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân chia cái toàn thể của đối tượng
nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản
đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu
tố đó sau đó tổng hợp để tìm ra cái chung cái khái quát.
- Phương pháp kế thừa: Trên cơ sở các cơng trình nghiên cứu đã cơng
bố (bài báo khoa học, luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ...) về quản lý hệ thống


4
hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các vấn
đề liên quan.
- Phương pháp phân tích Swot: Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức để có phương án lựa chọn tối ưu nhất.
* Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài:
+ Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng góp
phần hồn chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Ý nghĩa thực tiễn:
- Hoàn thiện phương pháp luận quản lý hệ thống HTKT cụm cơng

nghiệp.
- Từ đánh giá thực trạng nhằm tìm ra những tồn tại, bất cập để xác định
được cơ sở lý luận và thực tiến trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp khắc phục.
- Đồng thời sự thành công của cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng,
Phù Cừ, Hưng Yên sẽ làm cơ sở để các KCN khác trong tỉnh Hưng n và
trên tồn quốc có thể tham khảo học tập.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
+ Chương 1: Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Huyện Phù Cừ, Tỉnh Hưng Yên.
+ Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Phù Cừ, Hưng Yên.


5

* Các khái niệm (thuật ngữ). [20]
Khu công nghiệp: là khu tập trung các doanh nghiệp lớn chuyên sản
xuất các mặt hàng công nghiệp và các dịch vụ sản xuất cơng nghiệp, có ranh
giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống và do Chính phủ hoặc Thủ
tướng ký quyết định thành lập.
Cụm công nghiệp: là khu vực tập trung các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cơ sở
dịch vụ phục vụ sản xuất, thường có quy mơ khơng q 50 ha, có ranh giới
địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống và do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập.
Kết cấu hạ tầng: là tài sản vật chất và các hoạt động hạ tầng có liên

quan dùng để phục vụ các nhu cầu kinh tế xã hội của cộng đồng dân cư. Kết
cấu hạ tầng bao gồm: hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật (HTKT ) [20].
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị bao gồm: hệ thống
giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng cơng cộng,
cấp thốt nước, xử lý các chất thải, nghĩa địa, nghĩa trang; cây xanh cơng viên
và các cơng trình khác. Đây là những cơ sở vật chất, những cơng trình phục
vụ cho cuộc sống hàng ngày của người dân trong đơ thị nó là những cơng
trình mang tính dịch vụ cơng cộng
- Hành lang kỹ thuật: Là phần đất và không gian để xây dựng các tuyến
kỹ thuật (điện, cấp, thốt nước, thơng tin liên lạc...) và phần đất dành cho giải
cách ly an toàn các tuyến kỹ thuật
- Hạ tầng kỹ thuật khung: là hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
chớnh cấp đô thị bao gồm các trục giao thông, các tuyến truyền tải năng
lượng, các tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thốt nước, các tuyến thơng
tin viễn thơng và các cơng trình đầu mối kỹ thuật.


6
- Chỉ giới đường đỏ trong quy hoạch xây dựng: Là đường ranh giới
phân định giữa phần đất được xây dựng cơng trình và phần đất được dành cho
đường giao thông. Phần đất dành cho đường giao thông bao gồm: phần đường
xe chạy, dải phân cách, dải cây xanh và hè đường. Quy định chỉ giới đường
đỏ nhằm xác định 367 giới hạn phần đất cho phép xây dựng nhà ở và cơng
trình với phần đất chỉ để dành cho xây dựng đường giao thông. Chỉ giới
đường đỏ là cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng cơng trình
trên lô đất dọc theo đường. Quy định chỉ giới xây dựng để làm cơ sở cấp phép
xây dựng cơng trình và quản lý xây dựng dọc theo các tuyến đường phố quy
hoạch - Cao độ nền xây dựng (cốt nền) do người thiết kế chuyên ngành chuẩn

bị kỹ thuật tính toán và xác định. Cao độ này được xác định cho từng khu vực,
trục đường phố chính hoặc cho tồn đô thị trong các đồ án quy hoạch chung
xây dựng đô thị.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


104

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ:
1 . Kết luận:
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu cơng nghiệp là cơng việc khó khăn phức
tạp. Phức tạp bởi chính hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và bởi cơ
chế và bộ máy quản lý luôn phải thay đổi phù hợp với sự thay đổi khoa học
và công nghệ trong xây dựng, vận hành khai thác sử dụng hệ thống. Ngoài ra
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn phụ thuộc vào quy mơ và đặc tính từng
loại hình khu cơng nghiệp.
Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Trần Cao-Quang
Hưngcần được quản lý thống nhất xuyên suốt từ khâu lập quy hoạch, triển
khai xây dựng và quản lý vận hành về sau. Quản lý tốt các giai đoạn đầu tư
xây dựng sẽ tạo thuận lợi cho việc quản lý khai thác về sau.
Luận văn đã đánh giá hiện trạng về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật

trong cụm cơng nghiệp Trần Cao-Quang Hưng nói riêng và trên địa bàn tồn
Tỉnh Hưng n nói chung. Xây dựng cơ sở khoa học quản lý xây dựng cho
từng loại hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trong đó bao gồm một số hệ thống cơ
bản như hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước, cấp nước, cấp điện ….
Luận văn đã đề cập các cơ sở pháp lý trong quản lý trong đó có các
văn bản của Trung ương và văn bản do Tỉnh Hưng Yên ban hành. Ngoài ra
các kinh nghiệm ở trong và ngoài nước về quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật cho khu công nghiệp cũng là cơ sở để đề xuất giải pháp quản lý.
Các giải pháp được đề xuất bao gồm:
- Đề xuất mơ hình quản lý xây dựng cụm cơng nghiệp Trần CaoQuang Hưng, Hưng Yên.


105
- Đề xuất giải pháp kỹ thuật trong quản lý xây dựng các hạng mục
cơng trình hạ tầng kỹ thuật cho tồn bộ cụm cơng nghiệp
- Mơ hình quản lý HTKT CCN Trần Cao – Quang Hưng sẽ là mô hình kiểu
mẫu có thể đem áp dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh và trên cả nước.
2 . Kiến Nghị:
Dựa trên những kết quả nghiên cứu về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp Trần Cao-Quang Hưng, Hưng Yên, tác giả luận văn xin
được đưa ra một sô kiến nghị sau đây:
- Ban Quản lý dự án cần có các nghiên cứu tiếp tục trong việc tổ chức
bộ máy quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (các khâu quản lý và cấp
quản lý) cũng như số lượng cán bộ công nhân viên, trình độ đạt chuẩn cho
từng lĩnh vực chuyên ngành (giao thơng, cấp thốt nước, hệ thống điện, …)
để nâng cao hiệu quả quản lý.
- UBND tỉnh Hưng Yên cần có các chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành của
tỉnh
- Ban hành Quy chế quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN, CCN. Thống nhất về
chủ trương, chính sách.

- Cần lựa chọn vị trí xây dựng, quy mơ xây dựng, ngành cơng nghiệp ưu
tiên.
- Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phải có năng lực.
- Chính sách đất đai, tạo thuận lợi cho cơng tác giải phóng mặt bằng.
- Tạo mơi trường đầu tư, kinh doanh thơng thống.
Đây là công cụ quan trọng để đưa công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật đi vào khuôn khổ.


TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng
trình, Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
3. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
4. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình
Hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
5. Bộ Xây dựng (2012), “Tìm giải pháp đa dạng hố nguồn lực đầu tư
và nâng cao hiệu quả quản lý đô thị” Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, (số
60/2012).
6. Chính phủ (2013), Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
7. Chính phủ (2014), Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện
lực về an tồn điện.
8. Chính phủ (2015), Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và
phế liệu.
9. Chính phủ (2018), Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT năm 2018
hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

10. Chính phủ (2016), Quyết định 2502/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt
Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
11. Chính phủ (2016), Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt
Điều chỉnh Định hướng phát triển thốt nước đơ thị và khu công nghiệp Việt


Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
12. Chính phủ (2018), Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt
điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
13. Cù Huy Đấu - Trần Thị Hường (2012). Quản lý chất thải rắn đô thị,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
14. Nguyễn Thị La (2019), “Quản lý phát triển các khu công nghiệp
tỉnh hưng yên theo hướng bền vững”, Luận án Tiến sỹ, Học viện Khoa Học
Xã Hội.
16. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
17. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
18. Nguyễn Lâm Quảng, Bài giảng môn Khoa học quản lý cho học viên
các lớp cao học quản lý đô thị, Trường đại học kiến trúc Hà Nội - 2012.
19. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
20. Quốc hội (2017), Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14.
21. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
22. Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 24.5.2016 của UBND tỉnh phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Trần Cao - Quang Hưng, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.

23. Đào Văn Tiến (2010), “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu cơng
nghiệp Bình Xun”, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị & công trình, Trường
Đại học Kiến trúc, Hà Nội.

24. UBND thành phố Hưng Yên (2019), Báo cáo phát triển kinh tế xã
hội năm 2019.


25. Website Cổng thông tin điện tử của tỉnh Hưng Yên:
/>26. Website Khu công nghiệp Việt Nam: />27. Website Cổng thông tin điện tử thành phố HưngYên:
/>28. Website Cổng thông tin xúc tiến đầu tư KCN tỉnh Hà Nam:
/>29. Website Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bắc Ninh:
/>


×